Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập sinh học tổng hợp (27 câu bài tập sinh học nâng cao và giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.27 KB, 20 trang )

0
Tài liệu này được chia sẻ Miễn phí và luôn vậy
27 câu​ ​BT ​nâng cao môn ​SINH​ ôn thi TỐT NGHIỆP 2016 có đáp án chi tiết
PHẦN 1: KĨ NĂNG TÍNH TOÁN ( TOÁN SINH )
Lời nói đầu :

⚮ Bài viết này đánh dấu sự xuất hiện “ TOÁN SINH” kết hợp ( theo lời nhận xét vài
người ).
⚮ Gần đây đề thi có kiểu : “ Toán Lý” ; “Toán Hóa” nhưng “Toán Sinh” thì ít .
⚮ Những dạng sau đây khá mới, vì chủ ý tác giả là tìm tòi những thứ chưa được khai
thác triệt để.
⚮ Hi vọng sẽ là tài liệu bổ ích cho Thầy cô và bạn bè .
Mục đích : ​
Nhóm tác giả hi vọng thổi một tình yêu Sinh học , đam mê cho bạn đọc.
Thực hiện :​
​Triết N​un​ . Nhận góp ý đóng góp qua gmail: ​
HDSD : ​
Đối tượng 1: _ Người chưa có kiến thức cơ sở → phải đợi trở thành đối tượng 2…
Đối tượng 2: người đã có cơ sở ( Ôn thi lại, GV, )
Góp ý :
⚢ ​Diễm Kiều
⚢ ​Đỗ Phương Thảo
⚢ Lê Thế Kiên
Viết tắc hay sử dụng khi học cũng như trong tài liệu này : ( cái này gặp nhiều rồi nhớ )
⚨ PL: Phép lai
⚨ KH: Kiểu hình
⚨ KG: Kiểu gen
⚨ TT: Tính trạng
⚨ T: Trội
⚨ L: Lặn
⚨ HVG: Hoán vị gen


⚨ NST : NST
⚨ CBDT: cân bằng di truyền
⚨ DT: Di truyền
⚨ QT: Quần thể
⚨ GP: Giảm phân
⚨ XS: xác suất
⚨ QT: Quần thể
⚨ BT: Bình thường
⚨ ĐB: Đột biến
⚨ GP: Giảm phân
⚨ NP : Nguyễn phân
⚨ ĐHL : Đồng hợp lặn
⚨ ĐHT: Đồng hợp trội
⚨ TTBS: Tương tác bổ sung
⚨ CTDT: Cấu trúc di truyền
⚨ GPNN: Giao phối ngẫu nhiên

Câu 1​:
Ở ruồi giấm, xét phép lai :
Tryyourbest
1
P : ​ x
aB
Ab
XX

DE de
ab
AB
YX


De dE

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn .
HVG xảy ra ở giới cái với tần số :
● f = 2x % giữa AB
● f = 2y % giữa DE
Ở : Tỉ lệ KH : = F
1

2T+2L
3T+1L
9
19

Hỏi x = ?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Lưu ý:
1. Ruồi thì HVG chỉ xảy ra ở giới cái ( XX) .
2. Nhớ công thức tính KH :
✓ ĐK: Với PL KG DH 2 gen (AaBb) .
✓ PL giữa ;
ab
AB
aB
Ab


✓ PL gữa ( )x ( ; )X ; X
aB Ab
 X X
AB ab
Y X
aB Ab
Y X
AB AB

➢ A_B_ = 0,5 + aabb
➢ A_bb = aaB_ = 0,25 - aabb
➢ aabb = aabb ( tùy tần số HVG )

Giải​
:
Xét alen A,a và B,b
● 2T : A_B_ = 0,5 + 0,5x
● 1T + 1L : A_bb + aaB_ = 2( 0,25 - 0,5x )
● 2L : aabb = 0,5x
Xét alen D,d và E,e
● 2T : D_E_ = 0,5 + 0(0,5-y) = 0,5
● 1T + 1L : D_ee + ddE_ = 2[0,25-0(0,5-y)] = 0,5
● 2L : ddee = 0
Suy ra : Nhân 2 vế với nhau :
( 2T : 1T+1L : 2L )( 2T : 1T+1L : 2L )
= f(x)= =
2T+2L
3T+1L
(0,5+0,5x).0,5+2(0,25−0,5x).0,5
(0,5+0,5x).0+2(0,25−0,5x).0,5+0,5x.0,5 9

19

Đến đây nhập vào casio or vinacal ( chuyển hết 1 vế cho bằng 0 )
Cách 1: shift solve : x = 0,1
Cách 2: dựa vào đáp án, calc x= 0,1 ; 0,2 ; 0,3; 0,4 .
nhận thấy chỉ có x = 0,1 thì f(x) = 0
Vậy chọn ​A.
Giải​
( Phân tích hướng đi- tư duy )
Gen trên X và Y, có tần số HVG → Xem như trên NST T .
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → Có 4 tính trạng trội và 4 tính trạng lặn xuất hiện
Tách riêng 2 phần, NST T và NST GT rồi tính dựa vào công thức đã được học.
Xét alen A,a và B,b
● 2T : A_B_ = 0,5 + 0,5x
Tryyourbest
2
● 1T + 1L : A_bb + aaB_ = 2( 0,25 - 0,5x )
● 2L : aabb = 0,5x
Xét alen D,d và E,e
● 2T : D_E_ = 0,5 + 0(0,5-y) = 0,5
● 1T + 1L : D_ee + ddE_ = 2[0,25-0(0,5-y)] = 0,5
● 2L : ddee = 0
Khi đó, ta nhân 2 phần với nhau rồi lập tỉ lệ :
( 2T : 1T+1L : 2L )( 2T : 1T+1L : 2L )
= f(x)= =
2T+2L
3T+1L
(0,5+0,5x).0,5+2(0,25−0,5x).0,5
(0,5+0,5x).0+2(0,25−0,5x).0,5+0,5x.0,5 9
19


