Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

đề cương ôn thi tốt nghiệp và đại học môn lịch sử ngắn gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.35 KB, 43 trang )

Cùng các em học sinh thân mến!
Trên tay các em là cuốn tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi đại học. Mặc
dù đã rất cố gắng song người biên soạn vẫn không coi đây là cuốn tài liệu tốt nhất mà chỉ là hệ thống,
định hướng cách trả lời một cấu hỏi đơn giản nhất.
Với ôn thi THPT quốc gia thì dây là cuốn tài liệu tương đối hoàn chỉnh, đúng theo yêu cầu của
chương trình sách giáo khoa và chương trình giảm tải
Với việc ôn thi Đại học các em cần xem đây là kiến thức cơ bản, còn việc vận dụng cụ thể kiến
thức đó vào từng câu cụ thể, cách viết như thế nào thì các em nên tham khảo đề thi đại học các năm từ
2007 – 2008 tới nay
Xin chân thành cảm ơn, chúc các em may mắn và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới.
Chào thân ái!
1
PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
CHƯƠNG I:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Câu 1: Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta 2 – 1945?
Hoàn cảnh:
Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách được
đặt ra:
- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa Phát xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thăng trận.
Ba cường quốc : Liên Xô, Anh, Mỹ đã tổ chức Hội nghị Ianta (LX) từ ngày 4 – 11/2/1945 nhằm giải
quyết vấn đề thế giới sau chiến tranh.
Nội dung:
- Quân đồng minh quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, Liên xô tham chiến chống Nhật sau
khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc.
- Thỏa thuận khu vực đóng quân ở các nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu
Á…
- Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới.


KL: Những thoả thuận của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến
thế giới hai “trật tự 2 cực Ianta”.
Câu 2: Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ từ khi thành lập tới
nay? Các cơ quan chuyên trách của LHQ đang hoạt động tại Việt Nam?
Sự thành lập:
- Từ ngày 25 - 4 –> 26 – 6 - 1945, hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico, gồm đại diện hơn 50 nước,
đã thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc. (Hiến chương có hiệu lực từ 24 – 10 –
1945).
Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, tiến hành hợp tác giữa các nước.
Nguyên tắc hoạt động:
- Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng tòan vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ củả các nước
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình với sự nhất trí của 5 nước lớn (Anh, Pháp,
Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
Vai trò:
- Giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới.
- Thúc đẩy, giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá … giữa các nước thành viên.
Các cơ quan chuyên trách tại Việt Nam
- WHO ( Tổ chức y tế thế giới); FAO (Tổ chức nông nghiệp và lương thế giới); IMF ( Qũy tiền tệ);
UNESCO ( Tổ chức Văn hóa, khoa học giáo dục LHQ); UNICEF( Qũy Nhi đồng LHQ)
Câu 3: Hãy cho biết những biểu hiện về sự đối lập giữa hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và Xã hội
chủ nghĩa?
- Đến cuối 1949, tại hai miền Đông và Tây Đức xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác
nhau ( CHDCĐ và CHLBĐ)
- Sau chiến tranh Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp các nước Tây Âu phục hưng kinh tế, qua đó
2
Mỹ khống chế các nước này.

- Về phía các nước XHCN cho ra đời khối SEV và VACSAVA…
- Thời kỳ 1945 - 1947 các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, bước vào thời kỳ
xây dựng CNXH.
- Hai miền Triều Tiên cũng thành lập hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. Đại hàn dân
quốc và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên…Nước Đức với hai nhà nước CHDC Đức và CHLB
Đức…
- 10 - 1949, nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời, CNXH trở thành hệ thống thế giới.
KL: Như vậy với các sự kiện trên hai hệ thống xã hội đối lập đã hình thành trên thế giới.
CHƯƠNG II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1: Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô ( 1945 –
1950)?
Hòan cảnh :
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
32000 nhà máy, xí nghiệp, 70000 làng mạc bị tàn phá.
Kết quả: Hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng.
- Khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh, 1949 thử thành công bom nguyên tử.
- 1950 công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
- Sản xuất nông nghiệp 1950, đạt mức trước chiến tranh.
Câu 2: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu thập
niên 70 ( XX)?
- Sau khi hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế, Liên Xô thực hiện các kế hoạch dài hạn, nhằm xây
dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội.
Công nghiệp : Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, với một số ngành: dầu mỏ,
than đi đầu trong các ngành công nghiệp (vũ trụ , điện hạt nhân).
Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng vẫn tăng 16%, năm 1960…
KHKT: Năm1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961, phóng tàu vũ trụ có
người lái bay quanh Trái đất.
Xã hội: Công nhân chiếm 55% xã hội, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao…

Đối ngoại:Chủ trương thực hiện các chính sách hòa bình an ninh thế giới…
+ Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã củng cố tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế .
- Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
- Cuối 1944 đầu 1945, kết hợp với Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy cướp
chính quyền, thành lập các nước dân chủ nhân dân.( Ba Lan: 7 – 1944; Cộng hòa Tiệp Khắc: 5 –
1945… 1949, nước CHDCND Đức ra đời)
- Từ 1945-1949, các nước hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân…
Ý nghĩa: Sự ra đời các nước nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH ,
bước đầu trở thành hệ thống thế giới.
Câu 4: Sự thành lập, mục tiêu, kết quả hoạt động và hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế
SEV?
Sự thành lập:
- 8 – 1 - 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với sự tham gia của Liên Xô và các nước
Đông Âu.
Mục tiêu:
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác thúc đẩy pt về kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật giữa các
nước Chủ nghĩa xã hội nâng cao đời sống các nước thành viên
3
Kết quả hoạt động :
- Trong hơn hai mươi năm hoạt động, SEV đã có những thành tựu to lớn. Từ 1950 - 1973, sản xuất
công nghiệp bình quân hằng năm tăng 10% Liên Xô viện trở không hoàn lại cho các nước tới 20 tỉ
rúp…
- Các nước cùng nhau giúp đỡ phát triền trên các lĩnhvực kinh tế, văn hoá, nhằm nâng cáo mức sống
của người dân…
Hạn chế:
- Đóng cửa, không hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Chậm áp dụng thành tựu khoa
học kĩ thuật, còn nặng bao cấp… SEV tạn rã năm 1991.
Câu 5: Sự ra đời,mục tiêu và vai trò của tổ chức Hiệp ước VASAVA?

Sự ra đời:
- 14 – 5 – 1955, tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập, bao gồm các nước: Liên Xô, Tiệp Khắc,
Cộng hoà dân chủ Đức…
Mục tiêu:
- Thiết lập liên minh phòng thủ về CT, QS của các nước Chủ nghĩa xã hội ở Châu Âu.
Vai trò:
- Có vai trò to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh thế giới. Tao nên sự cân bằng chiến lược về
quân sự với các nước TBCN ở Châu Âu… Giải tán năm 1991.
Câu 6: Cho biết quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô?
- Anh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới 1973.
- Ở Liên Xô các nhà lãnh đạo chậm thích ứng,chậm sửa đổi,trong khi mô hình và cơ cấu KT cũ không
còn phù hợp.
- Đến cuối những năm 70 đất nước lâm vào suy thoái kinh tế và chính trị.
- 3 - 1985, M.Goocbachop lên nắm quyền tiến hành công cuộc cải tổ.
+ Tập trung vào cải cách kinh tế, sau chuyển trọng tâm sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư
tưởng
+ Thực hiện chế độ Tổng thống, đa nguyê, đa đảng… làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng CS, đưa
đất nước vào tình trạng khủng hoảng toàn diện.
- 19 – 8 - 1991,một số vị lãnh đạo tiến hành cuộc đảo chính lật đổ M.Goocbachop nhưng không
thành.ĐCS Xô Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị giải tán, làn sóng chống Chủ nghĩa xã hội lên
cao.
- 21 – 12 - 1991 có 11 nước cộng hoà tách khỏi Liên bang XV, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG)
- 25 – 12 – 1991, … M. Goocbachop từ chức Liên bang Xô Viết sụp đổ.
Câu 7: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
- Các nước Đông Âu có chung mô hình chủ nghĩa xã hội với Liên Xô, từ cuối thập niên 70 lâm vào
tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
- Niềm tin vào Đảng cộng sản giảm sút, các nước đã có những cải cách nhất định, song do có nhiều sai
lầm, sự chống đối từ bên ngoài làm cho khủng hoảng ngày càng gay gắt.
- Các nước lần lượt từ bỏ chế độ một đảng thay vào đó là chế độ đa nguyên, đa đảng, tiến hành tổng

tuyển cử tự do…
- 3 – 10 – 1990, viêc sáp nhập hai nhà nước Đức hoàn thành, chế độ XHCN ở Đông Âu hoàn toàn sụp
đổ…
Câu 8: Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
- Thiếu tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội. Chủ quan, duy ý chí, thực hiện
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
- Phạm sai lầm trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Trong các nguyên nhân trên nguyên nhân chủ quan duy ý chí đóng vai trò quan trọng trong việc sụp
đổ của CNXH ở LX và Đông Âu.
4
Câu 9: Tình hình Liên bang Nga từ 1991 – 2000?
Liên bang Nga là quốc gia “kế tục Liên Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng GDP hàng năm luôn âm …. Từ năm 1996, có dấu hiệu phục
hồi …
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành.
- Về đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây
Dương”, ngả về các cường quốc phương Tây. Từ năm 1994, chuyển sang chính sách “định hướng
Âu- Á”, phát triển mối quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN…)
- Từ năm 2000 đến nay, chính quyền Putin có nhiều cải cách đưa Nga ra khỏi khủng hoảng. Quan hệ
giữa LB Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.
CHƯƠNG III
CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH ( 1945 – 2000)
Câu 1: Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự thành lập?
Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Chiến tranh chống Nhật kết thúc, Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa ĐCS & QDĐ (1946-
1949).
- 7 – 1946, cuộc nội chiến bắt đầu Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc,
- 1 – 10 – 1949. nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông đứng

