Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thịt rường Malaysia của chi nhanh công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex tại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.67 KB, 85 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Mơc lơc
PhÇn më đầu..................................................................................................3
Phần nội dung..............................................................................................6
Chơng 1.lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng xuất khẩu................................................................................6
1.1.khái quát về hợp đồng xuất khẩu:.........................................6
1.1.1.Khái niệm,bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu:.....................................6
1.1.1.2. Khái niệm: ........................................................................................................6
1.1.1.2.Bản chất:..........................................................................................................7
1.1.1.3.Vai trò :..............................................................................................................7
1.1.2.Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu.....................................................................8
1.1.3.Điều kiện hiệu lực của hợp đồng xuất khẩu:.......................................................8
1.1.4.Nội dung cơ bản của hợp đồng xuất khẩu:............................................................9
1.1.4.1.Giới thiệu chung:................................................................................................9
1.1.4.2.Các điều khoản của hợp đồng.....................................................................9

1.2.quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu:....18

1.2.1.Các bớc thực hiện hợp ®ång xt khÈu:...............................................................19
1.2.2.Néi dung cđa quy tr×nh tỉ chøc thùc hiện hợp đồng xuất khẩu. ........................19
1.2.2.1.Chuẩn bị hàng xuất khẩu..............................................................................19
1.2.2.2.Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu ........................................................22
1.2.2.3.Thuê phơng tiện vận tải ...........................................................................22
1.2.2.4.Mua bảo hiểm (nếu có)..................................................................................24
1.2.2.5.Làm thủ tục hải quan ......................................................................................25
1.2.2.6.Giao hàng cho ngời vận tải..............................................................................26
1.2.2.7.Làm thủ tục thanh toán...............................................................................27
1.2.2.8.Khiếu nại giải quyết khiếu nại (nếu có) .......................................................28


1.3.giám sát và điều hành hợp đồng xuất khẩu:...................29
1.3.1.Khái niệm và vai trò của giám sát và điều hành hợp đồng xuất khẩu:............29
1.3.2.Những nội dung và phơng pháp giám sát,điều hành hợp đồng xuất khẩu:.......31

Chơng 2.thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng malaysia của
chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội. .34
2.1.tổng quan về công ty cổ phần xnk petrolimex và chi
nhánh tại hà nội..................................................................................34
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển:....................................................................34
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty:.......................................................................35
2.1.2.1. Chức năng:......................................................................................................36
2.1.2.2. Nhiệm vụ:.......................................................................................................36
2.1.3.Tổ chức nhân sự của công ty và chi nhánh tại Hà Nội........................................36
2.1.4. Môi trờng kinh doanh:..........................................................................................39
2.1.4.1. Thị trờng:......................................................................................................39
2.1.4.2. Khách hàng:...............................................................................................39
2.1.4.3. Đối thủ cạnh tranh:............................................................................................40
Nguyễn Việt Hng

1

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

2.1.4.4. Các nhà cung cấp:...........................................................................................40

2.2.thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng

malaysia của chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex
tại hà nội.................................................................................................41

2.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần XNK
Petrolimex tại Hà Nội.......................................................................................................41
2.2.2.Thực trạng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh công ty
cổ phần XNK Petrolimex tại Hà Nội..............................................................................47

2.3.Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
thiếc thỏi sang thị trờng malaysia của chi nhánh công
ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội.......................................52
2.3.1 Chuẩn bị hàng xuất khẩu...................................................................................52
2.3.2. Kiểm tra hàng xuất khẩu...................................................................................57
2.3.3.Thuê phơng tiện vận tải........................................................................................59
2.3.4.Mua bảo hiểm cho hàng hoá................................................................................61
2.3.5.Làm thủ tục Hải quan............................................................................................62
2.3.6.Giao hàng...........................................................................................................64
2.3.7.Làm thủ tục thanh toán..........................................................................................65
2.3.8.Giải quyết khiếu nại.............................................................................................68

2.4.điều hành và giám sát hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi
sang thị trờng malaysia của chi nhánh công ty cổ phần
xnk petrolimex tại hà nội...............................................................68
2.5.đánh giá quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu thiếc thỏi sang thị trờng malaysia của chi nhánh
công ty cổ phần xnk petrolimex tại hà nội...........................70