Đến đây nhập vào casio or vinacal ( chuyển hết 1 vế cho bằng 0 )
Cách 1: shift solve : x = 0,1
Cách 2: dựa vào đáp án, calc x= 0,1 ; 0,2 ; 0,3; 0,4 .
nhận thấy chỉ có x = 0,1 thì f(x) = 0
Vậy chọn ​A.
Tư duy ra đề : ​
Dành cho bạn đã có kĩ năng bài cơ bản, thích hợp để sau cùng chuyên đề . Việc
ra đề cũng không quá đặc sắc .
Việc xuất hiện tỉ lệ KH khá lạ nhưng không quá xa lạ.
Nhận xét​
:​ Bài này yêu cầu:
● Hiểu và thuộc công thức như ở lưu ý
● Tính toán cẩn thận
● Sinh học mang dang vấp nhỉ, có nét đẹp nào đó

Câu 2:
Ở 1 quần thể người : Xét các tính trạng sau :
● Bệnh mù màu, máu khó đông, bạch tạng
● Nhóm máu A, AB, O
● Tật dính ngón tay 2-3 ở nam giới.
Số kiểu giao phối nhiều nhất của quần thể khi xét KG tương ứng với KH trên là :
A. 11520
B. 19440
C. 25920
D. 921600
Giải​ :
⚨ bạch tạng: NST T ; 2 alen → = 3 KG
2
2.3


⚨ NST GT :
⚮ mù màu : 2 alen trên X, không trên Y
⚮ máu khó đông: 2 alen trên X, không trên Y
⚮ ngón tay: 2 alen trên Y, không trên X
⚮ XX: = 10
2
2.2(2.2+1)

⚮ XY: 2.2. 2 = 8
⚨ nhóm máu A : và ; máu AB : ; máu O : → 4KGII
A A
II
A O
II
A B
II
O O

⚨ XX.XY= .10.8 = 11520(3.4)
2

→​ A
Tryyourbest
3
Tư duy ra đề : ​
Dành cho bạn đã có kĩ năng bài cơ bản, thích hợp để sau cùng chuyên đề . Khắc
họa thêm chỗ lí thuyết (yêu cầu phải nhớ về các alen từng bệnh này nằm ở đâu ), nhờ
đó mới có thể giải quyết được bài này.
Bài này chưa từng xuất hiện nhưng không quá xa lạ .

Lưu ý :​ ​
Số kiểu giao phối bằng tích số KG 2 giới

Câu 3:​ ​Ở một loài động vật,cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình GP đã xảy
ra HVG ở giới đực gấp 3 lần giới cái. Alen A,B,D làn lượt quy đinh KH thân to, mắt nâu,
lông xoăn trội hoàn toàn so với alen lặn a,b,d quy định tính trạng tương phản. Cho phép
lai :
P: ​♀ x ♂
aB
Ab
Y X
D
ab
AB
X X
d d

Biết KH thân to, mắt nâu, lông xoăn chiếm tỉ lệ 25,96%
Tần số HVG ở con cái nhỏ hơn 20%
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về :F
1


1. Số KG của con cái tối đa có thể gặp là 10
2. Tần số HVG ở con đực là 6%
3. Tỉ lệ KH :​ =
Lăn3tínhtrạng
Trội3tínhtrạng
24
649


4. Lấy con có KH : A_bb đem lai phân tích thì xác xuất thu được KG :​ ​ở làX X
D −
ab
ab
Y X
d
F
2


8,2%
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải:
⚩ Gọi đực: f= 6x → Cái : f=2x
⚩ “​KH thân to, mắt nâu, lông xoăn chiếm tỉ lệ 25,96%”
→ A_B_D_ = 0,2596
hay: [0,5 + x.( 0,5-3x)].0,5 = 0,2596
Tìm được: x = 0,06 → ok
hoặc x = 0,106 ( suy ra f = 0,212 >20% → loại )
⚩ 1) 10.1=10 → Đ
⚩ 2) = 3x = 0,18 0,06 → Sf
đực
=/
⚩ 3) = ​calc x = 0,06 →​ ​ → Đ
Lăn3tínhtrạng
Trội3tínhtrạng 0,2596

x.(0,5−3x).0,5 24
649

⚩ 4) KH: x ​ → :
−b
Ab
X X
D −
ab
ab
Y X
d
F
2

ab
ab
Y X
d

thì KG đem lai phải là : F
1

ab
Ab
X X
D d

→ XS cần tìm : ​ ​.0,5.0,25 calc x= 0,06→ 0,082 → Đ
0,25−x(0,5−3x)

(0,5−x)(0,5−3x)+x.3x

Vậy trừ ý 3 là sai. →Chọn D.
Giải​
( Phân tích hướng đi- tư duy )
+ Gọi đực: f= 6x → Cái : f= 2x
- Gọi f= x hay sao cũng được
- Gọi đực : f= 6x vì : → Tính toán số đẹp3f f
duc
= 
cai

Tryyourbest
4
“​KH thân to, mắt nâu, lông xoăn chiếm tỉ lệ 25,96%”
→ A_B_D_ = 0,2596
hay: [0,5 + x.( 0,5-3x)].0,5 = 0,2596
Tìm được: x = 0,06 → ok
hoặc x = 0,106 ( suy ra f = 0,212 >20% → loại )
⚩ 1) 10.1=10 → Đ
⚩ 2) = 3x = 0,18 0,06 → Sf
đực
=/
⚩ 3) = ​calc x = 0,06 → → Đ
Lăn3tínhtrạng
Trội3tínhtrạng 0,2596
x.(0,5−3x).0,5
24
649


⚩ 4) KH:​ x ​ → :
−b
Ab
X X
D −
ab
ab
Y X
d
F
2

ab
ab
Y X
d

thì KG đem lai phải là : F
1

ab
Ab
X X
D d

→ XS cần tìm : ​ ​.0,5.0,25 calc x= 0,06→ 0,082 → Đ
0,25−x(0,5−3x)
(0,5−x)(0,5−3x)+x.3x

Tư duy ra đề : ​

Dành cho bạn đã có kĩ năng bài cơ bản, thích hợp để sau cùng chuyên đề .
Tần số 2 giới lệch nhau, gấp k lần nhau chưa từng xuất hiện và kĩ năng trong bài là khá lớn nhưng
chắc chắn nhiều bạn làm tốt .
Việc tìm tòi sẽ mang cho bạn 1 đam mê .

