Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn (2004- 2008)- Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.52 KB, 125 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM.......................................3
I.Khái quát về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
và vài nét về ngành thép Việt Nam............................................................3
1.Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.......................................3
2.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.......................................7
2.1.Yếu tố bên ngoài............................................................................7
2.2.Yếu tố bên trong.............................................................................7
3.Vài nét về ngành thép Việt Nam...............................................................8
3.1.Tầm quan trọng của ngành thép....................................................8
3.2.Lịch sử ngành Thép Việt Nam........................................................9
3.3.Đặc điểm ngành Thép Việt Nam..................................................10
II.Giới thiệu về Tổng công ty Thép Việt Nam........................................12
1.Quá trình hình thành phát triển của Tổng công ty....................................12
2.Lĩnh vực hoạt động chủ yếu...................................................................13
* Xây lắp chế tạo và sửa chữa thiết bị...............................................15
3.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................17
3.1.Cơ cấu tổ chức ............................................................................17
3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................18
4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn
(2004-2008)..............................................................................................20
III.Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
Thép Việt Nam...........................................................................................22
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.Khái quát về hoạt động đầu tư của Tổng công ty Thép Việt Nam (giai đoạn


2004- 2008)..............................................................................................22
1.1.Vốn –Nguồn vốn ..........................................................................22
1.2.Vốn đầu tư theo dự án..................................................................28
1.3.Vốn đầu tư theo các lĩnh vực........................................................31
2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép Việt Nam..33
2.1.Đầu tư vào xây dựng cơ bản........................................................33
2.2. Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị và công nghệ.........................35
2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực...............................................38
2.4.Đầu tư cho hoạt động Marketing.................................................46
2.5.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm........................................49
2.6.Đầu tư khác..................................................................................51
IV.Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty Thép Việt Nam.............................................................................52
1.Những thành tựu đạt được......................................................................52
1.1.Kết quả nâng cao khả năng cạnh tranh .......................................52
2.Một số tồn tại và nguyên nhân của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực
cạnh tranh.................................................................................................69
2.1.Những tồn tại...............................................................................69
2.2.Nguyên nhân................................................................................71
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM..............73
I.Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh..................................73
1.Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh.............................73
1.1.Phân tích thị trường thép ở Việt Nam..........................................73
1.2.Tình hình kinh tế vĩ mô.................................................................79
2.Khái quát năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép Việt Nam............80
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.Những điểm mạnh........................................................................80
2.2.Những điểm yếu...........................................................................81

2.3.Những cơ hội...............................................................................82
2.4.Những thách thức.........................................................................82
2.5.Mô hình SWOT.............................................................................83
II.Mục tiêu và định hướng phát triển của Tổng công ty Thép Việt Nam
.....................................................................................................................84
III.Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư nâng cao năng
lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép Việt Nam..................................86
1.Nâng cao khả năng huy động vốn...........................................................86
2.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .............................................................88
3.Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cho công nghệ, máy móc thiết bị......90
4.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...........................................92
5.Giải pháp đầu tư cho hoạt động Marketing.............................................96
6.Các biện pháp hỗ trợ............................................................................100
7.Một số kiến nghị với nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư để nâng cao
năng lực cạnh tranh.................................................................................102
KẾT LUẬN...................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................................105
PHỤ LỤC......................................................................................................106
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty...........................................................17
Bảng 1: Sản lượng thép của Tổng công ty thời kỳ 2004- 2008.......................20
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Thép Việt Nam
(giai đoạn 2004-2008).....................................................................................21
Bảng 3: Vốn đầu tư phát triển của Tổng công ty Thép Việt Nam
(giai đoạn 2004- 2008)....................................................................................23
Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn hình thành giai đoạn (2004- 2008)...24
Bảng 5: Tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Tổng công ty Thép
Việt Nam giai đoạn (2004-2008)....................................................................25

Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn 2004- 2008.......................................................................................27
Bảng 6: Số dự án tiến hành đầu tư thời kỳ 2004- 2008...................................28
Bảng 7: Tình hình thực hiện vốn đầu tư – Tcty Thép Việt Nam giai đoạn
(2004- 2008)....................................................................................................30
Bảng 8: Vốn đầu tư theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn (2004- 2008)...................31
Bảng 9: Tỷ trọng các nguồn vốn theo từng lĩnh vực giai đoạn 2004- 2008....32
Bảng 10: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản- Tổng công ty Thép Việt Nam giai
đoạn 2004- 2008..............................................................................................34
Bảng 11: Tỷ trọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn (2004- 2008)....................................................................................35
Bảng 12: Quy mô nguồn vốn đầu tư vào máy móc thiết bị của Tổng công ty
Thép Việt Nam giai đoạn (2004- 2008)..........................................................37
Biểu đồ 3: VĐT đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị Tổng công ty Thép
Việt Nam giai đoạn 2004-2008.......................................................................38
Biểu đồ 4: Cơ cấu lao động theo trình độ- Tổng công ty Thép Việt Nam......39
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 13: Quy mô vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực- Tổng công ty Thép
Việt Nam giai đoạn 2004- 2008......................................................................41
Biểu đồ 5: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực- Tổng công ty Thép Việt
Nam giai đoạn 2004- 2008..............................................................................42
Bảng14: Thu nhập người lao động- Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn
(2004- 2008)....................................................................................................45
Biểu đồ 6: Thu nhập bình quân người lao động- Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn 2004- 2008.......................................................................................46
Bảng 15: Vốn đầu tư cho hoạt động Marketing- Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn 2004- 2008.......................................................................................48
Biểu đồ 7:Vốn đầu tư cho hoạt động Marketing- Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn 2004- 2008.......................................................................................49

Bảng 16: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận- Tcty Thép Việt Nam
giai đoạn (2004- 2008)....................................................................................53
Bảng 17: Tỷ lệ chi phí cho hoạt động marketing/doanh thu- Tổng công ty
Thép Việt Nam giai đoạn (2004- 2008)..........................................................54
Bảng 18: Thị phần thép xây dựng của Tổng công ty so với cả nước giai đoạn
(2004- 2008) ...................................................................................................56
Biểu đồ 8: Thị phần thép xây dựng- Tổng công ty Thép Việt Nam................56
Bảng 19: Cơ cấu chi phí sản xuất thép xây dựng của các doanh nghiệp năm
2008.................................................................................................................58
Biểu đồ 9: Hệ thống phân phối sản phẩm - Tổng công ty Thép Việt Nam.....61
Bảng 20:Năng lực sản xuất phôi của một số doanh nghiệp ngành thép..........62
Bảng 21: Doanh thu sản xuất kinh doanh Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn 2004- 2008.......................................................................................65
Biểu đồ 10: Tổng doanh thu giai đoạn (2004- 2008) Tổng công ty Thép
Việt Nam:.......................................................................................................66
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 22: Lợi nhuận sau thuế- Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn 2004-
2008.................................................................................................................66
Biểu đồ 11: Lợi nhuận sau thuế, giai đoạn 2004- 2008 Tổng công ty Thép
Việt Nam.........................................................................................................67
Bảng 23: Bảng tỷ suất doanh thu/tổng vốn đầu tư..........................................67
Bảng 24: Đóng góp vào ngân sách Nhà nước- Tổng công ty Thép Việt Nam
giai đoạn (2004- 2008)....................................................................................68
Bảng 25: Mô hình SWOT- Tổng công ty Thép Việt Nam..............................83
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Thép là vật tư chiến lược không thể thiếu của ngành công nghiệp, xây dựng và
quốc phòng, có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại

hoá đất nước. Ngành thép được xác định là ngành công nghiệp được ưu tiên phát
triển. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, ngành thép đang gặp rất nhiều khó khăn do
những nguyên nhân chủ quan và khách quan như: năng lực sản xuất còn yếu kém,
trang thiết bị còn lạc hậu, những biến động của thị trường thế giới... Để đối phó với
tình hình đó, không thể thiếu được sự chỉ đạo và hỗ trợ từ nhà nước; cũng như sự
phối hợp, liên kết giữa các đơn vị sản xuất trong nước.
Tổng công ty Thép Việt Nam được thành lập từ những năm đầu thập kỷ 90, là
đơn vị có vai trò tiên phong, dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất thép của nước ta. Hàng
năm, Tổng công ty Thép Việt Nam đã cung ứng cho thị trường trong nước một lượng
thép lớn; đáp ứng tương đối nhu cầu về thép trong nước; nộp ngân sách hàng trăm tỷ
đồng. Trong những năm qua, Tổng công ty luôn chú trọng đầu tư mở rộng quy mô,
nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng
cao đáng kể năng lực cạnh tranh và củng cố uy tín trên thị trường.
Sau một thời gian thực tập tại Tổng công ty, được sự giúp đỡ của Thạc sĩ Phan
Thu Hiền cũng như sự hướng dẫn từ các anh chị, cô chú trong Tổng công ty, em đã
tổng hợp một số báo cáo phân tích và nghiên cứu để rút ra được những nhận định
chung về Tổng công ty, về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình đầu tư phát
triển tại Tổng công ty. Qua đó em đã lựa chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Đầu tư
nâng cao năng lực cạnh tranh tại Tổng công ty Thép Việt Nam giai đoạn (2004-
2008)- Thực trạng và giải pháp”.
Luận văn của em gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Tổng công ty
Thép Việt Nam.
Chương II: Một số giải pháp tăng cường đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty Thép Việt Nam.
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
1
Luận văn tốt nghiệp
Do thời gian tìm hiểu về công ty hạn hẹp ,trong luận văn của em vẫn còn
nhiều thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý và phê bình của các thầy

cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
2
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
I.Khái quát về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và vài
nét về ngành thép Việt Nam
1.Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, khái niệm cạnh
tranh đã xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển sản xuất, trao đổi hàng
hoá và phát triển kinh tế thị trường.
Có nhiều quan điểm khác nhau khi nói về cạnh tranh, theo từ điển Kinh Doanh
của Anh, cạnh tranh được hiểu là “Sự ganh đua, kình địch giữa các nhà Kinh Doanh
trên thị trường nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một
loại Khách Hàng về phía mình”. Theo quan điểm này, cạnh tranh được hiểu là các
mối quan hệ kinh tế, ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt
mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy Khách
Hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất.
Cạnh tranh xuất phát từ hai điều kiện cơ bản là phân công lao động xã hội và
tính đa nguyên chủ thể lợi ích kinh tế, điều này làm xuất hiện các cuộc đấu tranh
giành lợi ích kinh tế giữa người sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các tổ chức
trung gian, thực hiện phân phối lại các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Cuộc đấu tranh
này dựa trên sức mạnh về tài chính, kỹ thuật công nghệ, chất lượng đội ngũ lao động,
quy mô hoạt động của từng chủ thể. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong
quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích, với người sản xuất Kinh Doanh là lợi nhuận
và với người tiêu dùng là tiện ích tiêu dùng.
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh

nghiệp, phạm vi nghành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia
vv..điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp
hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
3
Luận văn tốt nghiệp
tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một
quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân ...
- Ở Phạm vi quốc gia, theo Uỷ ban cạnh tranh công nghiệp của Tổng thống mỹ
thì. Cạnh tranh đối với một quốc giá là mức độ mà ở đó, dưới các điều kiện thị
trường tự do và công bằng, có thể sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng được các
đòi hỏi của thị trường Quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng đợc thu nhập thực tế của
người dân nứơc đó.
- Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì
định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là" Khả năng của nước đó đạt được
những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ tăng
trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội
(GDP) tính trên đầu người theo thời gian.
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các
điểm hội tụ chung sau đây.
Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn phần thắng về mình trong môi
trường cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết sau:
- Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: Đó là các chủ thể có
cùng các mục đích, mục tiên và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng
mà chủ thể cùng hớng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể canh tranh bên
bán, đó là các loại sản phẩm tưng tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu của
khách hàng mà các chủ thể tham gia canh tranh đều có thể làm ra và đợc người mua
chấp nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên muc là giành giật muc được các sản
phẩm theo đúng mong muốn của mình.
- Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể, đó

là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng
buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các dianh nghiệp chính là các đặc điểm nhu
cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông kệ kinh
doanh ở trên thị trường. Còn giữa người mua với người muc, hoặc giữa những người
mua và người bán là các thoả thuận được thực hiện có lợi hơn cả đối với người mua.
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
4
Luận văn tốt nghiệp
- Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định hoặc ngắn
(từng vụ việc) hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của mỗi chủ thể
tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không nhất
định hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phương, một nghành) hoặc rộng (một nước, giữa
các nứơc)
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng rãi nhưng đến
nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lường, theo từ điển thuật ngữ kinh tế
học, “năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của
đồng nghiệp”.
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa: “năng lực
cạnh tranh là khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu
vực siêu quốc gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh
tranh quốc tế trên cơ sở bền vững”.
Để tạo dựng và phát triển năng lực cạnh tranh một cách có hiệu quả cần phân
định rõ năng lực cạnh tranh ở mỗi cấp độ khác nhau. Trên lý thuyết cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh được tiếp cận trên 5 cấp độ: Toàn cầu, quốc gia, ngành, doanh
nghiệp, sản phẩm.
* Quốc gia: Năng lực của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được và duy trì mức
tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế tương đối bền vững cà các đặc
trưng kinh tế khác.
* Ngành: Khả năng của một ngành tồn tại và phát triển bền vững, các đặc