2.5.1.Ưu điểm.................................................................................................................70
2.5.2.Những tồn tại..........................................................................................................71
2.5.3.Nguyên nhân.........................................................................................................72


Chơng 3.một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ
chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị
trờng malaysia của chi nhánh công ty xnk petrolimex
tại hà nội.....................................................................................................74
3.1.những thách thức và cơ hội trong hoạt động kinh
doanh của chi mhánh.......................................................................74
3.1.1.Một số phân tích về thị trờng thiếc trên thế giới..............................................74
3.1.2.Mục tiêu và phơng hớng hoạt động của chi nhánh................................................81
3.1.3.Những cơ hội và thách thức .................................................................................85
3.1.3.1.Cơ hội..........................................................................................................85
3.1.3.2.Thách thức...................................................................................................86

3.2.Một só giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức
thực hiện hợp ®ång xt khÈu thiÕc thái sang thÞ trêng

Ngun ViƯt Hng

2

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

malaysia cña chi nhánh công ty cổ phần xnk petrolimex
tại hà nội.................................................................................................87
3.2.1.Giải pháp về tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................................87
3.2.1.1.Giải phám nhằm đảm bảo nguồn hàng xuất khẩu.........................................88
3.2.1.2.Giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển............................................89

3.2.1.3.Giải pháp trong quy trình kiểm tra chất lợng hàng hoá.................................90
3.2.1.4.Giải pháp trong quy trình giao hàng ..............................................................91
3.2.1.5.Giải pháp trong quy trình thông quan xuất khẩu...........................................92
3.2.1.6.Giải pháp trong quy trình thánh toán...............................................................92
3.2.1.7.Giải pháp về giám sát và điều hành việc thực hiện hợp đồng ...................93
3.2.1.8.Giải pháp về bồi dỡng nguồn nhân lục............................................................94
3.2.1.9.Giải pháp về thị trờng.....................................................................................94
3.2.1.10.Một số giải pháp khác......................................................................................95
3.2.2.Một số kiến nghị..................................................................................................97
3.2.2.1.Về quy trình nghiệp vụ Hải quan............................................................97
3.2.2.2.Về tính ổn định thống nhất của các văn bản quy phạm pháp luật..............97
3.2.2.3.Về việc tạo lập môi trờng kinh doanh quốc tế thuận lợi hơn........................98

Kết luận........................................................................................................99
Tài liệu tham khảo...............................................................................100

Phần mở đầu
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay toàn cầu hoá là một xu thế không thể đảo ngợc ,Việt Nam cũng
đang nằm trong vòng xoáy của nó và không thể đi ngợc lại dù vẫn có những lực
lợng phản đối vì những mặt trái của nó.Bằng chứng đợc thể hiện rõ nét là trong
những năm qua Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng hơn vào nền kinh tế
Thế giới.Do đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trở thành hoạt động kinh
tế mang tính chất sống còn cho sự phát triển và hội nhập thành công của đất nớc.Chúng ta bắt đầu mở cửa nền kinh tế thực sự mạnh mẽ vào những năm