Câu 4:
● Quần thể 1: Có 3n người ( n 1234 , n )≥ ε N
*

● Quần thể 2: Có 6n người . Nhóm máu A và O chiếm 64%
● Tần số nhóm máu O ở cả 2 quần thể là như nhau .
● Cả 2 quần thể đang ở trạng thái CBDT
● Một đợt sóng thần khiến tổng số người ở quần thể 1 chết . Sau đó toàn bộ quần thể 1
2
1

nhập nhập cư vào quần thể 2 tạo thành quần thể mới : có nhóm máu O là 1% và nhóm
máu AB là 31,68%
Hỏi quần thể 1 có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giả sử: sau đợt sóng thần, quần thể 1 vẫn đạt trạng thái CBDT.
A. 16 %
B. 28%
C. 36%
D. 40%
Giải:
● Gọi : ; ; k là tần số alen nhóm máu A,B,O của quần thể 1a
1
a
2


● Gọi : ; là tần số alen nhóm máu A,B,O của quần thể 2b
1
; k b
2

● : + = 0,64 (1)QT
2
b .kb
2
1
+ 2
1
k
2

● = với và đã cân bằng ( giả thuyết ). Nên k = =0,1 (2)QT
mới

2
QT
1
+ QT
2
QT
1
QT
2

0, 10
● Thay (2) vào (1) , ta nhận : ,b

1
= 0 7
● Vậy : ; 0, b
1
=  7 , ; k , b
2
= 0 2  = 0 1
Cách 1: ( mẫu mực )
● sau đợt sóng thần = 1,5 n ( người ) → = = 4QT
1
QT
1
QT
2 6n
1,5n

● có tần số alen nhóm máu :QT
mới

○ Máu A: =
5
a +4.b
1 1
5
a +4.0,7
1

Tryyourbest
5
○ Máu B: =

5
a +4.b
2 2
5
a +4.0,2
2

○ Máu AB: 2. . = 0,3168 (1)
5
a +4.0,7
1
5
a +4.0,2
2

○ Ta có : + + =1 (2)a
1
a
2
,0 1
○ Từ (1) và (2). Suy ra:
■ = 0,5

a
1

■ = 0,4a
2

■ hoặc ngược lại

○ Nhóm máu AB của : 2. . = 0,4QT
1
a
1
a
2

○ → D.
Cách 2: ( nhanh - gọn hơn )
● 1,5n + 6n = 7,5 n
● có : tần số alen máu A là 0,66 ; B là 0,24 và C là 0,1( hoặc A là 0,24 và B là 0,66 -QT
mới

ngược lại )
● = 0,66 or 0,24 → Chỉ có 0,66 có nghiệm = 0,5
7,5n
a .1,5n+0,7.6n
1
a
1

● → 2. . = 0,4a
1
a
2


Tư duy ra đề : ​
Kĩ năng bài này khá lạ, phương châm để hiểu được “ Ví dụ đơn giản suy ra công
thức tổng quát” . Bài này đã thử nghiệm và nhiều bạn ra kết quả . Giới hạn tài liệu nên

không thể chứng minh công thức


Câu 5​: ​ ​Trong một quần thể giao phối: ( với a , a>0 )R ε
● Gen A: 20a alen trên NST X, không alen trên NST Y
● Gen B: 10a alen và Gen C: 2 alen. Cả 2 gen này đều nằm trên NST X có alen tương ứng
trên Y.
● Gen D: 2 alen trên Y, không alen trên X.
Số KG tối đa của quần thể giao phối trên là 3104. Số KG dị hợp ở giới XY là bao nhiêu? (Không
xét các yếu tố ngẫu nhiên, ĐB, quá trình phát sinh giao tử bình thường, )
A. 16
B. 128
C. 1024
D. 8192

Giải:​
Ta có :
● XX: 20a. [20a.(10a.2) ]/2 00a .(400a )(10a.2)
 
+ 1 = 2
2 2
+ 1
● XY: 20a. =16000. (*).2(10a.2)
2
a
3

● +16000. = 3104. . Giải phương trình bậc 4 (sau khi đặt nhânKG
max
= 00a .(400a )2

2 2
+ 1 a
3

tử thì là bậc 2) này, được a = 0,4 (thỏa). (**)
● Vì XY có 2 cặp khác nhau, nên số KG DH ở XY= Số KG XY
● Theo (*) và (**), ta được: XY: 16000. 1024 → C0,4
3
=
Tư duy ra đề : ​
Bài được đăng vào ngày mồng 1 Tết Âm 2015 trên nhóm “ Giải đáp- Sinh học” .
Việc tạo thêm 1 ẩn trong alen đem sự hứng thú , lạ lẫm cho bạn đọc .

Tryyourbest
6
Câu 6​:​ Cho phép lai ở ruồi giấm P: ​♀ X X x
aB
Ab
dE
De
Mn mN
X Y 
ab
AB
de

DE
MN mn

Gọi :​

Tần số HVG sau :
● B và b : 2x %
● E và e : 2x %
● N và n : 2x %
● Với: x thuộc tập D= [0% 2, %];1 5
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình GP không xảy ra ĐBG.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu ​đúng​:
1. Kiểu hình: A_B_D_E_M_N_ 12,5 % với ≥  x∀ D ε
2. Kiểu hình: A_bb ddee mmN_ = 0,2% thì x= 10 %
3. Tỉ lệ KH :​ ​ = ​thì​ ​x = 10%
aabbddeemmnn
A−bbD−E−M−nn


1
176

4. Tỉ lệ KH: A_bb D_E_M_nn = a_BBD_E_M_nn = aaB_D_E_M_nn= A_bbD_E_mmN_
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải: ​
Phát biểu số:
1. A_B_D_E_M_N_ = → Đ, 25.(1 ) , 25(0, 0, .x)5 +  5
3
= 0 1 + x
3
≥ 0 1
2. A_bb ddee mmN_ = .0,5x . Mẹo: calc → x=0,1→ A_bb ddee mmN_ =(0, 5 , .x)2 − 0 5

2

0,002= 0,2 % → S. Vì x= 10, không phải 10%.
3. = ​→ x=0,1→ Đ.
aabbddeemmnn
A−bbD−E−M−nn

(0,5x)
3
(0,25−0,5x) .(0,5+0,5x)
2 

4. S. Vì a_BB = aaBB → Sai.
→ B
Tư duy ra đề : ​
Việc ra nhiều tần số và để ẩn cho từng ý khá lạ .

Câu 7: ​ Xét mỗi gen đều có 2 alen :
● Gen 1 và 2 : nằm trên NST thường số 1.
● Gen 3: nằm trên NST thường số 2.
● Gen 4,5: nằm trên NST X/ không alen trên Y.
● Gen 6: nằm trên NST Y/ không alen trên X.
● Gen 7,8: nằm trên X và Y.
Số KG tối đa trong quần thể giao phối trên và số kiểu giao phối giữa 2 giới lần lượt là:
A. 7920 và 15667200
B. 6840 và 15667200
C. 6840 và 138240
D. Khác
Tư duy ra đề : ​
Dạng này xuất hiện nhiều, không quá lạ nếu bạn đã nắm công thức.

