Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

bộ đề ôn thi ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.49 KB, 27 trang )

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
ĐỀ THI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013-2014
I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, D và ghi vào
giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1. A…).
Câu 1. Trong những truyện sau, truyện nào không phải là truyền thuyết?
A. Thánh Gióng. B. Con Rồng, cháu Tiên.
C, Thạch Sanh. D. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn tiếng Hán?
A. ngốc nghếch. B, sứ giả.
C. tài giỏi . D. của cải.
Câu 3. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyên cổ tích?
A, Nhân vật dũng sĩ, tài năng. B. Nhân vật là động vật.
C. Nhân vật bất hạnh D. Nhân vật thông minh.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc?
A. Tàu vào cảng ăn than. B, Hoa đã ăn cơm tối.
C. Anh ấy rất ăn ảnh. D. Cửa hàng rất ăn khách.
Câu 5. Từ " Chúa tể " được giải thích dưới đây theo cách nào?
Chúa tể: kẻ có quyền cao nhất, chi phối kẻ khác.
A, Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị.
B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
D. Đưa ra khái niệm, từ đồng nghĩa mà từ biểu thị.
Câu 6. Tổ hợp từ nào sau đây không phải là " Cụm danh từ" ?
A. Nhà Lão Miệng. B. Hai hàm răng.
C. Cả hai môi . D, Nhợt nhạt.
Câu 7. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là cụm động từ?
A. Năm con trâu. B,Học rất giỏi.
C. Vợ chồng ông lão. D. Lão phú ông.
Câu 8. Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại.


B. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở.
C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật.
D, Tưởng tượng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên và có ý nghĩa.
II. TỰ LUẬN: (8điểm).
Câu 1. (2 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 45 câu nêu vai trò của cây xanh trong đó có
sử dụng một cụm danh từ, một cụm động từ, một cụm tính từ.Gạch chân và ghi rõ các cụm
từ đã tìm được?

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.









Câu 2.(6 điểm) Kể về người bạn thân của em .



















Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.






Gợi ý : Câu 1. (2 điểm) Viết đoạn văn đảm bảo nội dung, đúng chính tả, ngữ pháp. (1
điểm). Gạch chân đúng cụm danh từ, cụm tính từ ( 1 điểm).
Câu 2.(6 điểm).
I.Yêu cầu chung cần đạt:
1. Về thể loại: Bài viết đúng về thể thể loại văn tự sự.
2. Về hình thức: Bài viết phải có ba phần đầy đủ: mở bài, thân bài, kết bài. Văn phong
sáng sủa, không dùng từ sai, không phạm lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng,
sạch sẽ.
3. Nội dung: Bài viết phải đảm bảo được các định hướng sau:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn thân sẽ kể.
b. Thân bài:- Hình dáng (tên, tuổi, dáng người, khuôn mặt, mái tóc )
- Kể về đặc điểm, tính tình, năng khiếu, sở thích của bạn.
- Quan hệ tình cảm bạn bè, những kỉ niệm tuổi thơ.
- Khát vọng của tuổi thơ.
c. Kết bài: Cảm nghĩ về người bạn thân.
I/ Trắc nghiệm :( 3 điểm) Từ câu 1 đến câu 12 thì mỗi câu đạt 0,25 điểm.

1/ Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường;
B, Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân
vật lịch sử ;
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay
nhiều nhân vật lịch sử.
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
2/ Nội dung truyện cổ tích tập trung phản ánh điều gì?
A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên B, Đấu tranh giai cấp
C. Đấu tranh chống xâm lược D. Đấu tranh bảo tồn văn hóa
3/ Thái độ và tình cảm nào của nhân dân lao động không được thể hiện qua nhân vật Thạch
Sanh?
A.Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chất như Thạch Sanh.
B.Ước mơ hạnh phúc, có những điều kì diệu làm thay đổi cuộc đời.
C,Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ của người nông dân
D.Lí tưởng hóa nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình
4/ Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh. B.Nhân vật có sức khỏe
C, Nhân vật thông minh, tài giỏi D.Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp dưới hình thức bề ngồi
xấu xí.
5/ Đặc điểm của truyện truyền thuyết có gì khác với truyện thần thoại?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
B, Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh.
C. Gắn liền với các nhân vật và sự kiện lịch sử.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường kì ảo.
6/ Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ gồm:
A. Hai phần B,Ba phần C. Bốn phần D. Năm
phần

7/ Dòng nào có danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác?
A. Con, viên, cái B. Nắm, bó, thúng C, Mét, lít, ki-lô-gam D. Chiếc,
quyển, tờ
8/ Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một B. Hai C. Nhiều hơn hai D, Hai hoặc
nhiều hơn hai tiếng
9/ Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt là:
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị đô hộ, áp bức
C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển
D,Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt
10/ Trong truyện “Thánh Gióng”chi tiết nào dưới đây không liên quan đến sự thật lịch
sử?
A. Đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng . B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm
phạm bờ cõi nước ta .C,Từ sau hôm gặp sứ gỉa chú bé lớn nhanh như thổi. D.Hiện nay
vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng
11/ Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” phản ánh hiện thực và ước mơ của người Việt cổ
trong công cuộc gì?
A. Dựng nước. B,Đấu tranh chống thiên tai. C. Giữ nước. D. Xây dựng nền
văn hố dân tộc.
12/ Văn bản “ Mẹ hiền dạy con” được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A, Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
II. Tự luận : ( 7 điểm)
1. Tìm một cụm danh từ, phân tích cấu tạo và đặt câu với cụm danh từ đó.(1 điểm)



2. Kể lại câu chuyện ngụ ngôn đã học bằng lời văn của em. (6đ)

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
























Gọi y câu 2. Nội dung:
- Kể ngắn gọn ,lược bỏ những chi tiết phụ, phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên
những câu nói của nhân vật.
- Truyện phải có 3 phần : MB,TB,KB.
Câu 1. Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A. Nhân vật dũng sĩ. B. Nhân vật bất hạnh.
C. Nhân vật thông minh. D. Nhân vật ngốc nghếch.


Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Câu 2. Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, nhân vật Sơn Tinh luôn thắng Thủy Tinh, điều đó
thể hiện được điều gì?
A. Giải thích hiện tượng mưa, gió, bão, lụt diễn ra hằng năm.
B. Ca ngợi công lao trị thủy dựng nước của thời đại vua Hùng.
C. Phản ánh sức mạnh và mơ ước chiến thắng thiên tai, bão lụt của nhân dân ta.
D. Vua Hùng muốn gả con gái cho Sơn Tinh hơn gả cho Thủy Tinh.
Câu 3. Ý nào không nói đến sự ra đời khác thường của Thạch Sanh?
A. Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con.
B. Là con của một gia đình nông dân tốt bụng.
C. Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh.
D. Được thiên thần dạy võ nghệ và các phép thần thông.
Câu 4. Sự việc nào không có trong truyện “Em bé thông minh”?
A. Em bé giải câu đố của nhà vua. B. Em bé giải câu đố của viên quan.
C. Em bé giải câu đố của dân làng. D. Em bé giải câu đố của sứ giả.
Câu 5. Ai là nhân vật chính trong truyện Thánh Gióng?
A. Nhà vua. B. Bà mẹ. C. Thánh Gióng. D. Sứ giả.
Câu 6. Chọn một trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống trong câu sau cho đúng.
: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
A Học hỏi. B. Học lỏm. C. Học tập. D. Học hành
** Đọc văn bản sau và trả lời từ câu hỏi 7 đến câu 12.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái,
cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con
vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu kia chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì
oai như một vị chúa tể.
Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo
đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi

qua giẫm bẹp.
( Ngữ văn 6 tập I)
Câu 7. “Một năm nọ” là cụm từ gì?
A. Tính từ. B. Động từ. C. Danh từ. D. Không phải 3 loại cụm từ trên.
Câu 8. Câu: “ Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung
quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.” có mấy từ láy?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 9. Văn bản ấy được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 10. Câu chuyện khuyên người đọc điều gì?
A. Phải biết yêu thương những người xung quanh.
B. Phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
C. Không nên rời bỏ hoàn cảnh, điều kiện sống của mình.
D. Cần lựa chọn hoàn cảnh, điều kiện sống thích hợp.
Câu 11. Văn bản trên thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ tích. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện cười.
Câu 12. Hình tượng Ếch là:
A. Nhân vật cổ tích. B. Nhân vật thật. C. Nhân vật ngụ ngôn. D. Nhân vật ảo.
II. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Vào lớp 6, em đã quen thân với một người bạn mới. Hãy kể về người ấy.
************************************************************
IV. Từ loại và cụm từ.
1.Danh từ:
a.Nghĩa khái quát: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ:
-Khả năng kết hợp:Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ
này, nọ, ấy, kia,…và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ.
-Chức vụ ngữ pháp của danh từ:

+Điển hình là làm chủ ngữ: Công nhân này// đang làm việc.
+Khi làm vị ngữ phải có từ là đi kèm :Tôi// là người Việt Nam.
-Các loại danh từ: Xem mô hình danh từ sau:
+Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
+Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện
tượng, khái niệm…
.Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật
.Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương

Danh từ
Danh từ chỉ đơn
vị
Danh từ chỉ sự
vật
Đơn vị tự
nhiên
Đơn vị quy
ước
Danh từ chung Danh từ riêng
Chín
h
Ước
chừn
g
Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
-Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109
2. Cụm danh từ:
a.Nghĩa khái quát:Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
b.Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh
từ (công nhân/chú công nhân kia)

c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ
*Mô hình cụm danh từ đầy đủ:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t
2
t
1
T
1
T
2
s
1
s
2
Tất cả những em học sinh yêu quý kia
3.Số từ và lượng từ:
* Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
-Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học
sinh…).
-Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt;
Tôi // là con thứ nhất.)
Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ không trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong
khi đó danh từ đơn vị có thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía
sau)
Ví dụ: không thể nói: một đôi con trâu, mà có thế nói là:một đôi gà kia.
* Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Lượng từ được chia thành hai nhóm:
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: tất cả, tất thảy, cả,…
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các,…

*Phân biệt số từ và lượng từ:
- Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì…)
- Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (không cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài…)
4. Chỉ từ:
* Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật
trong không gian hoặc thời gian.
* Hoạt động của chỉ từ trong câu:
+ Làm phụ ngữ S
2
ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mô hình cụm
danh từ trên)
+ Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Ví dụ: Chỉ từ (đó) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong không gian
(Đó // là quê hương của tôi.)
C V
Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
(Năm ấy, tôi// vừa tròn ba tuổi.)
TN C V
5. Động từ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ… để tạo
thành cụm động từ.
- Chức vụ ngữ pháp của động từ:
+ Chức vụ điển hình là làm vị ngữ.
+ Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang,
hãy….
-Động từ chia làm hai loại:
+Động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm:

+Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đững, nằm, hát…) và
động từ trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận…, vỡ, gãy, nát…)
6.Cụm động từ:
*Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (đang học
bài,…)
Đt
*Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một động từ
*Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ:giống như động từ
-Làm vị ngữ
-Làm chủ ngữ: không có phụ ngữ trước (ví dụ:Đi // là hành động quả quyết.)
-Cụm động từ có cấu tạo đầy đủ gồm ba phần: Xem SGK/148
*Mô hình sau:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
cũng/còn/đang/chưa tìm được/ngay/câu trả lời
7.Tính từ và cụm tính từ:
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Các loại tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: trắng bóc, đỏ chót…. (không kết hợp
với các từ chỉ mức độ,), tính từ chỉ đặc điểm tương đối: đỏ, xanh, vàng… (kết hợp được
với từ chỉ mức độ)
- Tính từ và cụm tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ của
tính từ hạn chế hơn động từ.
Ví dụ: Vàng // là màu của lá.
tt
- Cụm tính từ ở dạng đầy đủ nhất gồm 3 phần: (Có thể vắng phụ trước, phụ sau nhưng
phần TT không thể vắng mặt)
+ Phụ ngữ ở phần trước;
+ Phần trung tâm;
+ Phần sau.