Nguyễn Việt Hng

3

Líp K 38 E3 TMQT



Website: Email : Tel : 0918.775.368

1990,và có những bớc đi đầu tiên nhằm thực hiện quá trình hội nhập khu vực và
quốc tế một cách chính thức.
Việt Nam đà là thành viên chính thức của hiệp hội các quốc gia Đông Nam
á (ASEAN) ;của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á Thái Bình Dơng
(APEC) ;của tiến trình hợp tác á Âu (ASEM) .Và chúng ta đang nỗ lực hết sức
để có thể gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO) trong năm nay.
Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp trong nớc cũng đợc khuyến khích , tạo
điều kiện hoạt động và phát triển thuận lợi.Các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu cũng ngày càng nhiều với đủ các thành
phần kinh tế.Và năm 2005 chúng ta đà đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 32 tỷ
USD,đây là một thành tựu lớn của Việt Nam nói chung và của các đơn vị kinh
doanh xuất khẩu noi riêng.Và nó cũng góp phần vào mức tăng trởng GDP 8,4%
trong năm 2005 để giúp chúng ta hoàn thành kế hoạch mà Đại Hội IX của Đảng
đà đề ra.Với chủ trơng hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
xuất khẩu,Nhà Nớc đà và luôn có những ®iỊu chØnh ®ua ra c¸c chÝnh s¸ch theo
híng khun khÝch và tạo điều kiện ngày càng thuận lợi hơn cho các doanh
nghiệp.
Tình hình trên đem lại nhiều cơ hội nhng cũng mang tới những thách thức
lớn cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.Vì chúng ta còn nhiều hạn chế
về kinhh nghiệm kinh doanh quốc tế,quy mô và tiềm lực tài chính còn hạn chế
Do vậy trong quá trình kinh doanh quốc tế các doanh nghiệp gặp không ít các
khó khăn vớng mắc,trong đó có quy tình thực hiện hợp ®ång xt khÈu.
2.Mơc ®Ých nghiªn cøu
Víi mơc ®Ých cđng cè kiễn thức về chuyên nghành đà đợc trang bị trong trờng Đại học thông qua việc tiếp cận tìm hiểu thực tế tại chi nhánh Công ty cổ
phần XNK Petrolimex tại Hà Nội.Vận dụng tổng hợp các kiến thức chuyên
ngành để phân tích và bớc đầu xử lý các các vấn đề về quy trình thực hiện hợp

đồng xuất khẩu của đơn vị thông qua việc nghiên cứu và thực hiện đề
tài :Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi
Nguyễn Việt Hng

4

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

sang thÞ trêng Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần XNK Petrolimex
tại Hà Nội.
3.Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu của luận văn này là quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu.Đối tợng này sẽ đợc nghiên cứu trong phạm vi các hợp đồng
xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh Công ty cổ phần
XNK Petrolimex tại Hà Nội.
4.Phơng pháp nghiên cứu
Với mục đích tìm hiểu thực tiễn bằng các kiến thức đà học. Ngoài việc xử
dụng phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.Trong quá trình thực
hiện luận văn em đà xử dụng các phơng pháp nghiên cứu khác là phơng pháp hệ
thống hoá,phơng pháp thống kê,phơng pháp phân tích so sánh
5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn đợc chia thành
3 chơng:
-Chơng 1.Lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu
-Chơng 2.Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh Công ty cổ

phần XNK Petrolimex tại Hà Nội
-Chơng 3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức hợp
đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trờng Malaysia của chi nhánh
Công ty XNK petrolimex tại Hà Nội
Em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS DoÃn Kế Bôn đà tận tình hớng dẫn và chỉ
bảo để em có thể hoàn thành đợc luận văn này.
Dù đà cố gắng để có thể thực hiện luận văn này với chất lợng cao nhất nhng
do kiến thức còn rất hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những sai
Nguyễn Việt Hng

5

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

sãt.Em kÝnh mong nhận đợc nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn
để có thể hoàn thiện hơn luận văn này
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Việt Hng

Phần nội dung
Chơng 1.lý luận chung về quy trình tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất khẩu
1.1.khái quát về hợp đồng xuất khẩu:
1.1.1.Khái niệm,bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu:
1.1.1.2. Khái niệm:

Hợp đồng: Là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên bình đẳng với nhau
làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
Nguyễn Việt Hng

6

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Hợp đồng xuất khẩu: Là sự thoả thuận giữa hai đơng sự có trụ sở kinh
doanh ở các nớc khác nhau, bên bán đợc gọi là bên xuất bên mua gọi là bên
nhập một tài sản cố định gọi là hàng hoá. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả
tiền hàng.
Nh vậy chủ thể của hợp đồng này là Bên Bán (bên xuất khẩu) và Bên Mua
(bên nhập khẩu).Họ có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau.Bên Bán
giao một giá trị nhất định và ,để đổi lại,Bên Mua phải trả một đối giá tơng xứng
với giá trị đà đợc giao.Đối tợng của hợp đồng này là hàng hoá (Goods) hoặc
dịch vụ (Service).
Trong thực tế, không nhất thiết ngời mua phải trả bằng tiền cho ngời bán mà
có thể trả bằng hàng hoá có giá trị tơng đơng, mà chỉ lấy tiền làm phơng tiện
tính toán.
1.1.1.2.Bản chất:
Bản chất của hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận của các bên kí
hợp đồng.Điều cơ bản của hợp đồng là phải thể hiện ý chí thực sự thoả thuận
không đợc cỡng bức,lừa dối lẫn nhau và có những nhầm lẫn không thể chấp
nhận đợc.Hợp đồng xuất khẩu giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh Thơng Mại Quốc Tế,nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đà thoả
thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó.
1.1.1.3.Vai trò :