Giải​:
● Số KG ở :
a. NST T số 1: .2.(2.2 )/2 02 + 1 = 1
b. NST T số 2: .3/2 32 = 
● NST XX : 2.2.2.2.(2.2.2.2+1)/2= 136
Tryyourbest
7
● NST XY : (2.2).(2). 28(2.2)
2
= 1
● KG tối đa: 10.3.(136+128)= 7920
● Đên đây chọn đáp án A!
● “Số kiểu GP về KG khác nhau” : ta để ý ở 2 giới XY và XX đã có KG khác nhau rồi,
nên ta tính số kiểu GP bình thường ! :)
● Số kiểu GP = KG của giới ♂ x KG của giới ♀ = (10.3.136).(10.3.128)= 15667200
● Vậy A đúng !

Câu 8:​ ​Xét phép lai: P: ​♀ Mm x ♂ Mm
ab
AB
X X
DE de
aB
Ab
Y X
DE de

Trong trường hợp : GP bình thường, xảy ra HVG giữa B và b; HVG giữa E và e với tần số bằng
nhau và bằng nhau ở 2 giới. Quan hệ trội lặn hoàn toàn. Con lai có KH : M_A_B_D_E_ :
26,73 % . Tần số HVG giữa B và b là :

A. Khác
B. 5%
C. 10%
D. 20%
Giải:
● Gọi tần số HVG là 2x% f = 
● , 5.[0, (0, )][0, ] , 6730 7 5 + x 5 − x 5 + (0, )5 − x
2
= 0 2
● x=10% ( TH: x= -20% : loại )
● → D

Câu 9:​ ​Xét phép lai:P: ♀ AaBbDdEeKkMm x ♂ AaBbDdEeKkMm
Cho biết :
● Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực:
a. 30% tế bào mang cặp NST Aa không phân li trong GP I, GP II bình thường.
b. 30% tế bào mang cặp NST Bb không phân li trong GP I, GP II bình thường.
c. 30% tế bào mang cặp NST Dd không phân li trong GP I, GP II bình thường.
● Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái:
a. 30% tế bào mang cặp NST Ee không phân li trong GP II, GP I bình thường.
b. 30% tế bào mang cặp NST Kk không phân li trong GP II, GP I bình thường.
c. 30% tế bào mang cặp NST Mm không phân li trong GP II, GP I bình thường.
● Các tế bào còn lại GP BT
Ở loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ ​gần nhất​ với giá trị :F
1

A. 0,01 B. 0,99 C.0,83 D.0,17

Giải:​ ​HỢP TỬ ĐB = 1 - HỢP TỬ BT = 1-(1-0,3-0,3-0,3)(1-0,3-0,3-0,3) = 0,99→ B



Câu 10:​

Ở một vùng biển, năng lượng chiếu xuống mặt đất là 3. Kcal/ /ngày. Tảo Silic chỉ10
6
m
2

đồng hóa được a % tổng năng lượng đó, giáp xác chỉ thác b % tổng năng lượng tích lũy
trong tảo. Cá ăn giáp xác chỉ khai thác được c % tổng năng lượng trong của giáp xác.
Mực khai thác k % năng lượng cá. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá / tảo :
0,06%; cá/ giáp xác : 0,15%; mực/tảo: 0,012%.
Hỏi hiệu suất chuyển hóa năng lượng mực so với giáp xác là bao nhiêu ?
Tryyourbest
8
A.0,2% B.0,3% C.0,03% D.0,02%
Giải:


Chuỗi : ​ 3. → tảo → giáp xác → cá → mực10
6

a b c k
Ta có :
● cá/ giáp xác : 0,15% = 0,0015=c
● cá / tảo : 0,06%= 0,0006= b.c = b.0,0015 → b = 0,4
● mực/tảo: 0,012% = 0,00012= b.c.k= 0,4.0,0015.k → k = 0,2
● mực/giáp xác = c.k = 0,0015. 0,2 = 0,0003 = 0,03 %
● →​ C



Câu 11:​ ​Trong một quần thể cân bằng di truyền có 15% người mang nhóm máu A.
Người ta nhận thấy những cặp ​vợ chồng nhóm máu A và B sinh con nhóm máu O chiếm tỉ lệ so
49
240

với tổng nhóm máu . Hỏi nhóm máu O chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 49%
B. 4%
C. 1%
D. 25%
Giải:
● Gọi a,b,c lần lượt là tần số alen nhóm máu A, B, O
○ a+b+c = 1 (1)
○ (2)ac 0, 5a
2
+ 2 =  1
○ ( AA ; AO )( BB ; BO) → Chỉ máu AOxBO mới tạo máu OO
■ . .​ 0,25 = . .​ 0,25=
2ac
a +2ac
2
2bc
b +2bc
2
2ac
0,15
2bc
0,32
49

240

■ ab = ​ (3)↔ c
2
49
5000

● Cách 1 :
○ Dựa đáp án ta có thể suy ra c = {0, ; , ; , ; , }7 0 2 0 1 0 5
○ Thay vào (1) ; (2); (3) nhận thấy chỉ c= 0,7 thỏa → a= 0,1 ; b= 0,2
● Cách 2 :
○ Giải hệ ( con hệ này xưa , nên bạn có thể tham khảo cách 1 cho nhanh hoặc “hãy nói
theo cách của bạn”)
→ A
Nhận xét: ​
Không quá dài nhưng kĩ năng tính toán khá hay.
Câu 12:​ ​Ở một loài thực vật, khi cho :
● P: Quả dẹt x Quả bầu dục
● 100% Quả dẹtF
1
:
● Cho lai với cây ĐHL về các cặp gen, thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ : 1 quả F
1

dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục.
● Cho cây tự thụ được . Cho tất cả các cây quả tròn giao phấn với nhau thu F
1
F
2
F