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.

3. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; giữa truyện ngụ
ngôn với truyện cười.
*So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.
Giống nhau:
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính
Khác nhau:
- Nếu truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối
với những nhân vật, sự kiện được kể thì truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất
định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
*So sánh NN với TC:
Giống nhau:
- Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
Khác nhau:
- Nếu mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong
cuộc sống thì mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống.
*Văn học trung đại:
1. Con hổ có nghĩa: có hai con hổ có nghĩa
a.Nghệ thuật:
-Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng mang ý nghĩa giáo huấn.
-Kết cấu truyện có sự tăng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng,
chủ đề của tác phẩm.
b.Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa
huống chi là con người.
2. Mẹ hiền dạy con:
a-Nghệ thuật:
-Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử
-Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.
b-Ý nghĩa:

- Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân
cách của trẻ.
- Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
3. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
a-Nghệ thuật:
-Tạo nên tình huống truyện gay cấn
-Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu
-Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện (nêu cao gương sáng
về một bậc lương y chân chính)
b-Ý nghĩa:

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
- Truyện ngợi ca vị Thái y lệnh, không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng
nhân đức, thương xót người bệnh.
- Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ I
@ ĐỀ 1:
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên 3 truyện cổ tích mà em đã học trong chương trình Ngữ
văn lớp 6?
b. Hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết “Bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “Con
Rồng, cháu Tiên” ?
Câu 2 (3 điểm)
a. Thế nào là danh từ?
b. Hãy tạo thành cụm danh từ cho các danh từ sau: mưa, ngôi nhà.
c. Đặt câu với hai cụm danh từ vừa tạo thành.
Câu 3 (5 điểm)
Hãy kể về một việc làm tốt của em.
@ Đáp án

Đề 1:
Câu 1 (2 điểm):
a/ (1 điểm) - Nêu đúng khái niệm truyện cổ tích cho 0,5đ:
Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân
vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc
ngếch, nhân vật động vật (mang tính cách hoặc nói năng như con người). Truyện CT
thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nh/dân về ch/thắng cuối
cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự b/công.
- HS nêu đầy đủ, đúng tên 3 truyện cổ tích đã học ở lớp 6 cho 0,5đ:
Có thể kể tên các truyện cổ tích sau: Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần;
Ông lão đánh cá và con cá vàng…
b/ (1 điểm) - Ý nghĩa của chi tiết “Bọc trăm trứng”: Nhằm giải thích sự ra đời của
các dân tộc Việt Nam. Qua đó kêu gọi mọi người, mọi dân tộc trên đất nước Việt Nam phải
biết đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau như anh em trong một nhà.
Câu 2 (3 điểm):
a. Nêu đúng khái niệm danh từ (phần ghi nhớ sgk) cho 1đ:
Danh từ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm.
b. HS tạo đúng mỗi cụm danh từ được 1đ.
VD: - ngôi nhà màu xanh ấy ; - một trận mưa to
c. Đặt câu có chứa cụm danh từ vừa tạo thành, mỗi câu đúng được 1đ.
Câu 3 (5 điểm):

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
1/ Yêu cầu: HS chọn một việc làm tốt của mình để kể, bài làm cần đảm bảo bố cục
ba phần:
+ Mở bài (0,5đ): - Giới thiệu về việc làm tốt của mình.
- Cảm nghĩ về một việc làm tốt.
+ Thân bài (4,0đ): - Nguyên nhân dẫn đến việc làm tốt.
- Diễn biến việc làm tốt (phải kể theo trình tự hợp lí).
- Kết quả của việc làm đó.

- Cảm xúc của bản thân sau khi làm được việc tốt.
+ Kết bài (0,5đ): - Hướng rèn luyện để trở thành một người có đạo đức tốt, được
mọi người yêu mến.
@ Đề 2:
Câu 1: Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? (1điểm)
Câu 2: Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào ? ( Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính
từ) (2 điểm)
a/ thông minh khác thường b/ đang làm bài tập
c/ ba thúng gạo nếp d/ hai vợ chồng ông lão
Câu 3: Chỉ ra từ dùng không đúng trong các câu sau và sửa lại cho đúng (1 điểm)
a/ Mái tóc của ông em đã sửa soạn bạc trắng.
b/ Ngày mai, khối 6 sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Câu 4 : Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” ( 1 điểm )
Câu 5 : Hãy kể về mẹ của em. ( 5 điểm )
@ * Đáp án:
Câu 1: (1điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25đ
• Các thể loại của văn học dân gian: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
truyện cười.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi cụm từ xác định đúng được 0,5 điểm) Cụ thể:
a/ cụm tính từ c/ cụm danh từ
b/ cụm động từ d/ cụm danh từ
Câu 3: ( 1 điểm) Mỗi từ phát hiện và chữa đúng được 0,5 điểm). Cụ thể:
a/ “ sửa soạn” được thay bằng từ “sắp sửa” hoặc “chuyển sang”
b/ “thăm quan” được thay bằng từ “tham quan”.
Câu 4: HS nêu bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn ( 1 điểm )
- Khi xem xét sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
Câu 5: (5đ)
a.Mở bài :
- Giới thiệu chung về mẹ của em.
b.Thân bài:

- Kể về hình dáng, tính tình , phẩm chất của mẹ .
- Nghề nghiệp , công việc hằng ngày .
- Sở thích ( nấu ăn, thêu thùa, may vá, trồng trọt…)

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
- Hành động thể hiện tình cảm , thương yêu của mẹ đối với em ( lo lắng, chăm sóc, động
viên em, )
- Em quý mến, thương yêu, kính trọng mẹ.
c. Kết bài:
- Nêu tình cảm và suy nghĩ của em về mẹ.
@ Đề 3:
Câu 1 :(2đ)
Kể tên các truyền thuyết đã học trong chương trình Ngữ văn 6 học kì I ?
Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại việc phòng chống bão lụt mà em từng chứng
kiến từ thực tế hoặc qua thông tin đại chúng.
.Câu 2: (1đ)
Qua truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” Em rút ra bài học gì cho bản thân ?
Câu 3: (1đ)
Cụm danh từ là gì?
Điền cụm danh từ sau vào mô hình cấu tạo:
Tất cả các em học sinh chăm ngoan ấy
Câu 4 : (6đ) Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học hoặc nói dối hoặc không làm bài tập).
@ Đáp án :
Câu 1: a) Các truyền truyết đã học: Con Rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh giầy, Sơn tinh
Thủy Tinh, Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.( 0.5 điểm)
Học sinh kể đúng từ 1 truyện được 0,1 điểm
b) Trình bày đúng đầy đủ ý nghĩa câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (phần nội
dung mục ghi nhơ SGK/) - được 0.5 điểm
c ) Viết một đoạn văn có cấu trúc rõ ràng: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, nội dung

đoạn văn đảm bảo đúng chủ đề phòng chống bão lụt - được 1 điểm
Câu 2: Bài học cần rút ra là: Khi xem xét đánh giá một sự vật, sự việc cần phải xem xét
chúng một cách toàn diện, tránh nhìn nhận một cách phiến diện chủ quan.
Học sinh nêu đầy đủ được 1 điểm
Câu3
Trình bày đúng khái niệm cụm danh từ (Ghi nhớ Sgk/117)- 0.5 điểm.
Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo cụm danh từ ( Ghi nhớ Sgk/118)- 0.5 điểm
Câu 4
- Mở bài: Giới thiệu sự mắc lỗi của bản thân (nhân vật chính, sự việc mắc lỗi)
- Thân bài: Diễn biến câu chuyện (thời gian xảy ra lỗi: khi nhỏ, khi còn học Tiểu học
hoặc thời gian gần đây hoặc mới ngày hôm qua hoặc mới xảy ra tiết học trước nguyên
nhân, hậu quả sau khi mắc lỗi: điểm kém hoặc mọi người không tin bị thầy cô nhắc nhở,
phê bình )
- Kết bài: Bản thân suy nghĩ và rút ra bài học sau khi mắc lỗi: không bao giờ để mắc phải
lỗi như vậy nữa để, mắc lỗi là điều không tốt

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
@ Đề 4:
Câu 1(1,5đ)
a/ Truyền thuyết là gì?
b/ Trong các truyện sau, truyện nào là truyền thuyết?
Bánh chưng bánh giầy, Thạch Sanh, Thầy bói xem voi, Sự tích hồ Gươm, Thánh Gióng,
Con Rồng cháu Tiên.
Câu 2:(1đ)
Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “Chân, Tay, Tai, Mắt ,Miệng”| là gì?
Câu3: (1đ)
a/ Xác định nghĩa chuyển, nghĩa gốc của hai từ in đậm trong câu thơ sau:
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa
(Những cái chân_Vũ Quần Phương)

b/ Đặt 1 câu có từ “chân” ở nghĩa gốc?
Câu4:( 1,5đ)
Viết đoạn văn khoảng 3, 4 câu nội dung tóm tắt số lượng các truyện truyền thuyết em học
được trong chương trình Ngữ văn 6 tập I( yêu cầu có dùng số từ , gạch dưới và gọi tên số
từ em dùng )
Câu 5: (5đ) Kể về cô giáo dạy em hồi lớp một
****************
ĐÁP ÁN
Câu1) a/Định nghĩa truyền thuyết (Xem chú * sgk/Ngữ văn 6-tập I) 0,5đ
b/ Chon đúng các truyền thuyết :
Bánh chưng bánh giầy, Lịch sử hồ Gươm, Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên ( mỗi
truyện đúng 0,25 đ; chọn sai (thừa) trừ mỗi truyện 0,25
Câu 2: Bài học rút ra
_Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời khỏi cộng đồng.( Đây là một phương diện rất
quan trọng của mối quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân với cộng đồng.)
_Lời khuyên thiết thực và khôn ngoan với mọi người: “Mỗi người vì mọi người, mọi
người vì mỗi người”.
_Mỗi hành động , ứng xử của cá nhân không chỉ đơn giản tác động đến chính cá nhân
ấy mà còn có ảnh hưởng đến cả cộng động, tập thể.
(Đúng hết cả 3ý 1đ, thiếu (sai) mỗi ý trừ 0,25)
Câu 3: a) “chân” nghĩa chuyển (0,25đ)
“lửa” nghĩa gốc (0,25đ)
b) Đặt câu đúng (0,5đ)
Câu 4: _Viết đủ, đúng các câu có nội dung sau: 0,75
+ năm truyền thuyết được học
+ bốn truyền thuyết về thời đại Hùng Vương
+ một truyền thuyết thuộc về thời Hậu Lê (hoặc truyện thứ năm …về thời Hậu Lê)
_ Gạch dưới đúng và xác định đúng tên số từ gì (0,75đ)

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.