đầu.
Ý nghĩa :
- Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập chấm dứt hơn 100 năn nô dịch của tư bản nước
ngoài, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hơn hai ngàn năm.
- Nhân dân Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là khu vực ĐNA…
Câu 2: Đường lối, cải cách mở cửa và những thành tựu của nhân dân Trung Quốc( 1978 –
2000)?
Đường lối, cải cách mở cửa
- 12 – 1978, Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, đến
đại hội XII nâng lên thành “đường lối chung”: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung
Quốc.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển kinh tế tâp trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trường Xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang màu sắc Trung
Quốc, biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
Thành tựu:
- Kinh tế: Kinh tế tăng trưởng nhanh (GDP tăng trên 8%/năm), năm 2000 GDP đạt hơn 1000 tỉ USD,
cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh,công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế
- KH-KT: Phóng tàu vũ trụ có người lái vào không gian (2003)…
- VH-GD: Đời sống nhân dân được nâng cao
- Đối ngoại: Bình thường hoá với các nước mở rộng hợp tác và cùng giải quyết các tranh chấp quốc
tế
- Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999).
Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã chứng minh đường lối cải cách là đúng đắn.
- Tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
- Là bài học qúy báu cho các nước đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 3: Những biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ II, tới
nay?
Sau chiến tranh thế giới thứ II tới nay ĐNA có hai biến đổi to lớn:

5
Một là: Các nước đã lần lượt giành được độc lập từ tay của các nước Âu – Mĩ. Trước chiến tranh thế
giới II ĐNÁ , là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ( trừ Thái Lan), Trong chiến tranh các nước này bị
biến thành thuộc địa của Nhật Bản, vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân
các nước đứng lên giành độc lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc
lập…).
Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA. Năm 1954, thực dân Pháp công nhận
nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In đônexia, tháng
8 – 1950 Với ba nước Đông Dương sau khi Pháp rút lại bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm
1975, riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố độc lập. Tháng 5 – 2002, Đongtimo trở thành quốc gia độc
lập
Hai là: Trong quá trình xây dựng kinh tế tuy còn gặp không ít khó khăn song các nước này đã thu
được những thành tựu nhất định. Xingapo đã trở thành một trong những nước Công nghiệp mới, bên
cạnh đó là sự vươn lên của nền kinh tế Thái Lan, Brunây, Malaixia… Với Việt Nam từ khi cải cách
1986, tới nay cũng thu được những thành tựu đáng khích lệ, nền kinh tế cơ bản thoát khỏi tình trạng trì
trệ lạc hậu… Hiện nay Đông Nam Á còn hợp tác toàn diện thông qua tổ chức ASEAN được xem là
một trong những tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả nhất hiện nay.
Câu 4: Những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ II?
- Trong chiến tranh các nước ĐNÁ là thuộc địa của Nhật Bản.
- Vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc lập,
hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…).
- Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA, nhân dân lại bước vào cuộc chiến
tranh giành lại quyền sống cho dân tộc; năm 1954, thực dân Pháp công nhận nền độc lập của ba nước
Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In đônexia, tháng 8 – 1950 nước Cộng hoà
Inđônexia thống nhất ra đời. Miến Điện 1948, Mã Lai1957….Với ba nước Đông Dương sau khi kháng
chiến chống Pháp thắng lợi lại bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho tới năm 1975. Riêng Brunây tới
1984 mới tuyên bố độc lập
- Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, tháng 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập.
Câu 5: Cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ 1945 đến 1975?

Giai đoạn 1945 – 1954:
- Tháng 8 - 1945 Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào cướp chính quyền, tháng 10 - 1945 Lào
tuyên bố độc lập.
- Tháng 3 - 1946 Pháp tái chiến, nhân dân Lào cùng với bộ đội VN tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
- Tháng 7 - 1954 hiệp định Geneve được ký, Pháp công nhận độc lập cho Lào.
+ Giai đoạn 1954 – 1975:
Ngay sau đó Mĩ thay Pháp xâm lược và chiếm đóng nước Lào
- Đảng NDCM Lào cùng, tiến hành kháng chiến, lần lượt đánh bại các loại hình chiến tranh xâm lược
của Mĩ và tay sai
- 1973 Mỹ và tay sai ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hoà bình ở Lào.
- 1975, Quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Tháng 12 - 1975 nước CHDCND lào được thành lập.
Câu 6: Trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ 1945 – 1993?
Giai đoạn 1945 – 1954 :
- Tháng 10/1945 Pháp trở lại xâm lược, đảng nhân dân cách mạng CPC và lãnh đạo nhân dân đấu
tranh.
- Tháng 7 - 1954 Pháp kí Hiệp định Giơ – ne – vơ công nhận nền độc lập của Cam – pu – chia.
Giai đoạn 1954 – 1970:
- Chính phủ Xi – ha – núc thực hiện đường lối trung lập vì vậy có thời gian hòa bình xây dựng đất
nước.
Giai đoạn 1970 – 1975
- Tháng 3 – 1970, chính quyền Xi – ha – núc bị lật đổ nhân dân CPC bước vào cuộc kháng chiến
6
chống Mĩ.
- 4 – 1975, thủ đô Phnômpênh hoàn toản giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc.
Giai đoạn 1975 – 1979:
- Đây là thời gian nhân dân CPC sống dưới sự áp bức của Pôn pốt. Cùng với sự giúp đỡ quân tình
nguyện Việt Nam 1 – 1979, thủ đô Phnômpênh hoàn giải phóng. Đất nước thoát khỏi nạn diệt chủng.
Giai đoạn 1979 – 1993
- Đất nước trong tình trạng nội chiến, đến năm 1991, Hiệp định hòa bình về CPC được kí kết.

- 1993, CPC thông qua Hiến pháp tuyên bố thành lập Vương quốc CPC
Câu 7: Những nét chính về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa của các nước
Đông Nam Á từ sau khi giàng độc lập đến 2000?
*Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Thái Lan, Malai, Xigapo, Philippi, Iđônêxia
- Sau khi giành độc lập các nước này đều tiến hành công nghiệp hóa nhằm:
Mục tiêu: Xóa bỏ kinh tế nghéo nàn xây dựng nền kinh tế tự chủ
Nội dung: Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu
Thành tựu: Sản xuất bước đầu đáp ứng được nhu cầu trong nước
- Những năm 60 - 70, thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại “CN hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo”.
Kinh tế - xã hội có nhiều biến đổi to lớn
*Nhóm các nước Đông Dương:
- Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng tập trung.
- Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, bộ mặt đất nước thay đổi.
*Các nước khác ở Đông Nam Á:
- Brunây: Từ giữa thập niên 80, tiến hành đa dạng hoá nền kinh tế, tiết kiệm năng lượng, tăng hàng
tiêu dùng và xuất khẩu.
- Myanma: Thời kỳ đầu phát triển nền kinh tế hướng nội, từ 1988 tiến hành cải cách, mở cửa tạo điều
kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 8: Trinh bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và sự phát triển của Hiệp
hội các quốc gia ĐNÁ?
Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì xây dựng phát triển kinh tế, văn hoá, khoa
học – kỹ thuật.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
- Các tổ chức hợp tác có tính khu vực và quốc tế ra đời và hoạt động có hiệu quả.
Sự ra đời và phát triển( Qúa trình Asean toàn Đông Nam Á
- 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái
Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
- Đến năm 1984 kết nạp thêm Brunây, 1995, kết nạpViệt Nam, 1997, Lào và Myanma, 1999, kết nạp
CPC. Như vậy từ 5 nước ban đầu ASEAN ngày nay đã bao gồm 10 nước

Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế ,văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một ĐNÁ hòa bình
thịnh vượng và phát triển
Nguyên tắc hoạt động: (Hiệp ước Ba – li 1976 xác định những nguyên tắc cơ bản:)
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không dùng vũ lực hoặc đe doa vũ lực.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế, chính trị của khu vực ĐNÁ.
Câu 9: Cơ hội và thách thức củaViệt Nam khi gia nhập ASEAN?
Cơ hội:
- Kinh tế VN có cơ hội hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
- Đó chính là điều kiện để thu hẹp khoảng cách về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực.
7
- Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực.
- Giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật với các nước.
Thách thức:
- Nếu không tận dụng tốt các điều kiện phát triển thì nước ta sẽ bị tụt hậu.
- Gặp phải sự cạnh tranh của các nước trong khu vực về kinh tế.
- Hội nhập sẽ dẽ hòa tan làm mất bản sắc dân tộc.
Câu 10: Trình bày quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau 1945 đến 1950?
- Từ 1945-1947, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Trước sự phát triển của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ: thực hiện kế hoạch Maobatơn.
1947, Ấn Độ tách thành 2 quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Ấn Độ giành được quyền tự trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn
của Ấn Độ.
- Tháng 1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước CH ( J.Nêru làm Thủ tướng).
- Sự thành lập nước CH Ấn Độ đánh dấu bước phát triển của CM Ấn Độ, có ảnh hướng tới phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 11: Trình bày những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi
sau chiến tranh thế giới thứ II?
Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi nổ ra mạnh mẽ.
- Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi, với sự ra đời của nước CH Ai Cập 1953, sau đó lan sang
các khu vực khác Trung, Nam và Tây Phi
- Năm 1960, có 17 quốc gia giành độc lập, “Năm Châu Phi”.
- 1975, thắng lợi của Môdămbích và Ăng gôla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở châu Phi.
- Từ sau năm 1975, nhân dân Châu Phi tiếp tục đấu tranh giành lại quyền sống cho con người.
- 1993, Hiến pháp mới của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 1994 Nen xơn –
Mandela trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
Câu 12: Những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tại Mĩ La Tinh sau chiến
tranh thế giới thứ II?
- Mĩ la tinh là khu vực đã sớm giành được quyền độc lập từ thế kỉ XIX, nhưng ngay sau đó lại trở
thành sân sau của Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt
là thành công của cách mạng Cu – ba ( 1 – 1959)
- Từ những năm 60 – 70, của thế kỉ XX, nhân dân tiếp tục đấu tranh, giành nhiều thắng lợi: Ramaica;
Tri – ni - đat và Tô - ba – gô
- Cùng với phong trào công nhân, nông dân là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Mĩ la tinh trở thành lục
địa bùng cháy. Tại các nước Nicaragoa; Côlombia; Chính quyền dân chủ đã được thành lập.
Câu 13: Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta của nhân dân Cu – ba?
- Năm 1952, chế độ độc tài Batixta được thiết lập tại Cu – ba
- Nhân dân Cu – ba đã đứng lên đấu tranh mà tiêu biểu là cuộc tấn công vào trại lính Môn – ca – đa
của 135 thanh niên yêu nước do Phi- đen – catx – tơ – rô chỉ huy ( 26 – 7 – 1953).
- Cuối 1956, Phi- đen – catx – tơ – rô cùng 81 chiến sĩ về nước phát động nhân dân đấu tranh chống
chế độ độc tài.
- Tháng 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước CH Cu – ba ra đời.
- Thắng lợi đó là một tấm gương cho cách mạng Mĩ la tinh và thế giới, đóng góp tích cực vào phong
trào giả phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ II.
CHƯƠNG IV

MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945 – 2000)
Câu 1: Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của Mĩ
1945 – 1973?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ pt mạnh:
8
- Công nghiệp: chiếm hơn 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.(1948)
- Nông nghiệp: Năm 1949 gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng lại
- Chiếm ¾ lượng vàng dự trữ thế giới, hơn 50% tàu thuyền đi lại trên biển.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ là Trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới.
Nguyên nhân phát triển: ( Tại sao kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh)
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, có trình độ kỹ thuật, năng động, sáng
tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
- Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm.
- Các tập đoàn tư bản Mỹ có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.
- Chính sách điều tiết nền kinh tế của Chính phủ có hiệu quả.
Khoa học – Kỹ thuật:
Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 và đạt nhiều thành tựu kỳ diệu:
công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, cách mạng xanh trong nông nghiệp, vũ trụ, TTLL…
Chính trị –xã hội:
- Mỹ duy trì nền dân chủ tư sản, Đảng Cộng Hòa và dân chủ thay nhau cầm quyền, cải thiện tình hình
xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước.
- Xã hội Mỹ, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giai cấp, nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hội…
Chính sách đối ngoại .
- Sau chiến tranh, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu, với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào hoà bình thế giới.
+ Khống chế và điều khiển các nước đồng minh của Mỹ.
- Thực hiện: Phát động chiến tranh lạnh, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi: VN, Triều Tiên, Cuba…,

Mỹ cấu kết với các nước lớn nhằm khống chế phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2: Tình hình nước Mĩ từ 1973 – 1991?
Kinh tế:
- Sau khủng hoảng năng lượng 1973-1982, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển chậm lại nhưng vẫn
đứng đầu thế giới.
Đối ngoại : Có nhiều thay đổi.
- Sau thất bại ở VN, Mỹ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu, chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô.
Từ cuối những năm 80, chuyển sang xu thế đối thoại.
- 12 - 1989 Mỹ&Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 3: Tình hình nước Mĩ từ 1991 - 2000?
Kinh tế: Qua nhiều đợt suy thoái kinh tế, nhưng vẫn đứng đầu thế giới. Bình quân đầu người năm
2000 là 34.600 USD. Tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của thế giới.
Khoa học kỹ thuật: Chiếm 1/3 số bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
Chính trị và Đối ngoại :
- Thực hiện chiến lược “cam kết và mở rộng”ở 3 lĩnh vực :quân sự, kinh tế, can thiệp vào nước khác
bằng cách thúc đẩy dân chủ.
- Liên Xô sụp đổ , Mỹ vươn lên thế “đơn cực”, chi phối thế giới.
- Sự kiện 11 – 9 - 2001 cho thấy Mỹ cần điều chỉnh trong chính sách đối ngoại.
Câu 4: Trình bày những nét chính tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu từ 1945 – 2000?
1945-1950:
Chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho các nước nhiều hậu quả nặng nề.
Kinh tế: - Các nước tiến hành khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. Qua viện trợ kinh tế
( Mácsan), 1950 kinh tế được phục hồi.
Chính trị – Xã hội: Củng cố nền dân chủ tư sản, ổn định chính trị, xã hội.
Đối ngoại: Liên minh và ngày càng phụ thuộc vào Mỹ, tái chiếm các thuộc địa cũ.
+ 1950-1973:
9
Kinh tế:
- Kinh tế phát triển, Đức, Anh, Pháp, đứng hàng thứ 3, thứ thứ 4 và thứ 5 thế giới.
- Tới đầu thập niên 70 trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.

Chính trị – Xã hội: Nền dân chủ được củng cố, nhưng có nhiều biến động. Các cuộc biểu tình tại
Pháp, Italia đã làm thất bại sự khôi phục của chủ nghĩa phát xít.
Đối ngoại: Các nước Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh với Mỹ mặt khác đa dạng hoá quan hệ đối
ngoại.
- Một số nước khẳng định ý thức độc lập, ít lệ thuộc vào Mỹ ( Pháp, Phần Lan, Thuỵ Điển )
+ 1973-1991:
Kinh tế:
- Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, do vậy nền kinh tế các nước bị suy thoái.
- Bị kinh tế Mỹ và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt .
Chính trị – Xã hội:
- Chính trường Tây Âu có sự ổn định hơn., cuộc sống người dân được nâng cao. Tuy nhiên ngăn cách
giàu nghèo ngày càng lớn.
Đối ngoại:
- Quan hệ 2 miền nước Đức dịu đi, giảm bớt căng thẳng ở Châu Âu.
- Năm 1975 Hiệp ước Henxinki được ký kết mở ra khả năng hợp tác an ninh ở Châu Âu.
- 3 – 10 - 1990 nước Đức thống nhất.
+ 1991-2000:
Kinh tế: Kinh tế phát triển trở lại, đến giữa thập niên 90 chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của
thế giới.
Chính trị – Xã hội: Ổn định và phát triển
Đối ngoại: Chính sách đối ngoại có sự điều chỉnh quan trọng, mở rộng quan hệ với Châu Á, khu vực
Mĩ La Tinh, cũng như các nước Đông Âu
Câu 5: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)? Sự ra đời
và phát triển.
- Năm 1951, Cộng đồng than – thép châu Âu được thành lập.
- Năm 1957, tại Rôma 6 nước: Cộng hoà liên bang Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan, Lcxămbua, thành lập
Cộng đồng năng lượng nguyên từ Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu ( EEC):
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng Châu Âu ( EC), đến 1993, đổi thành Liên
minh Châu Âu ( EU) với 15 thành viên.
- Năm1999, phát hành đồng tiền chung (EURO), đến 2002, chính thức lưu hành ở phần lớn các nước.