Vai trò cơ bản của hợp đồng là làm cơ sỏ để các bên thực hiện các nghĩa vụ
của mình và đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ.Hợp
đồng còn là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và đồng thời
hợp đồng cũng là cơ sỏ pháp lý quan trọng để một bên có thể khiếu nại đối tác
của mình không thực hiện toàn bộ hay từng phần nghĩa vụ của họ đà thoả thuận
trong hợp đồng.Do vậy hợp đồng càng quy định chi tiết rõ ràng,dễ hiểu càng dễ
thực hiện và ít xảy ra tranh chấp do tránh tối đa viêc gây hiểu lầm,mỗi bên hiểu
theo một cách khác nhauvà khi cần thiết với vai trò là một cơ sở pháp lý quan
trọng trong việc khiếu nại đối tác hợp đồng nhất thiết phải rõ rµng ,chi tiÕt ,dƠ
Ngun ViƯt Hng

7

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

hiĨu míi ®đ mạnh để buộc các đối tác tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các
nghĩa vụ của họ nh đà thoả thuận.
1.1.2.Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng xuất khẩu thờng có những đặc điểm sau:
-Hàng hoá-đối tợng của hợp đồng đợc di chuyển qua biên giới quốc
gia.Biên giới này là biên giới Hải Quan chứ không đơn thuần là biên giới địa lí.
(Ví dụ,hợp đồng mua bán kí kết gi÷a mét xÝ nghiƯp trong khu chÕ xt víi mét
xÝ nghiệp ngoài khu chế xuất đợc luật pháp coi là hợp đồng xuất khẩu với xí
nghiệp trong khu chế xuất,nhng hàng hoá thuộc hợp đồng đó không di chuyển
ra khỏi biên giới quốc gia)
-Đồng tiền thanh toán sẽ là ngoại tệ với ít nhất một bên(Cá biệt với các
nớc đà xử dụng đồng tiền chung Châu Âu EURO )

-Nó diễn ra giữa các thơng nhân có trụ sở thơng mại ở các quốc gia
khác nhau.
-Hợp đồng xuất khẩu thờng chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật
khác nhau:Luật quốc gia(Luật của quốc gia bên Mua,Luật của quốc gia bên
Bán),Luật quốc tế(các hiệp định ,hiệp ớc thơng mại song phơng và đa phơng),các phong tục và tập quán buôn bán quốc tế
1.1.3.Điều kiện hiệu lực của hợp đồng xuất khẩu:
Theo Luật Thơng mại Việt Nam quy định hợp đồng Xuất khẩu có hiệu lực
khi có đủ những điều kiện sau:
-Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ t cách pháp
lý.Chủ thể bên nớc ngoài là thơng nhân và t cách pháp lý của họ đợc xác định
căn cứ theo pháp luật của họ.Chủ thể bên Việt Nam phải là thơng nhân đợc
phép hoạt động thơng mại trực tiếp với nớc ngoài.
-Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá đợc phép mua bán theo quy định của
nớc bên mua và nớc bên bán.

Nguyễn Việt Hng

8

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-Hợp đồng xuất khẩu phải có nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán
hàng hoá.Các nội dung chủ yếu đó là:Tên hàng,số lợng ,quy cách phẩm chất,giá
cả ,phơng thức thanh toán và thời hạn giao nhận hàng.
-Hợp đồng xuất khẩu phải đợc lập thành văn bản.
1.1.4.Nội dung cơ bản của hợp đồng xuất khẩu:
Một hợp đồng xuất nhập khẩu thông thờng và ®óng, ®Çy ®đ bao gåm hai phÇn