*Lưu ý: Giáo viên có thể linh động miễn sao hs viết đúng yêu cầu cả kiến thức và
ngữ pháp của bài tập
Câu 5:
I/Mở bài: Khái quát ấn tượng về cô , giới thiệu cô dạy hồi lớp Một
II/ Thân bài : Kể qua kí ức
_Cái nhìn của em về cô ngày đầu tiên đi học (dáng vẻ, cử chỉ, lời nói)
_Kể về sự dạy dỗ
+Nét chữ, lời giảng …
+Sự quan tâm uốn nắn ( dạy viết chữ, dạy làm toán …)
_Kể về sự quan tâm
+ Chỉnh sửa tư thế ngồi, viết, đọc …
+Chăm sóc kiểm tra sách vở , bút mực …
*Chọn kể một việc làm, cử chỉ, hành động chăm sóc nào đó đối với em hoặc với bạn đã để
lại ấn tượng trong em đến tận bây giờ
_Quan hệ của cô với đồng nghiệp mà em biết (có thể không có)
_Tình cảm của em đối với cô
III/ Kết bài:
_Suy nghĩ của em về cô (thầy)
_Lời thầm hứa
@ Đề 5:
Câu 1 :(2đ)
Kể tên các truyền thuyết đã học trong chương trình Ngữ văn 6 học kì I ?
Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại việc phòng chống bão lụt mà em từng chứng
kiến từ thực tế hoặc qua thông tin đại chúng.
.Câu 2: (1đ)
Qua truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” Em rút ra bài học gì cho bản thân ?
Câu 3: (1đ)
Cụm danh từ là gì?
Điền cụm danh từ sau vào mô hình cấu tạo:

Tất cả các em học sinh chăm ngoan ấy
Câu 4 : (6đ) Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học hoặc nói dối hoặc không làm bài tập).
@ ĐÁP ÁN :
Câu 1: a) Các truyền truyết đã học: Con Rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh giầy, Sơn tinh
Thủy Tinh, Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.( 0.5 điểm)
Học sinh kể đúng từ 1 truyện được 0,1 điểm
b) Trình bày đúng đầy đủ ý nghĩa câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (phần nội
dung mục ghi nhơ SGK/) - được 0.5 điểm
c ) Viết một đoạn văn có cấu trúc rõ ràng: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, nội dung
đoạn văn đảm bảo đúng chủ đề phòng chống bão lụt - được 1 điểm

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Câu 2: Bài học cần rút ra là: Khi xem xét đánh giá một sự vật, sự việc cần phải xem xét
chúng một cách toàn diện, tránh nhìn nhận một cách phiến diện chủ quan.
Học sinh nêu đầy đủ được 1 điểm
Câu3
Trình bày đúng khái niệm cụm danh từ (Ghi nhớ Sgk/117)- 0.5 điểm.
Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo cụm danh từ ( Ghi nhớ Sgk/118)- 0.5 điểm
Câu 4
- Mở bài: Giới thiệu sự mắc lỗi của bản thân (nhân vật chính, sự việc mắc lỗi)
- Thân bài: Diễn biến câu chuyện (thời gian xảy ra lỗi: khi nhỏ, khi còn học Tiểu học
hoặc thời gian gần đây hoặc mới ngày hôm qua hoặc mới xảy ra tiết học trước nguyên
nhân, hậu quả sau khi mắc lỗi: điểm kém hoặc mọi người không tin bị thầy cô nhắc nhở,
phê bình )
- Kết bài: Bản thân suy nghĩ và rút ra bài học sau khi mắc lỗi: không bao giờ để mắc phải
lỗi như vậy nữa để, mắc lỗi là điều không tốt
@ Đề 6:
Câu 1: (1,5đ)
a/ Truyền thuyết là gì?
b/ Trong các truyện sau, truyện nào là truyền thuyết?

Bánh chưng bánh giầy, Thạch Sanh, Thầy bói xem voi, Lịch sử hồ Gươm, Thánh Gióng,
Con Rồng cháu Tiên.
Câu 2: (1đ)
Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” là gì?
Câu 3: ( 1.5 đ)
Trong các từ in nghiêng sau đây, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa
chuyển :
Chân trời, bàn chân, đau bụng, tốt bụng, lá cây, lá gan.
Câu 3: (1đ)
Cụm danh từ là gì?
Điền cụm danh từ sau vào mô hình cấu tạo:
Tất cả các em học sinh chăm ngoan ấy
Câu 4: (5đ) Hãy kể về người thân của em.
@ ĐÁP ÁN.
Câu1) a/Định nghĩa truyền thuyết (Xem chú * sgk/Ngữ văn 6-tập I) (0,5đ)
b/ Chọn đúng các truyền thuyết :
Bánh chưng bánh giầy, Lịch sử hồ Gươm, Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên ( mỗi
truyện đúng 0,25 đ; chọn sai (thừa) trừ mỗi truyện (0,25)
Câu 2: Bài học rút ra:

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Khi xem xét, đánh giá một sự vật, sự việc cần xem xét chúng một cách toàn diện tránh
cách nhìn nhận một cách phiến diện, chủ quan.(1 điểm)
Câu 3: ( 2 điểm)
Từ dùng theo nghĩa gốc :
bàn chân, đau bụng, lá cây. (0.5điểm )
Từ dùng theo nghĩa chuyển :
chân trời, tốt bụng, lá gan ( 0.5 điểm )
( sai mỗi từ trừ 0,25 điểm )
Câu 4