Mục đích:
- EU ra đời nhằm hợp tác, liên minh giữa các nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, an ninh ở Châu
Âu. Là tổ chức kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh
(Tháng 10/1990 EU và VN đặt quan hệ ngoại giao chính thức. Tháng 7 - 1995, EU và Việt Nam kí
Hiệp định hợp tác toàn diện).
Câu 6: Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản từ 1945 – 1952?
+ Chính trị:
- Xoá bỏ chế độ quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh.
- Ban hành Hiến pháp mới, (có hiệu lực từ tháng 5 – 1947), quy định Nhật là nước Quân chủ lập hiến,
nhưng thực chất là nước theo chế độ cộng hòa đại nghị tư sản. Ngôi vị Thiên hoàng được duy trì
nhưng chỉ có tính tượng trưng. Chính phủ nắm quyền hành pháp do Thủ tướng đứng đầu
- Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực chỉ có lực lượng phòng vệ dân sự.
+ Kinh tế: Thực hiện các cải cách dân chủ: Giải tán các Đaibátxư, cải cách ruộng đất, dân chủ hoá lao
động.
+ Đối ngoại: Ngày 8 – 9 – 195, Hiệp ước an ninh Mỹ –Nhật được ký ở Xan Phranxico, Nhật trở thành
đồng minh của Mỹ.
Câu 7: Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 – 1973? Nguyên nhân, hạn chế
của sự phát triển?
10
+ Sự phát triển kinh tế:
- Thời kỳ 1952 – 1960 kinh tế Nhật được khôi phục và phát triển nhanh.
- Thời kỳ 1960-1973 phát triển nhảy vọt (gọi là thần kỳ Nhật Bản): trong những năm
Đầu thập niên 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
+ Khoa học kỹ thuật.
- Nhật rất coi trọng khoa học – kỹ thuật, vừa phát triển các cơ sở nghiên cứu trong nước vừa mua phát
minh từ bên ngoài.
- Hiện nay Nhật là một trong những nước đứng đầu về trình độ khoa học kỹ thuật đặc biệt là trong
công nghiệp dân dung…
+ Nguyên Nhân: ( Tại sao kinh tế Nhật phát triển mạnh từ sau 1950)
- Yếu tố con người được coi là vốn quý, nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò quản lí lãnh đạo của nhà nước có hiệu quả.
- Các công ty Nhật năng động, có sức cạnh tranh cao.
- Ứng dụng có hiệu quả KH - KT vào sản xuất.
- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1%GDP)
- Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển đất nước: Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Việt
Nam.
+ Hạn chế:
- Lãnh thổ không rộng, tài nguyên nghèo nàn, công nghiệp hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên
nhiên liệu nước ngoài
- Cơ cấu kinh tế không cân đối giữa nông nghiệp với công nghiệp, giữa các vùng kinh tế trong nước
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ , Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
CHƯƠNG V
QUAN HỆ QUỐC TẾ 1945 - 2000
Câu 1: Hãy nêu những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô
và Mĩ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ Xô – Mĩ ngày càng trở nên căng thẳng, biểu hiện qua các sự
kiện sau đây:
Trước hết: Đầu năm 1947, trước Quốc hội Tổng thống Mĩ đã khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn với nước Mĩ, sau đó là yêu cầu viện trợ khẩn cấp cho Thổ Nhĩ Kì và Hy – Lạp.
Hai là: Sự ra đời của kế hoạch Mác - san năm 1947 Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh
tế, qua đó tập hợp các nước chống Liên Xô. Kế hoạch đã tạo nên sự đối lập về kinh tế - chính trị với
các nước Đông Âu.
Ba là: Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO 1949, đó là liên minh quân sự do Mĩ
cầm đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
- Cùng với đó là việc các nước Liên Xô, Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV 1949, và
Hiệp ước VACSAVA 1955
- Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xuất hiện hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm khắp
thế giới.
Câu 2: NATO và VACSAVA ra đời đã tác động đến tình hình thế giới như thế nào?
- Sự hình thành:

+ Tháng 4 – 1949, tại Oa – sinh – tơn Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước cho ra đời Hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước TB phương Tây do Mĩ
đứng đầu chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
+ Tháng 5 – 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ước VACSAVA, một liên
minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ
- Tác động:
+ Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, tình trang đối đầu căng
thẳng, chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới.
11
Câu 3: Các cuộc chiến tranh cục bộ thể hiện sự đối đầu Đông – Tây?
Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
- Sau chiến tranh thế giới, Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương
- 1950, Việt Nam nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
Cũng từ sau 1950 Mỹ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp phải kí Hiệp định Genevơ 7/1954, cuộc chiến tranh ở Đông
Dương kết thúc, nhưng Việt Nam vẫn bị chia cắt 2 miền
- Cuộc chiến tranh Đông Dương phản ánh sự đối đầu giữa hai khối, hai nước Xô – Mĩ.
Cuộc chiến tranh Triều Tiên(1950-1953).
- Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền : miền Bắc ảnh hưởng của Liên Xô, Miền nam ảnh
hưởng Mĩ. Sau đó tại hai miền đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau: Đại hàn
dân quốc; Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
-Trong những năm 1950 ,chiến tranh bùng nổ, kéo dài đến 1953 hai bên kí hiệp định đình chiến lấy vĩ
tuyến 38 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
- Cuộc chiến tranh Triều Tiên 1950 -1953 là sự đối đầu trực tiếp giữa hai phe XHCN và TBCN.
Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ (1954-1975).
- Sau Hiệp định Giơ – ne – vơ, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp, với âm mưu biến Việt Nam và Đông
Dương thành thuộc địa kiểu mới
- Việt Nam được sự giúp đỡ của Liên Xô ,TQ và các nước XHCN, đã đánh bại các loại hình chiến
tranh xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris 1973 rút quân về nước. Nhân dân Việt Nam,
Lào, Cam – pu – chia tiếp tục chiến đấu đến năm 1975.

KL: Các cuộc chiến tranh nói trên thể hiện sự đối đầu sâu sắc giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 4: Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa?
- Vào đầu thập niên 70 , xu hướng hoà hoãn Đông –Tây xuất hiện.
- Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ năm 1972, Đông Đức và Tây Đức kí Hiệp định về những cơ sở quan
hệ giữa hai nhà nước.
- 1972 hai nước Xô-Mỹ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược và Hiệp ước về hệ thống phòng chống
tên lửa.
- 1975 có 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí Hiệp ước Henxinki (Hiệp ước an ninh châu Âu).
- Từ 1985, trong các cuôc gặp cấp cao của hai nước Xô – Mĩ các văn kiện hợp tác trên các lĩnh vực
ngoại giao, kinh tế… đã được kí kết.
- Năm 1989 tại Manta, M.Goocbachop và G. Busơ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 5: Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
Năm 1991, Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ thế giới phát triển theo các xu hướng sau:
- Trật tự thế giới hình thnh theo hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các nước Trung Quốc, Mĩ, Nhật,
Nga
- Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh làm trung tâm để xây dựng sức mạnh quốc
gia.
- Mỹ cố gắng duy trì thế một cực, tuy nhiên trong tương quan lực lượng Mĩ rất khó thực hiện được
tham vọng đó.
- Hòa bình thế giới đã được củng cố, nhưng xung đột vẫn bùng nổ ở nhiều nơi. Tuy nhiên xu thế hòa
bình, hợp tác trở thành xu thế chính trong quan hệ quốc tế hiện nay.
- Sự kiện 11 – 9 – 2001, tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế…
CHƯƠNG VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẤU HÓA
12
Câu 1: Trình bày đặc điểm, nguồn gốc, những thành tựu chính, các giai đoạn và tác động của
cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, các phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa

học.
- Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ.
Nguồn gốc:
- Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người.
Những thành tựu chính
- Trong lĩnh vực khoa học : Đạt nhiều thành tựu kì diệu, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học cơ bản
(Toán, Lý Hóa, Sinh) có những bước tiến nhảy vọt:
+ 3/1997 tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ 4/2003, giải mã bản đồ gien người.
- Lĩnh vực công nghệ:
+ Phát minh về công cụ sản xuất mới: máy vi tính, Rôbốt…
+ Vật liệu mới: chất dẻo Pôlime, chất tổng hợp Conposit…
+ Phát minh ra những nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời…
+ Công nghệ sinh học,có những bước đột phá trong công nghệ di truyền, tế bào , vi sinh…
+ Cuộc cách mạng xanh thành công: lai tạo giống mới năng suất cao…
+ Giao thơng vận tải, thông tin liên lạc: phát sóng qua vệ tinh, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc, cáp
quang…công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng tạo ra mạng thôn tin toàn cầu, mạng Internet
+ Vũ trụ: tàu vũ trụ, tàu con thoi, nghiên cứu không gian ra đời, khoa học vũ trụ
Các giai đoạn
- Từ những năm 1940 – nửa đầu thập niên 70
- Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. ( Còn gọi là cách mạng khoa học công nghệ)
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
+ Tích cực:
- Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và cuộc sống của con người.
- Làm thay đổi cơ cấu dân cư, nguồn nhân lực và chất lượng giáo dục tăng cao
- Qúa trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng.
+ Hạn chế: Những hậu quả chưa khắc phục được hầu hết là do con người:
- Tai nạn giao thông, lao động.
- Bệnh tật,ô nhiễm môi trường.

- Vũ khí huỷ diệt hàng loạt có nguy cơ diệt chủng loài người…
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa được thể hiện trên những khía cạnh nào? Vì sao nói toàn cầu hóa
vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển?
+ Khái niệm: Toàn cầu hóa là hệ quả của cách mạng khoa học công nghệ. Đó là quá trình tăng lên
mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia trên thế
giới. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế, kinh tế các nước phụ thuộc vào nhau
nhiều hơn.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức với các nước đang phát triển
+ Tích cực:
- Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
- Yêu cầu phải cải cách để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
+ Hạn chế:
13
- Tăng thêm sự bất công xã hội, hố ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn
- Làm cho đời sống và hoạt động con người kém an toàn hơn
- Nguy cơ mất dần bản sắc dân tộc, chủ quyền đất nước
Như vậy toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách thức cho mỗi
quốc gia, dân tộc đặc biệt là các nước đang phát triển.
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 2000
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
Câu 1: Những tác động của tình hình kinh tế thế giới đến cách mạng Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ I?
Câu 2: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thức dân Pháp ở Đông Dương?
Thời gian: 1919 – 1929
Mục đích: Nhằm bù đắp lại những thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra với Pháp.