chđ u:
1.1.4.1.Giíi thiƯu chung:
- Số hợp đồng (contract no...) ghi rõ số hợp đồng mà hai bên đà ký kết.Đây
không phải là nội dung pháp lý bắt buộc của hợp đồng.Nhng nó tạo điều kiện
thuận lợi trong quá trình kiểm tra,giám sát,điều hành và thực hiện hợp đồng của
các bên.
- Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng đợc ghi ở phía trên hoặc phía dới góc phải của hợp đồng.Nếu nh trong hợp đồng không có thoả thuậnh gì thêm
thì hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp lý kể từ ngày kí kết.
- Tên và địa chỉ của các bên tham gia kí kết hợp đồng:Đây là phần chỉ rõ
các chủ thể của hợp đồng,cho nên phải nêu rõ ràng,đầy đủ chính xác :Tên (theo
giấy phép thành lập),địa chỉ,ngời đại diện,chức vụ của các bên tham gia kí kết
hợp đồng.
- Những định nghĩa dùng trong hợp đồng, những định nghĩa này có thể
dùng rất nhiều giúp cho tránh sai sót và nhầm lẫn trong cách hiểu cuả mỗi bên
dẫn đến những tranh chấp hay khiếu kiện hợp đồng xuất khẩu.
- Căn cứ để ký kết hợp đồng, đây có thể là hiệp định song phơng đa phơng
1 hay 1 số các quốc gia khác.Hay nêu ra sự tự nguyện thực sự của các bên kí kết
hợp đồng.
1.1.4.2.Các điều khoản của hợp đồng
Tên hàng: Là điều khoản quan trọng của mọi đơn hỏi hàng, th chào
hàng, hợp đồng hoặc nghị định th. Nó nói lên chính xác đối tợng mua bán trao
Nguyễn ViƯt Hng

9

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368


đổi. Vì vậy ngời ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng. Nói chung thờng
có nhiều cách diễn đạt tên hàng nh sau:
- Ghi tên thơng mại của hàng hoá nhng còn ghi kèm theo tên thông thờng
và tên khoa học của nó.
- Ghi tên hàng kèm theo tên địa phơng sản xuất ra hàng đó.
- Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng đó.
- Ghi tên hàng kèm theo số liệu hạng mục của hàng đó trong danh mục
hang hoá thống nhất.
Điều khoản phẩm chất.
Điều khoản phẩm chất là điều khoản nói lên mặt chất lợng của hàng hoá,
chất lợng của hàng hoá thể hiện nh: Lý tính, hoá tính, tính năng quy cách phẩm
chất, kích thớc tác dụng, công dụng ... trong thơng mại quốc tế ngời ta hay quy
định theo cách tuỳ thuộc vào loại hàng hoá cụ thể, tỷ lệ % thành phần chủ yếu
trong hàng hoá, màu sắc, tính năng phải đạt đợc, chỉ tiêu phải đạt đợc, chỉ tiêu
chất lợng nào (chất lợng quốc tế hoặc Việt Nam, ngành....)
Trong thơng mại quốc tế vì chủng loại hàng hoá giao dịch nhiều, đặc điểm
các loại hàng khác nhau. Do đó cách biểu thị chất lợng cũng khác nhau. Để
biểu thị chính xác chất lợng hàng hoá ngời ta thờng vận dụng hợp đồng thơng
mại quốc tế một số phơng pháp nh dựa vào hàng xem trớc, hàng mẫu, phẩm cấp
hoặc tiêu chuẩn chỉ tiêu đại khái quen dùng.
Điều khoản số lợng
Điều khoản số lợng nhằm nói lên mặt lợng của hàng đợc giao dịch gồm
trọng lợng và số lợng. Điều khoản này bao gồm các vấn đề về đơn vị tính số lợng (hoặc trọng lợng) của hàng hoá, phơng pháp quy định số lợng và phơng
pháp xác định trọng lợng.
- Đơn vị tính số lợng và trọng lợng thờng là hệ ®o lêng qc tÕ mÐt.