2

được .F
3

● Lấy ngẫu nhiên 1 cây đem trồng, xác suất để cây có KH quả tròn là:F
3
F
3

Tryyourbest
9
A.
4
1

B.
81
56

C.
3
2

D.
81
40

Giải:
● : AaBb (dẹt)F

1

● x ĐHL → AaBbx aabb → AaBb : Aabb: aaBb : aabbF
1

○ 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục (​ → TTBS: 9:6:1)
○ P: Quả dẹt x Quả bầu dục → 100% Quả dẹtF
1
:
○ 9A_B_ : dẹt : 6 ( 3A_bb + 3aaB_ ) tròn : 1aabb ​bầu dục
● Tròn :​ : : : F
2
Aabb 
6
2
aaBb 
6
2
AAbb 
6
1
aaBB 
6
1

● → ​ F
3
: Ab (
3
1

: aB ab) 
3
1
:
3
1
Ab (
3
1
: aB ab) 
3
1
:
3
1

● → ​:( A_bb +aaB_ ) = F
3
3
2

→ ​C



Câu 13:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen không alen cùng quy định( A-a; B-b;
D-d; E-e) theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì
chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 100cm.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời sau các cây cao trên 140 cm chiếm
tỉ lệ lớn 50%
(1) AaBbDdEe x AaBbDdEe
(2) AaBbDdEe x AABBDDEE
(3) AaBbDdEe x aabbddee
(4) AaBBddee x AaBBDdEe
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3

Giải​
( Phân tích hướng đi- tư duy )
Cây cao 140 cm có : alen T4
10
140−100
= 
Cây có chiều cao trên 140 cm →Cây từ 150cm trở đi → Cây có 5,6,7,8 alen T
Như vậy ở mỗi PL, ta có tìm tổng các cây có chiều cao 150cm trở bằng cách TÍNH TỔNG các cây
có 5,6,7,8 alen lại với nhau.
Công thức như thế nào thì nhiều tài liệu đã đề cập.
Xét :
(1) AaBbDdEe x AaBbDdEe
● 0,36 < 0,5 → loại
2
8
C +C +C +C
5
8
6

8
7
8
8
8
~
Tryyourbest
10
(2) AaBbDdEe x AABBDDEE → A_B_D_E_
(a) Cách 1: bù trừ : 1- = 0,9375 > 0,5 → Đúng
2
4
C
0
4

(b) Cách 2: trực tiếp: ​=0,9375
2
4
C +C +C +C
1
4
2
4
3
4
4
4

(3) AaBbDdEe x aabbddee → _a_b_c_d → 0 → loại

(4) AaBBddee x AaBBDdEe → _ _ BB_d_e → ​= 0,3125 < 0,5 → loại
2
4
C +C
3
4
4
4

Vậy chỉ có ý (2) đúng ​→ B
Tư duy ra đề : ​
Bài rất quen thuộc, nhưng cái ý hỏi thì khá lạ lẫm, giúp ta có 1 cái nhìn đẹp về


Sinh học
Bài này nguyên văn là trong đề thi thử Đa Phúc - Hà Nội - 2015, sau đó được biến tấu xào nấu
thêm.
.​
Nhận xét: ​
Nắm kiến thức cơ sở (trong cuốn “ Tư duy logic Sinh học - tác giả: Lê Thế Kiên” đã


đề cập ) thì bài này sẽ giải quyết nhẹ nhàng hơn .
Với ý tưởng câu này, ta có thể lái qua câu dưới như sau
21/7/2015
Câu 14:
● Một QT có CTDT tự thụ : P : AaBb → : đời con mang KG ĐHL chiếm tỉ lệ x %.F
1

● Cho các thế hệ xuất phát sau đây :


Thế hệ
P​
n
AABB
AaBb
AABb
aaBb
Aabb
aaBb
aabb
P​
1


0,7

0,1

0,2
P​
2

1





P​

3
0,275
0,45


0,2
0,075

P​
4
0,6


0,1
0,2

0,1

Mỗi thế hệ P​
n ​
GPNN qua các thế hệ (độc lập nhau). Hỏi có bao nhiêu thế hệ cho con lai mang KG


ĐHL chiếm tỉ lệ x% ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải​
( Phân tích hướng đi- tư duy )

Bài này có ít nhất 2 cách giải.
Đầu tiên ta tìm x .
P : AaBb tự thụ → : aabb = )^2 = 0,0625= xF
1
(0  +
2
1−1/2

Sau đó, ta để ý “ P​
n ​
GPNN” nếu ta có gia tử ab thì : aabb= bình phương giao tử ab = x = 0,0625F
n

→ giao tử ab = , 5

0, 6250 = 0 2
Tiếp theo, ta sẽ tìm giao tử ab là xong, ở thế hệ P​
n ​
nào có ab= 0,25 thì ta chọn.

Tryyourbest
11
Thế hệ P​
n
Giao tử ab
P​
1
0,1 /2 + 0,2 = 0,25
P​
2

1/ 4 = 0,25
P​
3
0,45 /4 + 0,2/2 +0,075/2 = 0,25
P​
4
0,1 /2 + 0,2/2 + 0,1 = 0,25
Như vậy cả 4 thế hệ đều thỏa mãn → Chọn ​D
Lưu ý ​
: Bản chất của PL P​
2​
( GPNN) và P( Tự thụ ) là như nhau do có KG AaBb → Ở thế hệ F​
n ​
của




2 PL này như nhau.
Có thể giải như sau : ( tóm tắt ) ( sẽ dài hơn cách trên )
x= 0,0625
P​
1​
có giao tử ab = 0,25 → F​
1​
có aabb = 0,0625
→ Việc nhìn nhận nhạy bén hơn sẽ giải nhanh hơn chút
Tư duy ra đề : ​
Gần như lạ lẫm , nhưng không mới, bài giải giành cho bạn đã có cơ sở kiến thức.
Sinh học thật hấp dẫn nhỉ . 21/7/2015

Với ý tưởng này, ta có có bài sau :
Từ bài này về sau chỉ còn lời giải và nhận xét vắn tắc vì thời gian không còn nhiều và làm
việc độc lập
Câu 15 :​ Cho bảng thống kê sau

Thế hệ P​
n
KG
Tần số HVG
giữa các alen
A,b ( 2 giới )
Tần số HVG giữa
các alen D,e (2
giới)
P​
1
x
aB
AB
dE
De
aB
Ab
dE
DE