Nội dung:
- Trong vòng 6 năm (1924 - 1929) tăng vốn lên 4 tỉ frăng chủ yếu là đầu tư vào Việt Nam.
- Nông nghiệp : Thu hút vốn chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp: Coi trọng khai thác mỏ và công nghiệp chế biến (sợi, dệt, xay …).
- Thương nghiệp: có những bước phát triển mới, quan hệ buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
- Giao thông vận tải: Phát triển các tuyến đướng sắt, các bến cảng, đường bộ được xây dựng, mở rộng.
- Ngân hàng Đông Dương chỉ huy nền kinh tế
- Pháp thi hành các biện pháp tăng thuế, ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm
1912
Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam dưới tác động của công cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
14
+ Chuyển biến về kinh tế:
- Tăng vốn và kỹ thuật làm cho kinh tế Đông Dương có những bước phát triển mới, nhưng mất cân
đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
+ Chuyển biến giai cấp
- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục bị phân hoá, một bộ phân không nhỏ trung, tiểu địa chủ có
tinh thần yêu nước chống lại bọn phản động và tay sai
- Giai cấp nông dân bị đế quốc phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa không lối
thoát…. Nông dân là lực luợng to lớn của cách mạng Việt Nam
- Tầng lớp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, họ có tinh thần chống lại thực dân Pháp và tay
sai, đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên …hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do cho dân tộc
- Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Mới ra đời họ đã bị tư sản nước ngoài chèn
ép vì vậy bị phân hoá thành hai tầng lớp
Tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước
Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với thực dân Pháp
- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển tới 1929 có tới 22 vạn người là lực lượng lãnh đạo của
phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản
Như vậy sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc. Mâu thuẫn
giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

Chú ý: Sự ra đời của giai cấp công nhân
Câu 4: Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam
yêu nước ở nước ngoài trong những năm 1920 – 1925?
+ Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu.
- Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và Trung Quốc, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt bắt
(1913) đến cuối năm 1917 mới được thả.
- Năm 1925 bị thực dân Pháp kết án tù và đưa về an trí ở Huế.
+ Hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh.
- Năm 1922, viết Thất điều thư, tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ và quan trường VN, tiếp
tục hô hào “Khai dân trí, chấn dân khí , hậu dân sinh”…
- Năm 1925, Phan Châu Trinh về nước, tiếp tục hoạt động đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân
quyền được nhân dân, nhất là thanh niên mến mộ và hưởng ứng. Năm 1926, Ông qua đời.
+ Hoạt động của người Việt Nam yêu nước ở nước ngoài
- 1923, Lệ Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu thành lập nhóm Tâm Tâm Xã
- 6 – 1924, Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Méc – lanh, việc không thành ông hy sinh. Việc đó
tuy nhỏ nhưng nó như chim én báo hiệu mùa xuân
- Năm 1925, Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời
Câu 5: Những nét chính về hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trong những năm 1920 – 1925?
+ Hạt động của tư sản:
- Tẩy chay hàng của Hoa kiều, vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
- Năm 1923: chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của tư bản Pháp.
- Thành lập tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long) thành lập nhóm
Nam Phong (Phạm Quỳnh), Trung Bắc tân văn ( Nguyễn Văn Vĩnh)…
+ Hạt động của tiểu tư sản:
- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên với nhiều
hình thức hoạt động sôi nổi.
- Ra nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp
dân báo…
- Sự kiện nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
(1925) và truy điệu Phan Chu Trinh (1926).

Câu 6: Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1929. Phong trào công nhân có vai trò
như thế nào với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?
+ Những nét chính về phong trào công nhân 1919 – 1925.
15
- Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát. Đã thành lập tổ chức Công hội ở
Sài Gòn - Chợ Lớn.
- Tháng 8/1925, công nhân xưởng Ba Son bãi công, cuộc đấu tranh thắng lợi đánh dấu bước tiến mới
của phong trào công nhân.
+ Những nét chính về phong trào công nhân 1925 – 1929.
- Cuối 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chủ trương vô sản hóa, nhằm nâng cao ý thức chính
trị cho giai cấp công nhân…
- Phong trào công nhân đã liên kết các xưởng các địa phương ( Than Mạo Khê; Nhà máy cưa Bến
Thủy; cao su Phú Riềng….)
- Các cuộc đấu tranh đã trở thành phong trào chung trong cả nước…
+ Vai trò với sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Là một bộ phận của phong trào yêu nước, vì vậy phong trào công nhân phát triển góp chung vào
phong trào cách mạng cả nước.
- Là mảnh đất màu mỡ cho Chủ nghĩa Mác – Lê nin phát triển, một trong những yếu tố dẫn tới sự ra
đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 7: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919 – 1930?
- Sau nhiều năm bôn ba hầu khắp các châu lục trên thế giới, cuối năm 1917, Người trở lại Pháp, gia
nhập Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
- Ngày 18 – 6 – 1919, với tên gọi Nguyễn Ái Quốc, Người gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách 8
điểm của nhân dân An nam, đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của
dân tộc Việt Nam…
- Giữa năm 1920, Người đọc được bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc
địa đăng trên báo Nhân đạo của Đảng xã hội Pháp…
- Ngày 25 – 12 – 1920, Nguyễn Aí Quốc tham dự đại hội của Đảng Xã hội Pháp tại Tua, tại đây
Ngừơi đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc
trở thành Đảng viên đảng cộng sản.

- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người Angiêri, Tuyniri, Marốc… lập ra Hội liên hiệp
thuộc địa ở Pa – ri, ra báo Ngừơi cùng khổ làm cơ quan ngôn luận của hội. Ngoài ra Người còn viết
bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân. Đặc biệt là cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp xuất
bản năm 1925
- Tháng 6 – 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và Hội nghị lần thứ
V của Quốc tế cộng sản ( 1924)
- Tháng 11 – 1924, Người đến Quảng Châu.
- Lập ra nhóm Cộng sản đoàn ( 2 – 1925), trên cơ sở nhóm Cộng sản đoàn tháng 6 – 1925, người
thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của
hội( 21 – 6 – 1925).
- Năm 1927, Nguyễn Ái Quốc cho xuất bản cuốn Đường Cách Mệnh.
- Ngày 7 – 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia… lập ra Hội liên
hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông …
- Trước yêu cầu mới của cách mạng Việt Nam ngày 6 – 1 – 1930, Ngừơi từ Xiêm về Trung Quốc
thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 8: Trình bày sự ra đời và hoạt động của các tổ chức: Hội VNCMTN; Tân việt cách mạng
đảng?
Hội VNCMTN
+ Sự ra đời:
- Sau khi Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu và tiếp xúc với nhóm thanh niên yêu nước
trong tổ chức Tâm Tâm Xã, tháng 2/1925, Người lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6 – 1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
+ Hoạt động:
- Mở các lớp huấn luyện chính trị , đào tạo cán bộ , phần lớn đưa về nước hoạt động.
- 21 – 6 – 1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
16
- 1927 các bài giảng của NAQ được in thành cuốn Đường Kách Mệnh. Đồng thời xây dựng cơ sở
khắp cả nước
- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh đã trang bị lí luận cách mạng cho các hội viên sau
đó về tuyên truyền trong nước.