Trình bày đúng khái niệm cụm danh từ (Ghi nhớ Sgk/117)- 0.5 điểm.
Vẽ và điền đúng sơ đồ cấu tạo cụm danh từ ( Ghi nhớ Sgk/118)- 0.5 điểm
Câu 5:(5đ)
Mở bài: Giới thiệu người được kể
Thân bài: - Đặc điểm của người đó
- Những đức tính, việc làm, ý thích,
- Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em
- Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó
Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó
@ Đề 7:
Câu 1: (2điểm )
1/ Thế nào gọi là truyện truyền thuyết ?
2/ Truyền thuyết : “ Thánh Gióng” liên quan đến sự thật lịch sử nào ?
Câu 2: (3 điểm )
1/ Xác định cụm danh từ có trong câu sau . Tìm chỉ từ và vai trò của chỉ từ trong cụm
danh từ đó .
- Những cái bàn cũ ấy đã được sửa lại .
2/ Tìm số từ trong câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào ?
- Âu Cơ ở lại một mình nuôi con tháng ngày chờ mong buồn tủi .
(Con Rồng cháu Tiên )
Câu 3: : (5điểm)
- Kể về người Thầy (hoặc cô giáo) của em.
@ Đáp án :
Câu 1:(2điểm )
+ Nêu đúng khái niệm truyền thuyết (1điểm)
+ Truyền thuyết Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử :
- Chống giặc Ân
- Hội Gióng
- Làng Cháy
- Tre đằng ngà

- Những ao hồ

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Trả lời đúng các ý trên (1điểm)
Câu 2: (3 điểm )
a: (2điểm)
- Xác định đúng cụm danh từ : Những cái bàn cũ ấy .(1điểm)
- Xác định đúng chỉ từ : ấy (0,5điểm)
- Vai trò ngữ pháp của chỉ từ : Làm phụ ngữ trong cụm danh từ (0,5điểm)
b: (1điểm)
- Nêu đúng số từ : một (0,5điểm)
- Số từ chỉ số lượng (0,5điểm)
Câu 3 (5điểm)
Mở bài : Giới thiệu chung về người thầy (hoặc cô) mà mình định kể
Thân bài :
- Tả về hình dáng, trang phục, tính tình, sở thích.
- Kể những việc làm của thầy(cô) đối với những người xung quanh.
- Kể những kỉ niệm, việc làm sâu sắc của thầy (cô) đối với mình .
Kết bài : Cảm nghĩ chung về người thầy (cô)
@ Đề 8:
Câu 1: (3 đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng
bừng như thế. Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm
tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng
động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc…
( Thạch Sanh )
a/ Tìm ít nhất 2 cụm danh từ có trong đoạn trích.
b/ Giải thích nghĩa của các từ : nước chư hầu, cầu hôn.
c/ Nêu ý nghĩa của chi tiết cây đàn trong truyện “Thạch Sanh” mà đoạn trích đã nhắc
đến.

Câu 2: (2 đ) Truyện ngụ ngôn là gì? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã được học.
Qua câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học gì trong cuộc sống?
Câu 3 : ( 5 đ) Kể về người bạn mà em quý mến nhất.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: ( 3 đ)
a/ Học sinh xác định được ít nhất 2 cụm danh từ có trong đoạn trích như: các nước chư
hầu, cả mười tám nước, chàng một mình ( 1 đ)
Nếu sai hoặc thiếu 1 cụm danh từ trừ 0,5 đ.

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
b/ Giải thích đúng nghĩa của từ: (1 đ)
- nước chư hầu: nước bị phụ thuộc, phải phục tùng nước khác(mạnh hơn) (0,5 đ)
- từ hôn: từ chối không kết duyên hoặc hủy bỏ một cuộc hôn nhân đã đính ước (0,5 đ)
c/ Ý nghĩa của chi tiết cây đàn mà đoạn trích đã nhắc đến: (1 đ)
- Thể hiện quan niệm và ước mơ công lí của nhân dân. (0,5 đ)
- Tiếng đàn đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân. (0,5
đ)
Câu 2: (2 đ)
• Khái niệm truyện ngụ ngôn: Sgk/ Trang 100 ( 1 đ)
• Nêu được tên các truyện ngụ ngôn đã học : Ếch ngồi đáy giếng,Thầy bói xem voi,
Chân Tay, Tai, Mắt Miệng, Đeo nhạc cho mèo.( 0,5đ)
• Bài học được rút ra từ câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng: Dựa vào phần Ghi
nhớ/Sgk /Trang 101(0.5 đ)
Câu 3: (5 đ)
• Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn.
• Thân bài: Kể chi tiết
- Hình dáng
- Tính tình
- Việc làm
- Một kỉ niệm sâu sắc giữa em và bạn

- Tình cảm của bạn đối với mình
• Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn
@ Đề 9:
Câu 1: (1đ) Nêu ý nghĩa truyện cổ tích “Em bé thông minh”.
Câu 2:(2đ) Danh từ là gì? Hãy phát triển những danh từ sau thành cụm danh từ.
- nón lá, trâu, máy bay, bộ đội
Câu 3:(2đ) Viết đoạn văn (từ 2-4 câu) nêu cảm nghĩ của em về hình tượng anh hùng
Gióng.
Câu 4:(5đ) Hãy kể về người thân của em.
@ Đáp án :
Câu 1:(1điểm) Nêu được ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”:
- Đề cao trí thông minh ( kinh nghiệm dân gian)
- Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống
Câu 2:(2điểm) Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.(1đ)
Phát triển thành cụm danh từ như: những chiếc nón lá, ba con trâu kia, những chiếc máy
bay, các chú bộ đội…( Tùy theo sự phát triển đúng của HS mà GV ghi điểm mỗi cụm đúng
được 0,25đ – bốn cụm đúng là 1đ).