Ngun ViƯt Hng

10


Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Quy định số lợng số lợng hàng hoá bằng cách cả hai bên có thể lựa chọn
dung sai cho phép hoặc do ngời đi thuê tàu lựa chọn dung sai đây là phơng pháp
quy định phỏng chừng. Ngoài ra số lợng cần phải quy định rất khoát.
- Phơng pháp xác định trọng lợng.
+ Trọng lợng cả bì là trọng lợng hàng hoá bao gồm trọng lợng của hàng
cộng với trọng lợng bao bì, bao gói kèm theo.
+ Trọng lợng tịnh là trọng lợng thực tế của hàng hoá có thể tính theo trọng
lợng bao bì thực tế, trung bình quen dùng...
+ Trọng lợng thơng mại là trọng lợng của hàng hoá có độ ẩm tiêu chuẩn.
Trọng lợng thơng mại thờng đợc xác định bằng công thức:
100 + WTC
GTM = GTT +
100 + WTT
Trong đó:
CTM : Trọng lợng thơng mại,
GTT : Trọng lợng thực tế
WTC : Trọng lợng độ ẩm tiêu chuẩn,
WTT : Độ ẩm thực tế.
Điều khoản bao bì hàng hoá:
Trong thơng mại quốc tế hàng hoá phải trải qua quá trình vận chuyển bởi
các phơng tiện đặc thù chuyên dụng nh tàu biển đờng sắt, đờng bộ đờng không.
Do đó hàng hoá đợc đóng gói thích hợp không chỉ tiện cho vận chuyển, bốc dỡ,
dịch chuyển lu giữ ... tránh sai hụt hay biến đổi về chất lợng hay số lợng. Ngoài
ra giá cả của hàng hoá cũng bị ảnh hởng một phần bởi giá cả của bao bì.
- Một số loại bao bì chuyên dùng.

Bao bì vận chuyển: Căn cứ vào hình dáng bao bì nh hòm, túi, bao...
Căn cứ vào vật liệu: Bao bì gỗ, nhựa...
Nguyễn Việt Hng

11

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Căn cứ vào tÝnh chÊt bao b×: Bao b× mỊm, bao b× cøng
Bao bì tiêu thụ: Kiểu treo, kiểu chồng xếp, mang xách...
-Yêu cầu với bao bì:
Vật liệu làm bao bì phải đáp ứng về mặt hình thức kích cỡ, phù hợp với đặc
tính của hàng hoá và phơng thức vận chuyển. Ngoài ra bao bì tiêu thụ cần phải
có chức năng bảo vệ hàng hoá và khuyến trơng tiêu thụ nh hiện bày bán nhận
biết hàng hóa, mang xách, sử dụng.
- Phơng thức cung cấp bao bì có thể do bên bán hoặc bên mua cung ứng
bao bì .
- Giá cả bao bì : Có ba hình thức:
+ Giá bao bì tính vào giá hàng hoá.
+ Giá bao bì do bên mua trả riêng.
+ Giá bao bì tính nh giá hàng hoá, tức là cả bao bì coi nh tịnh.
Điều khoản giá cả hàng hoá.
Vấn đề xác định giá cả hàng hoá xuất nhập khẩu và quy định điều khoản
giá cả trong hợp đồng là rất quan trọng. Bởi giá cả thị trờng liên quan đến mức
giá đồng tiền tính giá, phơng pháp quy định giá, sử dụng các loại giảm giá.
- Mức giá cả hàng hoá: Đợc xác định trên cơ sở giá thị trờng thế giới, sự
thay đổi của quan hệ cung cầu của thị trờng. Thông thờng các nhân tố ảnh hởng

đến mức giá nh chất lợng của hàng hoá và bao bì của chúng, khoảng cách vận
chuyển số lợng ký kết, điều kiện thanh toán và rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
Mức giá còn liên quan đến điều kiện cơ sở giao hàng.
Đồng tiền tính gi¸: Cã thĨ cđa níc xt khÈu, nhËp khÈu hay nớc thứ ba.
Trong thơng mại quốc tế thờng là đồng tiền mạnh (USD), đồng tiền tính giá còn
phụ thuộc vào tập quán buôn bán. Ví dụ cao su, than dùng đồng bảng Anh, dầu
mỏ, lông thú dùng USD Mỹ...
- Phơng pháp quy định giá.
Nguyễn Việt Hng