- 1928, thực hiện phong trào “ vô sản hoá”, đưa Hội viên cùng sống, lao động với công nhân để vận
động quần chúng, rèn luyện cán bộ và truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin. HVNCMTN là tiền thân của
Đảng CS VN
Tân việt cách mạng đảng
+ Sự ra đời:
- 14 – 7 – 1925, Hội phục Việt ra đời, gồm các trí thức yêu nước, địa bàn hoạt động chủ yếu ở Trung
kỳ
- Đến 14 – 7 - 1928 đổi thành Tân việt cách mạng đảng.
+ Hoạt động:
- Thành phần Đảng viên chủ yếu là học sinh, sinh viên, tù chính trị. Địa bàn hoạt động chủ yếu là
Trung kì.
- Chủ trương lãnh đạo với quần chúng trong nước và liên kết với các dân tộc áp bức trên thế giới, đánh
đổ đế quốc thiết lập một xã hội bình đẳng bác ái.
- Đảng ra đời, hoạt động trong khi Hội VNCMTN đang hoạt động mạnh vì vậy trong đảng có sự phân
hóa mạnh.
+ Bộ phận tích cực gia nhập HVMCMTN.
+ Bộ phận còn lại chuẩn bị sáng lập một đảng kiểu mới theo học thuyết Mác – Lênin.
Câu 9: Trình bày những nét chính về Việt Nam quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên Bái?
+ Sự ra đời:
- Thành lập cuối năm 1927, do Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính lãnh đạo.
- Thành phần gồm tư sản dân tộc, binh lính , nông dân khá giả, địa chủ… chủ yếu ở Bắc kỳ.
+ Khởi nghĩa Yên Bái:
- 2 – 1929, VNQDĐ tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh, bị Pháp vây quét Nguyễn Thái Học quyết
định khởi nghĩa.
- Đêm ngày 9 – 2 - 1930, khởi nghĩa bùng nổ tại Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dưong, Thái Bình
Khởi nghĩa mau chóng thất bại
+ Ý nghĩa lịch sử:
- Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ vũ lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc của nhân dân ta.
- Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng mới xuất hiện đã chấm dứt vai trò lãnh đạo
cùng với thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 10: Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929? Ý nghĩa của nó?
+ Sự ra đời:
- Tháng 6 – 1929, các tổ chức cộng sản ở Bắc Ki thành lập Đông Dương cộng sản đảng. Bầu BCH
TW lâm thời, ra tuyên ngôn, điều lệ, báo Búa liềm.
- Tháng 8 – 1929, những Hội viên còn lại của Hội VNCMTN, thành lập An Nam cộng sản đảng.
- Tháng 9 – 1929, bộ phận còn lại của Tân Việt thành lập Đông Dương Công sản liên đoàn
+ Ý nghĩa:
- Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản năm 1929, là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng
dân tộc theo con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam. Bước chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.
Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
+ Hoàn cảnh lịch sử:
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh.
- Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ đã ảnh hưởng tới phong trào cách mạng Việt
Nam.
- Trong hoàn cảnh đó Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Cửu Long (Trung Quốc) triệu tập các đại biểu của
Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng, để bàn việc hợp nhất.
+ Nội dung hội nghị: (Hội nghị bắt đầu từ 6 – 1 – 1930).
17
- Phê phán các quan điểm sai lầm của các tổ chức đảng.
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là
ĐCSVN.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo. Đó chính là Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng.
- Bầu BCH TW lâm thời.
- Ngày 24 – 2 – 1930 theo đề nghị của Đông Dương Công sản liên đoàn tổ chức này được ra nhập
ĐCSVN.
- Tại Đại hội lần thứ III ( 1960) quyết định lấy ngày 3 – 2 hằng năm làm ngày thành lập Đảng.
+ Ý nghĩa:
- Hội nghị thành lập Đảng mang tầm vóc của một Đại hội.
Câu 12: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

- Tính chất của cách mạng VN:Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược của cách mạngViệt Nam là
“ tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư sản phản cách mạng, làm cho nuớc Việt Nam
độc lập, tư do lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông, tịch thu sản nghiệp của đế
quốc, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và bọn phong kiến chia cho dân cày nghèo thực hiện người
cày có ruộng.
- Lực lượng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì lôi kéo
hoặc trung lập họ hết sức liên lạc với các dân tộc bị áp bức.
- Vai trò của đảng: Là đội tiền phong của giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. Cách
mạng Việt Nam phải có quan hệ với vô sản chính quốc và các dân tộc bị áp bức…
- Ý nghĩa, vai trò của cương lĩnh: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng vấn đề giai cấp và dân tộc.
Giải phóng dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
Câu 13: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
- Đảng ra đời là sự kết hợp Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Việc thành lập Đảng là bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt
Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng với một đường lối khoa học, cán bộ trung kiên, nguyện suốt đời
hi sinh cho lí tưởng của dân tộc
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu cho những bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam sau này.
Câu 14: Tại sao nói Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
+ Đảng CSVN ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
- Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng của cách mạng của cách mạng Việt Nam. Từ đây cách
mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của gai cấp công nhân mà đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt
Nam.
- Đảng ra đời vạch ra được đường lối cách mạng đúng đắn, đó là phương pháp dùng bạo lực cách
mạng của quần chúng nhân dân đánh đổ đế quốc, tay sai.
- Từ khi Đảng ra đời cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị cho những thắng lợi nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
+ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.

- Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước, chuẩn bị về chính trị tư tưởng cho sự ra đời của
Đảng.
- Thành lập HVNCMTN tổ chức tiền thân của Đảng, trực tiếp đào tạo cán bộ
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo với CM Việt Nam.
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN NĂM 1945
Câu 1: Thực trạng kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới
18
1929 – 1933?
+ Kinh tế:
- Từ 1930, Việt Nam bước vào khủng hoảng, suy thoái.
- Bắt đầu từ nông nghiệp. Lúa gạo bị giảm giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
- Sản lượng công nghiệp hầu hết bị sụt giảm. Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ
+ Tình hình xã hội:
- Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng tới tất cả các từng lớp trong xã hội. Công nhân bị sa thải, số có việc
thì lương ít ỏi
- Nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ lãi… ruộng đất bị bỏ hoang. Nông dân Việt Nam ngày
càng bị bần cùng hoá
- Các tầng lớp nhân dân lao động khác cũng không tránh khỏi tác động xấu của cuộc khủng hoảng
(Thợ thủ công thất nghiệp, nhà buôn nhỏ phá sản, viên chức bị sa thải, tư sản dân tộc gặp không ít
khó khăn)
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc… chính vì vậy trong những năm cuối của thập kỉ 20 của thế kỉ
XX, phong trào công nhân và nông dân nổ ra mạnh mẽ.
- Đầu năm 1930, sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp ra sức thực hiện khủng bố
trắng, đều kiện đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng cao.
Câu 2: Trình bày diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết – Nghệ
Tĩnh? Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới, của dân, do dân, vì dân?
+ Diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931
- Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra gay gắt và phong trào cách mạng dâng cao,

Đảng cộng sản Việt Nam sau khi ra đời, đã lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân
- Từ tháng 2 đến tháng 4 – 1930, đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân… Bên cạnh
đó cũng xuất hiện những khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc! Đả đảo phong kiến” “ Thả tù chính trị” vv
- Tháng 5 trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1 – 5.
- Trong tháng 6,7,8 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân trên cả nước.
+ Xô Viết – Nghệ Tĩnh ( Sự ra đời của chính quyền Xô Viết )
- Tháng 9 phong trào đặc biệt nổ ra mạnh mẽ tại hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, tiêu biểu là cuộc đấu
tranh ngày 12 – 9 – 1930, của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên… Pháp ra tay đàn áp là 217 người
chết, 125 người bị thương.
- Các cuộc đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ đã làm cho hệ thống chính quyền các xã huyện nhiều nơi tê
liệt, các chi bộ cộng sản đã lãnh đạo nhân dân đứng ra quản lý mọi mặt của đời sống theo hình thức
các “Xô viết”
+ Tại sao nói Xô Viết – Nghệ Tĩnh là hình thức nhà nước kiểu mới , của dân, do dân, vì dân:
- Trong phong trào đấu tranh 1930, Nghệ An – Hà Tĩnh là những địa phương có phong trào mạnh mẽ
nhất. Tại các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu,
Hương Khê. Cuối năm 1930 đầu năm 1931, nhân dân đã thực hiện quyền làm chủ của mình.
- Chính trị: Quần chúng được tự do hội họp, tham gia các tổ chức đoàn thể. Các đội tự vệ, tòa án
được thành lập.
- Kinh tế: Chia lại rưộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ thuế vô lí; thuế thân, thuế chợ, thuế đò…
- Văn hóa – xã hội: Chính quyền mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. Các tệ nạn xã
hội như; mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, bị bãi bỏ.
- Tuy mới tồn tại trong một thời gian ngắn song chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ sự ưu
việt, nó thật sự là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 3: Hoàn cảnh, nội dung của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930, do Trần Phú soạn thảo?
+ Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng đang diễn ra mạnh mẽ trên cả nước
- Tháng 10 – 1930, Hội nghị lần thứ I của Đảng được triêu tập tại Hương Cảng ( TQ).
+ Nội dung, hạn chế của Luận cương
- Xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa.

19
- Hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có
quan hệ khăng khít với nhau
- Động lực của cuộc cách mạng là công nhân, nông dân, do công nhân lãnh đạo.
- Luận cương cũng nêu rõ hình thưc, phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Đông
Dương với cách mạng thế giới…
Luận cương còn có những hạn chế: Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc
này vì vậy chỉ nặng về đấu tranh giai cấp. Chưa thấy được vai trò cách mạng của Tiểu tư sản, Tư sản
dân tộc, và Trung tiểu địa chủ vì vậy chưa đề ra được biện pháp lối kéo họ tham gia vào mặt trận
chống đế quốc….
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
+ Ý nghĩa lịch sử:
- Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với
cách mạng Đông Dương.
- Khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong cuộc đấu
tranh chung của dân tộc.
- Phong trào đã được đánh giá cao trong Quốc tế cộng sản, Đảng cộng sản Đông Dương là một chi bộ
trực thuộc Quốc tế cộng sản.
+ Bài học kinh nghiệm:
- Phong trào để lại cho chúng ta nhiều bài học về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công -
nông và mặt trận dân tộc, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
- Phong trào có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 5: Trong những năm 1932 – 1935, phong trào cách mạng nước ta được phục hồi như thế
nào?
- Bị thực dân Pháp đàn áp các chiến sĩ cách mạng vẫn tiếp tục đấu tranh.
- Tổng kết đấu tranh, đấu tranh bảo vệ lập trường, tổ chức vượt ngục
- Bên ngoài các đảng viên tìm cách móc nối liên lạc trở lại hoạt động
- Năm 1932, ban lãnh đạo Trung ương của Đảng được thành lập.
- 6 – 1932, Đảng chủ trương đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. Phong rào được nhen nhóm trở lại
với sự ra đời của các hội cấy, hội cày