12%
16%
P​
2

X X x X Y
aB
Ab
D d
Ab
aB
D

24%
x
P​
3
aBbX X xAAbbX Y  A

De dE De de 

x
20%
P​
4
AaBBDdEe x Aabbddee
x
x
P​
5
x 
ab
AB
de
DE

mz
Mz
 
Ab
aB
dE
dE
Mz
MZ

36%
22%
Kí hiệu: x : không có HVG
Có bao nhiêu cho tỉ lệ KH : trội tất cả các tính trạng ​nhỏ hơn ​15%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải:
Xét các PL :
1. P​
1 ​
(0,5 + 0,5.0,5) ( 0,5 + 0,5.0,5) =0,5625
2. P​
2​
[0,5 + (0,24/2)^2].0,75 =0,3858
Tryyourbest
12
3. P​
3​

1.0,5.(0,5.0,5+0,5.0,2/2)= 0,15
4. P​
4 ​
0,75.1.0,5.0,5= 0,1875
5. P​
5 ​
[ 0,5 + ( 0,5-0,36/2).0,36/2].0,5.0,5=0,1394 → Nhận
→Chỉ P​
5
thỏa → A.
Nhận xét :​
bài này quen thuộc, tổng hợp . 22/7/15
Câu 16:​
Trình tự mARN đơn giản như sau: 5​
’ ​
AUGAAAUAG 3​

Với số lượng nu loại A,U,G,X lần lượt là 10;20;30;40 . Chọn ngẫu nhiên 9 nu thì xác suất thu
được 1 dãy mARN giống trình từ trên là :
A. 1%
B. 0%
C. 0,0036%
D. 0,0018%
Giải ​
:
● Tổng nu : 10+20+30+40 = 100
● Nu loại A,U,G,X chiếm lần lượt 0,1 ; 0,2 ; 0,3; 0,4
● Để có được trình tự trên thì xác suất cần tìm là :
0,1.0,2.0,3.0,1.0,1.0,1.0,2.0,1.0,3= 0,0036% → C
Từ bài quần thể nào CBDT, ta có thể nảy sinh ý tưởng câu sau :

Câu 17:​ Cho các quần thể :
1. 0,5AA: 0,48Aa: 0,02aa
2. 0,78AA: 0,16Aa: 0,06aa
3. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa
4. AA
5. 0,7168AA:0,2064Aa:0,0768aa
Nếu cho 2 quần thể bất kì từ 5 quần thể trên sát nhập vào nhau để tạo QT CBDT. Hỏi có thể tồn
tại tối đa bao nhiêu cặp quần thể thỏa mãn:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải:​
Để giải bài này áp dụng công thức khi nào QT đạt CBDT.
Cách dùng CT :
Ta sẽ làm lần lượt : Cho quần thể 1 nhập với quần thể 2 thì sẽ tạo quần thể mới :
AA : Aa: aa
2
0,5+0,78
2
0,48+0,16
2
0,02+0,06

→ 0,64AA: 0,32Aa : 0,04aa
→ CBDT
Tương tự ta làm tiếp (10 lần làm như vậy )
→ hơi lâu
Ta sẽ làm cách sau cho nhanh gọn nhẹ :
Cách 2:​ Lợi dụng tính chất khai căn ra số đẹp

Ta sẽ đi ​
bài mẫu​
: Cho P : xAA: yAa: zaa . Quần thể này CBDT khi =1

x +

y
VD : 0,0169AA :0,2262Aa: 0,7569aa → =1

0, 1690 +

0, 5697
Có nhiều bạn làm ntn : =0,87 → số đẹp → QT CBDT

0, 5697
Cái này chỉ đúng bài này thôi.
VD : 0,2262AA:0,0169Aa:0,7569aa → Nếu làm như bạn A → CBDT → Sai.
Tryyourbest
13
Làm đúng : 1 → KHÔNG CBDT .

0, 2622 +

0, 5697 =/

Quay lại bài này :
LT là vậy, nhưng giải phải thông minh hơn chút .
Nhập vào Máy tính : . Bấm “ =” để lưu bộ nhớ. Bấm calc .

x

[Quần thể (1) + (2) ] : cho x= (0,02 + 0,06)/2 → Bấm “=” → Số đẹp.
((( chia số 2 vì tổng bình quân 2 quần thể )))
Bấm calc tiếp x= (0,5+0,78)/2 → Bấm “=” → Số đẹp. CHỌN
[Quần thể (1) + (3) ] : Nhìn vào thấy QT 1 chưa cần bằng, mà QT 3 CBDT → 2 quần thể này gộp
lại sẽ KHÔNG CBDT .
Tương tự …
Cuối cùng thì chỉ có (1) + (2) ; (1)+(5) ; (3)+(4) → ​C
Nhận xét: ​
Bài này hiểu đề max: 15s . Bấm MT cẩn thận max: 20s → Max: 45s là ra . Ai làm lâu


hơn thì bấm lại .
Câu 18: Ở 1 loài, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như
nhau và đặc biệt là HVG ở 2 thế hệ xuất phát khác nhau. Tiến hành phép lai
● P​
1​
: x trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính Dd
ab
AB
Dd
ab
AB

trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%.
● P​
2​
: x trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về hai tính Dd
aB
Ab

DD
aB
Ab

trạng trên chiếm tỉ lệ 44,22%
● P​
3​
: x trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính Dd
ab
AB
dd
ab
ab

trạng trên chiếm tỉ lệ 19,5%.
Con lai F​
1​
KH lặn về 3 cặp gen ở PL nào chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. P​
1
B. P​
2
C. P​
3
D. Bằng nhau
Giải:​ Quy ước : a là KH lặn và x : giao tử liên kết
ab
ab

P​

1 ​
: 0,75.[ 0,5+a]=0,5073 → a= 0,1764→ KH : aabbdd ( viết KG zầy cho nhanh ) = a.0,25= 0,0441
P​
2​
: Ta để ý thấy luôn có KH D_ → KH : aabbdd = a. 0 = 0
P​
3 ​
: KH : aabbdd = (0,5-x).0,5= KH: A_B_D_ = 0,195 ( max )
→ ​C.
Time: ​đọc+ hiểu : 40s
bấm máy : 40s → max :1p20s
Xác suất trong Sinh học và Toán học
Bài 19. ​
Trong kỳ thi tuyển sinh đại học, bạn Thọ dự thi hai môn thi trắc nghiệm Vật lí và Hóa


học. Đề thi của mỗi môn gồm 50 câu hỏi; mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trong đó có 1
phương án đúng, làm đúng mỗi câu được 0,2 điểm. Mỗi môn thi Thọ đều làm hết các câu
hỏi và chắc chắn đúng 45 câu; 5 câu còn lại Thọ chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để tổng
điểm 2 môn thi của Thọ không dưới 19 điểm. ( Đề thi thử 2015)
Bài này có ít nhất 2 cách giải
Theo “kiểu Sinh học” ( kiểu mà hay gặp trong Sinh ) :
Xác suất Thọ trả lời đúng 5 trên 10 câu là :  .0, 5 .0, 5C
5
10
2
5
7
5