trưng kinh tế, khi các quá trình kinh tế nội sinh thay thế lẫn nhau.
* Doanh nghiệp: Khả năng bù đắp chi phí duy trì lợi nhuận được đo bằng thị
phần của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đó trên thị trường.
Các doanh nghiệp của Việt Nam có đặc trưng đều chủ yếu là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, các điều kiện về vốn, năng lực công nghệ và thị trường vẫn còn thấp,
điều này đã cản trở nhiều cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhưng mặt khác,
đối với các doanh nghiệp nhỏ khi môi trường kinh doanh mở cửa tính đa dạng của
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
5
Luận văn tốt nghiệp
nhu cầu cũng tạo ra nhiều nhóm khách hàng có nhu cầu tại chỗ riêng biệt để chuyển
đổi, hơn nữa các doanh nghiệp vừa cà nhỏ thường có tính linh hoạt cao, dễ thích nghi
với các điều kiện kinh tế chính trị thay đổi. Như vậy, bên cạnh những mặt hạn chế,
các doanh nghiệp Việt Nam vẫn có thể phát huy những lợi thế về tính độc đáo đơn
nhất và đáp ứng các nhu cầu tại địa phương mình.
Một số chỉ số phản ánh năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp:
- Chỉ số về công suất: năng suất lao động tổng hợp, năng suất lao động của
từng nhân tố cấu thành nên sản phẩm.
- Chỉ số về công nghệ: chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển, mức độ
hiện đại hóa các máy móc thiết bị…
- Chỉ số đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, chính sách marketing, thị phần
của công ty, doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
+ Sản phẩm: Chất lượng sản phẩm, sự khác biệt giữa các sản phẩm như thế
nào, giá trị thương hiệu, mức độ cải tiến, mức độ phát triển và cung ứng những sản
phẩm mới.
+ Giá: độ linh hoạt, sự mềm dẻo trong các quyết định điều chỉnh giá…
+ Hình thức tiêu thụ và phân phối sản phẩm: Thiết kế và kiểm soát các kênh
phân phối, hạ tầng cơ sở tại các kênh phân phối, hiệu quả hoạt động tại đó…
+ Các dịch vụ hỗ trợ xúc tiến khuyếch trương sản phẩm: Khuyến mại, quảng
cáo sản phẩm…

- Chính sách đánh giá sự ổn định, nguồn cung ứng đầu vào và những nhân tố
ảnh hưởng khác:
+ Sự tin tưởng của khách hàng
+ Sự tin cậy của nhà cung cấp
+ Chuyên môn hóa sản phẩm
+ Tổ chức sản xuất
+ Năng lực R&D
+ Kĩ năng của nhân viên
+ Năng lực nghiên cứu thị trường
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
6
Luận văn tốt nghiệp
+ Giao hàng đúng hạn
+ Sự hỗ trợ của chính phủ
+ Mạng lưới phân phối
+ Năng lực tổ chức
+ Cấu trúc sở hữu
+ Dịch vụ sau bán
2.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
2.1.Yếu tố bên ngoài
* Sự cạnh tranh giữa các hãng: số lượng, chất lượng sản phẩm của công ty
bạn, cạnh tranh theo tranh giành hay hướng thiện. Dựa vào việc nghiên cứu điều này,
doanh nghiệp sẽ chia các công ty của bạn thành những nhóm chiến lược, từ đó đề ra
các giải pháp cạnh tranh đối với từng nhóm chiến lược.
* Sự gia nhập của các đối thủ tiềm ẩn
* Sức ép của các nhà cung cấp
* Khả năng thay thế của sản phẩm
* Cơ chế hoạt động của Bộ, ngành.
2.2.Yếu tố bên trong
Năng lực tài chính, cơ sở vật chất, nhân sự, marketing, điều hành quản trị kinh

doanh, cơ cấu tổ chức sản xuất, văn hóa tổ chức của công ty, hoạt động R&D, uy tín,
danh tiếng của công ty và sản phẩm do công ty cung ứng đều là những yếu tố cần
quan tâm khi nghiên cứu các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty.
Như vậy toàn bộ các nhân tố bên trong và bên ngoài này đã tạo ra nguồn sức
mạnh từ bên trong giúp công ty phát triển năng lực cạnh tranh của mình. Điều này
càng được thể hiện rõ trên mô hình chứa giá trị sau:
Trần Thị Thanh Loan_KTĐT 47A
7

×