- Cùng với các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân là các cuộc vận động bầu cử và hoạt động
trên lĩnh vực báo chí.
- Ban lãnh đạo hải ngoại, cùng các xứ ủy Bắc, Trung kì được thành lập. Đầu năm 1935, các tổ chức
đảng và phong trào quần chúng được phục hồi
Câu 6: Nội dung ý nghĩa đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng Sản Đông Dương tháng 3
– 1935?
+ Nội dung: (Tại Macao (TQ) từ 27 - 31 – 3 – 1935.)
- Xác định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng cố và phát triển đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi,
chống chiến tranh đế quốc.
- Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng và bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
+ Ý nghĩa:
- Đánh dấu sự phục hồi các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng từ TW đến địa phương.
Câu 7: So sánh Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt với Luận cương chính trị?
Nội dung Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt Luận cương chính trị
Tính chất “ Tiến hành tư sản dân quyền và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
Tiến hành cách mạng tư sản dân
quyền sau đó tiến lên XHCN, bỏ
qua TBCN
Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tư sản
phản cách mạng,
Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Mục tiêu Làm cho nuớc Việt Nam độc lập, tư do lập
chính phủ công nông binh.
Làm cho Đông Dương độc lập,
thành lập nên chính phủ Công -
20
Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và bọn
phong kiến chia cho dân cày nghèo thực hiện
người cày có ruộng.

Nông
Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức còn
phú nông, trung tiểu địa chủ thì lôi kéo hoặc
trung lập họ hết sức liên lạc với các dân tộc bị
áp bức.
Công nhân và nông dân
Lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam Đảng cộng sản Đông Dương
Ưu điểm Là cương lĩnh giải phóng dân tộc, vạch rõ các
vấn đề chiến lược, sách lược của cách mạng
VN.
Xác định những vấn đề chiến lược
của cách mạng Đông Dương. Làm
phong phú thêm lí luận
Hạn chế Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu
của xã hội VN
Chưa xác định đúng khả năng cách
mạng của Tư sản, Trí thức, Trung,
Tiểu địa chủ
Câu 8: Phong trào Dân tộc dân chủ ( 1936 – 1939) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nội
dung của hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương ( 7 – 1936)?
+ Hoàn cảnh lịch sử:
Tình hình thế giới:
- Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện
- Tháng 7 – 1935, Quốc tế cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII, Đại hội xác định hiệm vụ lúc này là
chống phát xít,
- Tháng 6 – 1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền và ban bố một số quyền tự do
dân chủ tại các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam…
Tình hình trong nước
Chính trị:
- Đối với Đông Dương Chính phủ Pháp cử đoàn đại biểu sang điều tra tình hình Đông Dương….

- Lúc này nhiều đảng phái tại Việt Nam hoạt động trở lại, song trong đó chỉ có Đảng cộng sản Đông
Dương là là mạnh nhất và có đường lối đấu tranh đúng đắn…
Kinh tế:
- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thực dân Pháp tiếp tục tập trung khai thác thuộc địa.
- Về nông nghiệp: Chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm ruộng đất của nông
dân…. Các đồn điền Cao su, Cà phê, Chè của Pháp được lập nhiều hơn.
- Về công nghiệp: Ngành khai thác mỏ được đẩy mạnh. Sản lượng các ngành dệt, xi măng tăng. Các
ngành điện, nuớc, cơ khí ít phát triển.
- Về thương nghiệp: Chính quyền thực dân độc quyền buôn bán thuốc phiện, rượu, muối, nhập khẩu
máy móc, hàng xuất khẩu lúc này chủ yếu là khoáng sản và nông sản.
- Nhìn chung trong giai đoạn 1936 – 1939, là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế Đông Dương song
cũng rất chậm và lạc hậu.
Xã hội: Đời sống của các tầng lớp nhân dân:
- Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm mức lương vẫn chưa bằng mức trước cuộc khủng
hoảng.
- Nông dân không đủ ruộng cày, họ còn chịu mức tô thuế cao và các thủ đoạn bóc lột khác của địa
chủ cường hào
- Tư sản dân tộc ít vốn nên chỉ lập được các công ti nhỏ, phải chịu thuế cao bị tư bản Pháp chén ép
- Nhiều người trong giới tiểu tư sản thất nghiệp, công chức nhận được mức lương thấp. Các tầng lớp
lao động khác phải chịu thuế khóa nặng nề, giá cả sinh hoạt đắt đỏ…
- Đời sống của các tầng lớp nhân dân cực khổ chính vì vậy họ hăng hái tham gia vào phong trào cách
mạng
21
+ Nội dung của hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương ( 7 – 1936)
- Tháng 7/1936 HN BCH TW Đảng Cộng Sản Đông Dương họp ở Thượng Hải do Lê Hồng Phong
chủ trì.
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống
phong kiến.
- Nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh kết hợp các hình thức công khai, bí mật, hợp pháp bất hợp pháp.

- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tới tháng 3 –
1938 đổi thành Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương ( Gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 9: Diễn biến phong trào dân chủ 1936 – 1939? Nhận xét về quy mô, lực lượng tham gia và
hình thức đấu tranh của phong trào?
Diễn biến phong trào dân chủ 1936 – 1939
Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Từ năm 1936, được tin Quốc hội Pháp chuẩn bị cử một đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương,
Đảng đã tổ chức nhân dân họp bàn thảo ra các bản dân nguyện gửi tới phái đoàn.
- Quần chúng sôi nổi khí thế cách mạng. Mặc dù phái đoàn Quốc hội Pháp không sang song đông đảo
quần chúng nhân dân đã thức tỉnh, Đảng đã tích lũy được một số kinh nghiệm trong đấu tranh công
khai, hợp pháp.
- Đầu năm 1937, nhân dân lại có dịp “ Đón rước” G. Gôđa và Brêviê nhưng thực chất đó là những
cuộc diễu hành biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh dân chủ.
- Trong những năm 1937 – 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình của các tầng lớp nhân dân vẫn tiếp tục
diễn ra. Đặc biệt là ngày 1 – 5 – 1938, lần đầu tiên, các cuộc mít tinh được tổ chức công khai tại Hà
Nội và nhiều nơi khác thu hút nhiều tầng lớp tham gia…
Nhận xét về quy mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh
- Phong trào diển ra trên cả nước
- Lực lượng tham gia đông đảo gồm: Công nhân, nông dân, trí thức, tiểu thương tiểu chủ
- Hình thức đấu tranh: Công khai, hợp pháp, báo chí, nghị trường
Câu 10: Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
Ý nghĩa lịch sử
- Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, là cuộc vận động có quy mô rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
- Bằng sức mạnh của quần chúng phong trào đã buộc bọn thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách;
quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực
lượng chính trị hùng hậu.
- Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành trong thực tế.
Bài học kinh nghiệm
- Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận thống nhất, kinh nghiệm

tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp…
- Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
- Phong trào 1936 – 1939 trở thành cuộc diễn tập lần thứ hai cho cách mạng tháng Tám sau này.
Câu 11: So sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng trong phong trào 1930 – 1931, với
thời kì 1936 – 1939?
Nội dung so
sánh
1930 – 1931 1936 - 1939
Nhận định kẻ
thù
Đế quốc, phong kiến Bọn phản động Pháp và tay sai
Mục tiêu Độc lập dân tộc, người cày có ruộng Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa
bình
Hình thức đấu
tranh
Bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang Đấu tranh nghị trường, báo chí, mít tinh
biểu tình
Lực lượng Công – nông. Tiểu tư sản, công – nông, tư sản và các
22
tầng lớp khác
Câu 12: tình hình nước ta trong những năm 1939 – 1945?
+ Tình hình chính trị:
- Tháng 9 – 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, tại Châu Âu quân Đức kéo vào nước Pháp,
chính phủ Pháp mau chóng đầu hàng.
- Ở Đông Dương chính quyền thực dân thi hành một loạt các chính sách nhăm vơ vét sức người sức
của của nhân dân Đông Dương.
- Tháng 9 – 1940, quân Nhật vào nước ta, quân Pháp mau chóng đầu hàng, phát xít Nhật giữ nguyên
bộ máy của Pháp nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương.
- Các đảng phái thân Nhật, chúng ra sứ tuyên truyền cho thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho việc hất
cẳng Pháp sau này.