Xác suất Thọ trả lời đúng 6 câu, : tương tự
Tryyourbest
14
→ Xác suất Thọ được không dưới 19 điểm là ( tổng lại): 0,0781.
Bài 19’​
: ​Minh họa
a. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây
hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa
đỏ của F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là
A. 4/27. B. 2/9. C. 4/9. D. 1/9 ( Chuyên Vinh lần 3- 2014) → C
b. Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy
định bình thường. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, có tỉ lệ người bình thường là
96%. Một cặp vợ chồng bình thường, xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường là A.
1/36. B. 1/72. C. 70/72. D. 35/72. ( Chuyên Vinh lần 3- 2014) → D
c. Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia
đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có
tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một con
gái có tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có
đặc điểm tai khác nhau là A. 37,5%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 56,25%. ( Chuyên Vinh lần 3-
2014) → A
d. Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X, cách nhau 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình
thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả hai bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được
một con trai bình thường, một con trai bị cả hai bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông.
Cặp vợ chồng này đang mang thai, xác suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh trên là A.
25%. B. 12,5%. C. 10%. D. 22%. ( Chuyên Vinh lần 3- 2014) → A



23/7/2015

(continue…)
Câu 20:​ Cho phép lai:
P: ​♂ x ♀ ​
aB
Ab
dE
De Mn
mN ab
AB
dE
De
mn
MN

Với tần số hoán vị gen :
● F​
A-b
= F​
A-B​
: 2x %
● F​
D-E ​
: 4x %
● F​
M-n​
= F​
M-N​
: 6x %
● Với 0< x < 8%
Có bao nhiêu nhận định sai khi xét PL trên:

1. Nếu KHT về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 13,9% thì f​
D-e​
12%≈
2. Với mọi x thỏa điều kiện ban đầu thì KHT về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ lớn nhất là
12,5%.
3. Khi cho KG ĐHL lai với từng cặp bố và con mẹ ở P . Thì ở F​
a​
: KH ĐHT chiếm tỉ lệ cao hơn
thì cặp đem lai chứa giới đực ban đầu. Biết x = 1%.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Gợi ý:
Tryyourbest
15
1. [0,5+ x(0,5-x)].[0,5+ (2x)​
2​
][0,5+3x.(0,5-3x)] = 0,139 → x=0,03 → f​
D-e​
=4x 12% → Đúng≈
2. [0,5+ x(0,5-x)].[0,5+ (2x)​
2​
][0,5+3x.(0,5-3x)] 0,5.0,5.0,5= 0,125 → min=0,125 → Sai≥
3. P( đực) : KHT ở F​
a​
: x.2x.3x=a ; P(cái) : (0,5-x).2x.(0,5-3x)=b
Lấy a-b với x= 0,01 → a-b >0 → a>b → Đúng.
Số nhận định sai là: (2)
→ B.

Câu 21:​ Trên mạch 2 của gen có số nu loại T bằng số nu loại A; số nu loại X gấp 2 lần số nu loại T;
số nu loại G gấp 3 lần số nu loại A.
Có bao nhiêu nhận định không chính xác :
1. Số liên kết H của gen không thể là 4254.
2. Nếu tổng liên kết H là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nu loại A mà môi trường cung
cấp là 2100.
3. Tỉ lệ số liên kết H và số nu của gen luôn là .
24
19

4. Cùng nhân đôi k lần kiên tiếp thì số nu loại A do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nu loại G
do môi trường cung cấp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Gợi ý:
1. Số LK H của gen là: 2A + 3G = 19A​
2​
= 4254 → A​
2​
=223,9 N​
*​
→ Đúng∈/
2. 19A​
2​
= 5700 → A​
2​
= 300 → Số nu A do MTCC là : A.(2​
3​

-1)= 2A​
2​
.7=4200 →Sai
3. Số LK H : 19A​
2​
và Số nu: 14A​
2​
→ 19/14 → Sai
4. G​
MTCC​
( G môi trường cung cấp ) = 5.A​
2​
.(2​
k​
-1) ; A​
MCTT​
= 2.A​
2​
.(2​
k​
-1) → MTCC: nu loại G gấp
2,5 lần nu loại A → Sai
→ C.
Câu 22:​ Cho bảng thống kê :

LOÀI
Tổng nhiệt hữu hiệu
1 chu kì sống( t​
o​
C)

Thời gian sống trung
bình( ngày đêm)
Nhiệt độ ngày trong
năm của vùng ( t​
o​
C)
A
170
10
25
B
104
13
16
C
120
15
17
D
198
11
28
E
207
9
33

Ngưỡng nhiệt phát triển của loài nào ​cao nhất​:
A. Loài B
B. Loài A

C. Loài C
D. Loài D và E
Tryyourbest
16
Gợi ý:
Ta có : Tổng nhiệt hữu hiệu 1 chu kì sống( t​
o​
C) = Thời gian sống trung bình( ngày đêm).(Nhiệt độ
ngày trong năm của vùng ( t​
o​
C) Ngưỡng nhiệt phát triển).
→ Ngưỡng nhiệt phát triển:
Nhập vào máy​: A- calc A? → 25 ;B? → 170; C? → 10 → kết quả: 8
C
B

Tương tự (kết quả: loài A: 8 ; B: 8; C: 9; D=E: 10 )
→ D
Câu 23:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự
do. Không xảy ra HVG ở 2 giới.Có bao nhiêu PL loại KH: A_bbD_X​
e​
Y chiếm tỉ lệ​ lớn hơn 10% ​ở
F​
1​
:
● PL​
1​
: X​
E​