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Câu 3:(2đ) Tùy theo sự cảm nhận của HS mà GV cân đối ghi điểm.
Câu 4:(5đ)
Mở bài: Giới thiệu người được kể
Thân bài: - Đặc điểm của người đó
- Những đức tính, việc làm, ý thích,
- Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em
- Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó
Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó

@ Đề 10:
Câu 1: ( 2 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi
cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng
nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước
dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước ”
a, Tìm các từ láy có trong đoạn trích?
b, Trong đoạn trích có những danh từ riêng nào?
c, Xác định một cụm danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên.
d, Tìm hai từ ghép có trong câu cuối của đoạn trích trên.
Câu 2: ( 2 điểm).
Thế nào là truyện ngụ ngôn? Nêu ý nghĩa văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”.
Câu 3: ( 1 điểm): Trong các từ in đậm sau đây, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng
theo nghĩa chuyển?
Lá cây, lá phổi, đau chân, chân kiềng.
Câu 4: ( 5đ): Kể về một người bạn mà em quý mến.
@ Đáp án:
Câu 1:
a. Các từ láy: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh
b. Những danh từ riêng: Thủy Tinh, Sơn Tinh, Phong Châu
c. Cụm danh từ: một biển nước.
d. Tìm đúng hai từ ghép trong các từ (ruộng đồng, nhà cửa, lưng đồi, sườn núi, thành
Phong Châu, biển nước).
Nêu đúng khái niệm truyện ngụ ngôn (Chú thích *-SGK Ngữ văn 6 tập 1- trang 100)
Câu 2:
- Câu chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại
huênh hoang, đồng thời khuyên nhủ chúng taphair mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan,
kiêu ngạo.
Câu 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: . Lá cây, đau chân
- Những từ nào dùng theo nghĩa chuyển: lá phổi, chân kiềng.
Câu 4:


Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
+ Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn mà em sẽ kể và lý do chọn người bạn đó (tình
cảm, ấn tượng sâu sắc của em về người bạn đó).
+ Thân bài:
- Giới thiệu, miêu tả ngoại hình.
- Kể về sở thích, tính nết, tình cảm, cách đối xử của người bạn đó với mọi người xung
quanh.
- Kể về một kỉ niệm (hoặc một việc làm của người bạn đó dành cho em) khiến em nhớ mãi
và luôn quý trọng.
+ Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ của em về người bạn đó.

HỌC KÌ II
Câu 1
Thế nào là phó từ?
Đáp án: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động
từ, tính từ.
Câu 2 .
Viết một đoạn văn miêu tả cảnh ngày tết Trung thu :
Đáp án:Đoạn văn có những từ ngữ tả cảnh vật đặc trưng của Tết Trung thu như :
Rằm tháng tám,ánh trăng,đèn ông sao,phá cỗ
Biết trình bày các sự việc theo một trình tự hợp lý
Câu 3 :
H. Qua đoạn trích “Sông nước Cà Mau”, em hiểu gì về cảnh sông nước và con người nơi
đây?
Đáp án:
- Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
- Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo.
Câu 4. Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng tả con đường thân quen từ nhà em đến trường
vào một buổi sáng khi em đi học

Đáp án:
-Yêu cầu:Tả theo dúng trình tự từ nhà đến trường có các từ thân quen,em đi học,buổi
sáng…
-Yêu cầu khi tả phải tỏ rõ em dã thuộc từng đăc điểm cuả con đường và con đường ghi dấu
nhiều kỷ niệm của em
-Các từ ngữ buổi sáng xác định rõ thời điểm và tình huống tả con đườngvào một thời gian
cụ thể
Câu 5. H. Muốn miêu tả ta cần phải làm gì?
Đáp án: Muốn miêu tả được, trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh,…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự
vật.

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Câu 6: H. Thế nào là so sánh? H. Có mấy kiểu so sánh?
Đáp án: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có hai kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng;
- So sánh không ngang bằng.
Câu7 . H. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả Kiều Phương?
Đáp án:
Hình dáng nhỏ nhắn, thanh mảnh, mặt lọ lem như mặt mèo, mắt sang, mặt lúc nào
cũng tươi như hoa, răng khểnh trông thật đáng yêu.
Tính cách hồn nhiên, nhân hậu, độ lượng trước những biểu hiện bực bội thiếu than
thiện của người anh; có tài năng hội họa từ nhỏ, được phát hiện và phát triển, có sự thành
công lớn.
Câu 8 .
H. Hãy nêu những nét khái quát về nghệ thuật trong văn bản “Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ”?
Đáp án:

- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lậpđược sử dụng phong phú đa dạng.
- Ngôn ngữ biểu hiện tình cảm chân thành tha thiết với mảnh đất quê hương - nguồn sống
của con người.
- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ
Câu 9 . H. Đối với người da đỏ những hình ảnh nào là những điều thiêng liêng đã in trong
kí ức?
Đáp án:
- Mỗi tấc đất là thiêng liêng
- Mỗi lá thông óng ánh
- Mỗi bờ cát
- Mỗi hạt sương
- Mỗi bãi đất hoang
- Tiếng thì thầm của côn trùng
- Những dòng nhựa chảy.
Câu 10 . Viết một đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là?
Đáp án:Viết đoạn văn và xác định rõ đâu là câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ:Nam là người bạn thân nhất của em.Bạn Nam học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là
học sinh xuất sắc,là Cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán phục bạn và hứa sẽ cố gắng học giỏi
như bạn Nam.
-Nam là người bạn thân nhất của em.(Câu giới thiệu)
-Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.(Câu miêu tả)
Câu 11 . . Kể tên văn bản thể hiện tinh thần nhân ái đã học trong chương trình ngữ văn 6 ?
Đáp án: Những văn bản thể hiện tinh thần nhân ái: Con Rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh
giầy, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
con, Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Đêm nay Bác không ngủ, Dế Mèn phiêu lưu kí,
Bức tranh của em gái tôi, Lao xao.
Câu 12 .
H. Nêu tình cảm của em dành cho nhân vật người anh và nhân vật người em trong

truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”?
Đáp án: Tình cảm dành cho nhân vật người anh: Thông cảm và trân trọng trước sự
biết hối lỗi và biết vươn lên trở thành người tốt của nhân vật người anh.
Tình cảm dành cho nhân vật người em: Khâm phục, yêu quý vì có tài năng và tấm
lòng
Câu 13.
H. Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?
Đáp án: Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất
của vật.
-Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Câu 14 .
H. Khi nghe thầy giáo nói: “Hôm nay là buổi học cuối cùng của các con”, Phrăng đã
có những biểu hiện cụ thể thế nào
Đáp án:
- Choáng váng.
- Tự giận mình vì những buổi trốn học
- Thấy sách như người bạn cố tri
- Nghĩ đến thầy giáo quên cả những lúc thầy phạt
- Hiểu được nguyên nhân của những điều khác lạ.
Câu 15.
H. Truyện “Buổi học cuối cùng” để laị cho em suy nghĩ gì về việc học tiếng mẹ đẻ
và việc học tiếng nước ngoài?
Đáp án:
Học tiếng mẹ đẻ để giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
Học tiếng nước ngoài để mở rộng hiểu biết.
Câu 16.
. Em hãy nêu bố cục bài văn tả người?
Đáp án: Bài văn tả người có bố cục 3 phần:

Mở bài: giới thiệu người được tả
Thân bài: miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,…)
Kết bài: thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
Câu 17.
H. Qua quan sát của anh đội viên Bác có hình dáng, tư thế như thế nào?
Đáp án: Qua quan sát của anh đội viên Bác có hình dáng, tư thế như sau: Ngồi lặng yên
bên bếp lửa, vẻ mặt thì trầm ngâm, Bác có mái tóc bạc, Bác ngồi đinh ninh.

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Câu 18.
Hãy nêu những nét nổi bật của nghệ thuật bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”?
Đáp án:
- Lựa chọn, sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm
- Lựa chọn sử dụng lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân
thành.
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ
kính yêu.
Câu 19.
H. Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ?
Đáp án:
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng.
Có 4 kiểu ẩn dụ: Ẩn dụ phẩm chất, ẩn dụ cách thức, ẩn dụ hình thức, ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác.
Câu 20.
H. Em hãy nêu tầm quan trọng của giờ luyện nói?
Đáp án: Rèn kỹ năng nói trước đông người về văn miêu tả.
Câu 21:
-Vẻ đẹp của khổ thơ kết thúc bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
Đáp án-Bốn câu thơ mang tính khái quát cao.qua những câu thơ này hình ảnh Bác Hồ hiện

lên cao cả mà gần gũi.Câu thơ “Đêm nay Bác không ngủ .
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh ”đã cắt nghĩa lý do Bác không ngủ rất đơn giản nhưng lại hết sức
chính xác :Đó là cái thương tình vĩ đại ,cái thường tình của một bậc”đại nhân,đại trí ;đại
dũng”
-Không ngủ là chuyện thường tình trong cuộc đời của Bác.Cả cuộc đời Người luôn dành
cho dân,cho nước.
Câu 22.
Hãy nêu thể loại và nội dung của đề bài: Em hãy tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai
trong dịp têt đến xuân về?
Đáp án:
- Thể loại: Văn miêu tả (tả cảnh)
- Nội dung: Cây đào hoặc cây mai ngày tết.
Câu 2 3.
Năm khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” của Tố Hữu cho em cảm nhận gì về hình ảnh của
Lượm?
Đáp án: Lượm là một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê công tác kháng chiến, thật
đáng mến, đáng yêu.
Câu 24.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả Nguyễn Tuân? Em học tập những gì
từ nghệ thuật miêu tả của tác giả?

Bộ đề thi HK 1 Ngữ Văn.
Đáp án:
- Cách miêu tả: Theo một trình tự hợp lý.
- Hình ảnh đưa ra vừa thực, vừa giàu liên tưởng, sự liên tưởng giàu trí tuệ.
Mẫu mực về cách sáng tạo hình ảnh, thấm đượm tình cảm, cảm xúc của con người.
Câu 25.
Hãy nêu các kiểu hoán dụ thường gặp?
Đáp án: Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp:

+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 26.
H. Thế nào là thành phần chính của câu?
Đáp án: Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có
cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
Câu 27
H. Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi thì phần thân bài em sẽ tả theo trình tự
nào?
Đáp án: Trình tự miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi: Tả kết hợp với trình tự thời
gian và không gian:
Trống ra chơi: Học sinh các lớp ùa ra.
Cảnh học sinh chơi: Góc sân bên phải, bên trái, ở khu vực giữa sân.
Trống vào lớp: Học sinh vào lớp.
Câu 28.
H. Tác giả đã dùng hình ảnh nào để nói về phẩm chất đáng quí của cây tre?
Đáp án:
+ Măng mọc thẳng
+ Vào đâu tre cũng sống
+ Ở đâu cũng xanh tốt
+ Dáng tre vươn mộc mạc
+ Màu tre tươi nhũn nhặn
+ Tre lớn lên, cứng cáp dẻo dai, vững chắc
+ thanh cao, giản dị chí khí như người.
Câu 29.
H. Nội dung khái quát của văn bản “Lòng yêu nước” là gì?
Đáp án: Bài văn lý giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình
yêu những gì thân thuộc, gần gũi. Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc

kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xô Viết
Câu 30:
Viết một đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn để nêu những phẩm chất đáng
quý của cây tre Việt Nam.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×