- Bước sang năm 1945, Đức, Nhật liên tiếp thất bại tại. Ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp trên
toàn cõi Đông Dương, lợi dụng cơ hội đó các đảng phái tăng cường hoạt động. Nhân dân Việt Nam
sục sôi khí thế cách mạng, sẵn sàng khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Tình hình kinh tế - xã hội :
- Đầu tháng 9 - 1939 chính quyền Pháp ban bố lệnh tổng động viên nhằm cung cấp cho nuớc Pháp sức
người sức của phục vụ chiến tranh.
- Thực dân Pháp thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy, tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới…
- Khi Nhật vào Đông Dương Pháp phải cho chúng sử dụng các sân bay, hải cảng.
- Hàng năm, Nhật buộc chính quyền Pháp nộp cho chúng một khoản tiền lớn…
- Nhật còn cướp ruộng đất của nông dân, bắt dân ta nhổ lúa trồng đay. Buộc thực dân Pháp xuất cho
Nhật các mặt hàng chiến lược. Một số công ti Nhật cũng đầu tư vào Việt Nam như: Than( Quảng
Ninh), Thép( Thái Nguyên).
- Chính sách vơ vét của Nhật – Pháp đẩy nhân dân ta vào chỗ cùng quẫn, cuối 1944 đầu 1945, ở Việt
Nam có hai triệu người chết đói.
- Tất cảc các từng lớp trong xã hội Việt Nam (trừ đại địa chủ, tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng bởi
chính sách bóc lột của Nhật – Pháp.
- Những chuyển biến trong và ngoài nước đòi hỏi Đảng ta phải có những chuyển hướng kịp thời, đề ra
đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 13: Nội dung hội nghị BCHTW Đảng tháng 11 – 1939? Hội nghị lần thứ VIII BCHTW
Đảng ( 5 – 1941)?
+ Nội dung hội nghị BCHTW Đảng tháng 11 – 1939
- Tháng 11 – 1939, dưới sự chủ trì của Nguyễn Văn Cừ, tại Bà Điểm( Hóc Môn, Gia Định).
- Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương lúc này là đánh đổ đế
quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
- Đề ra khẩu hiệu: Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và đại địa chủ phản bội quyền lợi dân
tộc, chống tô cao, lãi nặng, lập chính phủ dân chủ cộng hòa
- Mục tiêu phương pháp đấu tranh: Đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai và hoạt
động bí mật. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
- Hội nghị BCHTW tháng 11 – 1939, có ý nghĩa đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng với cách
mạng Việt Nam, Hội nghị đã đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

+ Hội nghị lần thứ VIII BCHTW Đảng ( 5 – 1941)
- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng tại Pác Bó
( Cao Bằng). Hội nghị diễn ra từ 10 =>19 – 5 – 1941.
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
- Khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
- Hội nghị chỉ rõ: Sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước
Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ( Gọi tắt là Việt Minh 19 – 5 – 1941)…
giúp đỡ lập Mặt trận tại các nuớc Lào, Campuchia
- Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
23
nghĩa. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
+ Ý nghĩa: Hội nghị lần thứ 8 BCHTW có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra
từ Hội nghị tháng 11 – 1939, nhằm giải quyết mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc.
Câu 14: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì,
binh biến Đô Lương?
Tên cuộc
khởi nghĩa
Nguyên nhân Diễn biến Ý nghĩa
Khởi nghĩa
Bắc Sơn
Ngày 22 – 9 – 1940,
Nhật chiếm Lạng Sơn,
ném bom Hải Phỏng.
Pháp rút chạy về Thái
Nguyên
Đêm 27 – 9 – 1940, Đảng bộ Bắc
Sơn lãnh đạo nhân dân khởi
nghĩa.
Chính quyền địch mau chóng tan

rã. Du kích Bắc Sơn thành lập
Pháp và Nhật câu kết với nhau
quay trở lại đàn áp những người
tham gia khởi nghĩa
Mở đầu phong trào
đấu tranh của Đảng
trong thời kì mới.
Đảng đã rút ra được
những bài học về
khởi nghĩa vũ trang
cho cách mạng tháng
Tám sau này
Khởi nghĩa
Nam Kì
Tháng 11 – 1940, xảy ra
cuộc xung đột giữa Pháp
và Thái Lan, Pháp đã
bắt người Việt ra làm
bia đở đạn. Nhân dân và
binh lính quyết liệt
phản đối
Mặc dù chưa nhận được lênh
nhưng khởi nghĩa vẫn nổ ra vào
đêm 22 – 11 – 1940, từ miền
Đông tới miền Tây quần chúng
cách mạng nổi dậy nhiều nơi. Lần
đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất
hiện.
Thực dân Pháp cho máy bay ném
bom và đàn áp cách mạng lực

lượng buộc phải rút về rừng U
minh…
Chứng tỏ tinh thần
yêu nước của nhân
dân Nam Kì
Binh biến Đô
Lương
Binh linh người Việt
phản đối họ bị đưa sang
Lào đánh nhau với quân
Thái
13 – 1 – 1941, binh lính đồn Chợ
Rang dưới sự chỉ huy của Đội
Cung nổi dậy đánh chiếm đồn Đô
Lương, sau đó kéo về Vinh.
Kế hoạch bị lộ chiều hôm sau toàn
bộ binh lính khổi nghĩa bị bắt. Đội
Cung cùng 10 đồng chí của ông bị
kết án tù khổ sai
Thể hiên tinh thần
yêu nước của binh
lính người Việt trong
quân đội Pháp
Câu 15: Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau Hội nghị lần thứ VIII BCHTW Đảng
diễn ra như thế nào?
a - Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng chính trị
- Vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các
hội Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh. Đến đầu năm 1942, khắp các châu tại Cao Bằng đều có hội
Cứu quốc. Tiếp đó, Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao –

Bắc – Lạng được thành lập.
- Năm 1943, Đảng đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam. Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và
Hội văn hóa cứu quốc thành lập.
- Đảng cũng tăng cường công tác vận động binh lính người Việt, những ngoại kiều đấu tranh chống
Nhật – Pháp
+ Xây dựng lực lượng vũ trang
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn một bộ phận chuyển sang thành những đội du kích. Bước sang năm 1941,
những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh và thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân I ( 2 – 1941), sau
đó phát động chiến tranh du kích ( từ tháng 7 – 1941 đến tháng 2 – 1942), nhằm chống lại sự vây quét
24
của địch, đồng thời gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng nhân dân, ngày 15 – 9 – 1941, Trung
đội Cứu quốc quân II thành lập.
+ Xây dựng căn cứ địa
- Bắc Sơn – Võ Nhai được Hội nghị tháng 11 – 1940, chủ trương xây dựng thành căn cứ địa cách
mạng.
- Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa. Đó là hai căn cứ địa
đầu tiên của cách mạng nước ta
b – Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La, hội nghị vạch ra kế hoạch cụ
thể cho việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
- Trong quá trình đó Trung đội Cứu Quốc quân III ra đời( 25 – 2 – 1944). Năm 1943, ban Việt Minh
Cao – Bắc – Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến” để liên lạc với Bắc Sơn – Võ Nhai và phát
triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi.
- Tháng 5 – 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “ Sửa soạn khởi nghĩa”…
- Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân
thành lập, hai ngày sau đánh thắng hai trận liên tiếp tại Phay Khắt và Nà Ngần( Cao Bằng).
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của cuộc khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng
8 – 1945), tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước với tổng khởi nghĩa?
+ Hoàn cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945, Hồng quân LX tiến đánh Béc – lin, nhiều nước Châu Âu được giải phóng

- Tại châu Á quân Nhật thua to. Tại Đông Dương mâu thuẫn Nhật – Pháp gay gắt.
- ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, chúng tuyên bố giúp Đông Dương hoàn toàn độc lập. Dựng
nên chính quyền Bảo Đại và Trần Trong Kim.
- Ngày 12 – 3 – 1945, Ban thương vụ TW ra chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” nhận định:
Kẻ thù chính lúc này của Đông Dương là Nhật.
Khẩu hiệu: Đánh đuổi Pháp – Nhật thay bằng đánh đuổi phát xít Nhật.
Hình thức đấu tranh tử bãi thị, bãi công, sẵn sáng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều
kiện.
Phát động một cao trào khánh Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến của cuộc khởi nghĩa từng phần.
- Tại Việt Bắc: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân, phối hợp giải phóng
hàng loạt các Xã – Châu – Huyện, thuộc các tỉnh Cao –Bắc –Lạng – Hà –Tuyên –Thái.
- Ở Bắc kỳ phong trào phá kho thóc của Nhật, đông đảo quần chúng tham gia, một số địa phương
như: Bắc Ninh, Hưng Yên, Bắc Giang .
- Làn sóng khời nghĩa từng phần diễn ra ở nhiều nơi, Việt Minh lãnh đạo quần chúng tại các nơi Hiệp
Hòa, Tiên Du
- Tại Quảng Ngãi: Ngày 11 – 3 - 1945 chính quyền cách mạng được thành lập, tổ chức đội du kích
Ba Tơ.
- Tù chính trị ở Nghĩa Lộ; Sơn La; Hoả Lò Nổi dậy phá nhà lao, vượt ngục…
+ Tác dụng:
- Qua cao trào lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc, quần chúng nổi dậy sẳn sàng giành chính
quyền.
- Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám.
- Làm tiền đề cho thắng lợi cho Cách mạng thánh Tám sau này
Câu 17: Phân tích thời cơ của cách mạng tháng Tám năm 1945. Tại sao nói đó là thời cơ ngàn
năm có một?hay còn gọi là hoàn cảnh của CMTT
+Thời cơ khách quan
- Đầu tháng 8 – 1945, quân Đồng Minh tiến công mạnh vào các vị trí của Nhật ở Châu Á – Thái Bình
Dương. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki

- Đầu tháng 8 – 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản…
25

×