X​
e ​
x X​
e​
YDd 
ab
AB
dd 
ab
Ab

● PL​
2​
: X​
E​
X​
e ​
x X​
E​
YDd 
ab
Ab
dd 
ab
Ab

● PL​
3​
: X​
E​

X​
e ​
x X​
e​
Ydd 
ab
AB
dd 
ab
Ab

● PL​
4​
: X​
E​
X​
e ​
x X​
e​
YDd 
ab
AB
Dd 
Ab
Ab

● PL​
5​
: X​
e​

X​
e ​
x X​
E​
YDd 
ab
AB
Dd 
ab
Ab

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn :
● PL​
1​
: X​
E​
X​
e ​
x X​
e​
Y → ​0,5​
5​
= 1/32 → loạiDd 
ab
AB
dd 

ab
Ab

● PL​
2​
: X​
E​
X​
e ​
x X​
E​
Y → ​0,75.0,5.0,25= 3/32 → loạiDd 
ab
Ab
dd 
ab
Ab

● PL​
3​
: X​
e​
X​
e ​
x X​
e​
Y → ​0,5​
4​
= 1/16 → loạidd 
ab

AB
Dd 
ab
Ab

● PL​
4​
: X​
E​
X​
e ​
x X​
e​
Y → ​1.0,75.0,25= 3/16 → okDd 
ab
ab
Dd 
Ab
Ab

● PL​
5​
: X​
e​
X​
e ​
x X​
E​
Y →​ 1.0,5.0,75.1.0,5= 3/16 → okDd 
ab

ab
Dd 
ab
Ab

→ 4,5 → B.
Câu 24: ​PL nào dưới đây cho loại cá thể có ​ít nhất hai alen trội​ chiếm tỉ lệ ​thấp nhất​:
● PL​
1​
: AaBbDdEe x AAbbddEe
● PL​
2 ​
: AaBBddEE x aabbddEe
● PL​
3​
: aaBbDdee x aaBbDDEe
● PL​
4​
: AaBbDdEe x AaBbDdEe
A. PL​
1
B. PL​
2
C. PL​
3
D. PL​
4
Giải chi tiết :​
Để giải bài này, cần nắm vững bản chất, hiểu thôi. KHÔNG THUỘC CÔNG THỨC
chi cho mất công rườm rà .

VD​
MẪU​
: AaBbDdee x AaBBddee cho 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Tryyourbest
17
Bước 1: KH ở thế hệ sau : _ _B_ _dee → Còn thiếu “4 chỗ ngồi”, đã có “1 em trội B” rồi, đề lại hỏi
2 alen trội nên ta chỉ cần thêm “1 em trội” nữa thôi → Bài trở thành : XS để có 1 em trội vào 4
chỗ ngồi là:​ . ​Vậy ta giải ntn cho nhanh:
2
4
C
1
4

● “ít nhất hai alen trội” → 1 - (1 alen trội) - (0 alen trội)
A. PL​
1​

→​ A_ _ b_d_ _ → 1​- ​=0,968
2
5
C +0
0
5



B. PL​
2​
→ _aBbddE_ → 1 - 0 = 1

C. PL​
3​
→ aa_ _ D_ _e → 1-​ ​= 0,937
2
4
C +0
0
4



D. PL​
4​
→ _ _ _ _ _ _ _ _→ 1- ​= 0,965
2
8
C +C
1
8


0
8

→ PL​
3​
min → C.
Câu 25: ​Biết tần số HVG giữa A-b ; A-B là 14% ; D-e; D-E là 34% .
Loại giao tử Ab de X​
G​

chiếm tỉ lệ 4,25% là cơ thể nào trong các đáp án sau ?
A. X​
G​
Y
aB
Ab
de
DE

B. X​
G​
X​
g
aB
Ab
De
DE

C. X​
G​
Y
ab
AB
dE
De

D. X​
G​
X​
g

aB
Ab
dE
De

Hướng dẫn:​
​(Không có chỗ gõ giao tử mong bạn đọc thông cám.)
A. X​
G​
Y → ​(0,5-0,14/2)(0,5-0,34/2).0,5=0,07095
aB
Ab
de
DE

B. X​
G​
X​
g​
​→ (0,5-0,14.2).0,5.0,5 = 0,1075
aB
Ab
de
DE

C. X​
G​
Y ​→ 0,14/2.0,34/2.0,5 = 0,00595
ab
AB

dE
De

D. X​
G​
X​
g​
→​ 0,5.0,34/2.0,5=0,0425 → chọn
Ab
AB
dE
De

Câu 26: ​Bảng thống kê

KG
k lần tự thụ phấn
Sau k lần tự thụ, xét KG
1.AaBbDd
2
AaBbDd
2.AABbDd
3
AAbbDd
3.aabbDd
4
aabbdd
4.Aabbdd
5
Aabbdd

Ở mỗi KG, sau k lần tự thụ phấn, KG đang xét nào sẽ chiếm tỉ lệ 1/128
Giải:
KG
Tỉ lệ
1.AaBbDd
AaBbDd → [(½^2)^3]= 1/64
Tryyourbest
18
2.AABbDd
AAbbDd→1​.(​0- )​.(½^3)
2
0−(1/2)
3

=1/128​→ChọnB.
3.aabbDd
aabbdd → 1.1.(0​- ​)= 1/32
2
0−(1/2)
4

4.Aabbdd
Aabbdd → (½)^5.1.1 = 1/32
Có thể bạn biết rồi ?
Công thức này được chia sẻ khá rộng, và tài liệu của :​
Thạc sỹ khoa học Nguyễn Từ
0914252216 đã đề cập .


Google seach bài tập làm cho quen

Câu 27: ​Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau,
người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F​
1​
giao phối với nhau, ở F​
2​
xuất hiện kết
quả như sau:
● Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
● Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai
ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông
xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F​
2​
ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái
đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/1296. B. 1/2592. C. 1/648. D. 1/324.
( Trích đề KH Huế - cô ​Kim Anh​ lần 1- 2015)
Giải:
● : DH x DHF
1

● :F
2

○ ♀ + 1 D
7T
9X

○ ♂ +
7T

9X
1N
3D

==> : ♂ AaBb x ♀ AaBb F
1
Y X
D
X X
D d

Tryyourbest
19
⇒ ♂ A-B- x ♀ A-B- (1 :1 )Y X
D
X X
D d
X X
D D

aabb = . . = → CX X
d d
( )
4
9.4
2
2
1
4
1 1

648


Hết
Mục đích ban đầu là viết tham gia Lovebook ; sau đó …
Trên là Phiên bản 1: ​
PHẦN 1: KĨ NĂNG TÍNH TOÁN

Phiên bản 2: được hoàn thiện sau khi
(30/7/15)(continue…)

Tryyourbest

×