12

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Giá cả cố định: Là giá cả đợc quy định vào lúc ký kết hợp đồng và không
đợc sửa đổi nếu không có sự thoả thuận khác. Đợc sử dụng phổ biến trong giao
dịch quốc tế.
+ Giá quy định nh sau: Là mức giá đợc xác định trong quá trình thực hiện
hợp đồng phơng pháp này chỉ đợc thực hiện cho hợp đồng của hai bên có mối
quan hệ lâu
dài và đà hình thành tập quán giao dịch tơng đối ổn định.
+ Giá linh hoạt: Đợc gọi là giá có thể chỉnh lại là giá đà đợc xác định trong
lúc ký kết hợp đồng nhng có thể xem xét lại vào lúc giao hàng.
+ Giá di động: Là giá cả đợc tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện hợp
đồng trên cơ sở giá cả quy định ban đầu có đề cập đến những biến động về chi
phí sản xuất trong thời kỳ thực hiện hợp đồng.
Công thức:

b1
P1 =P0 + ( A + B

c1
+ C

b0

)
c0

Trong đó:
P0 : Là giá cơ sở đợc quy định khi ký kết hợp đồng kinh tế
P1: Giá cuối cùng để thanh toán
A, B, C: Cơ cấu giá cả, bằng mức % của các yếu tố mà tổng số là 1
b0 , b1 : Là giá cả của nguyên vật liệu ở thời kỳ ký kết hợp đồng và ở thời
điểm xác định cuối cùng.
co ,c1 : Là tiền lơng hoặc chỉ số tiền lơng ở thời điểm và lúc ký kết hợp
đồng .
- Giảm giá (chiết khấu) có thể có mấy loại sau:
+ Giảm giá do trả tiền sớm.
+ Giảm giá thời vụ.
Nguyễn Việt Hng

13

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368


+ Giảm giá đổi hàng để mua hàng mợi.
+ Hoặc giảm giá đơn, giảm giá kép.
Điều khoản thanh toán.
Trong thơng mại quốc tế do có những đặc thù nh các bên cách xa về địa lý,
khác nhau về uy tín trong việc trả tiền sau khi đà giao hàng. Luật pháp áp dụng
không đồng nhất cho nên giao dịch cần thiết phải quy định rõ.
- Đồng tiền dùng để thanh toán: Việc lựa chọn đồng tiền thanh toán phụ
thuộc vào thị trờng thuộc về ai, vị trí của đồng tiền đó trên thị trờng thế giới.
Tập quán sử dụng đồng tiền đó.
- Địa điểm thanh toán: Trong thơng mại quốc tế hai bên đều muốn lấy nớc
mình làm địa điểm thanh toán.
- Thời hạn thanh toán: Có 3 cách quy định sau:
+ Trả tiền trớc.
+ Trả tiền ngay: Thanh toán vào lúc trớc hoặc trong lúc ngời xuất khẩu đặt
chứng từ dới quyền định đoạt của ngời mua.
+ Trả tiền sau: Là trả sau một số ngày nào đó kể từ khi nhận đợc toàn bộ
chứng từ quy định trong hợp đồng.
- Phơng thức thanh toán: Bao gồm các loại sau:
+ Phơng thức trả tiền mặt.
+ Phơng thức chuyển tiền: Bằng th M/T, bằng điện báo T/T, bằng phiếu thu
D/T.
+ Phơng thức ghi sổ: Hai bên thật sự tin tởng nhau và trong trờng hợp hàng
đổi hàng.
+ Phơng thức nhờ thu: Có hai loại là nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kÌm
chøng tõ.

Ngun ViƯt Hng

14


Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Ph¬ng thøc tín dụng chứng từ: L/C đợc sử dụng nhiều trong thanh toán
quốc tế, có hai loại th tín dụng: Là th tín dụng huỷ ngang và th tín dụng không
huỷ ngang.
Điều khoản giao hàng.
Điều kiện giao hàng sẽ đợc hiểu là tại thời điểm quy định bên bản phải
giao hết hàng cho bên mua với số lợng và giá cả hàng hoá ghi trong hợp đồng.
Nội dung cơ bản của điều kiện giao hàng.
- Thời hạn giao hàng: Là thời hạn mà ngời bán phải hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng. Các phơng pháp quy định rõ thời hạn giao hàng.
+ Thời hạn giao hàng có định kỳ.
+ Thời hạn giao hàng ngay.
+ Thời hạn giao hàng không định kỳ.
- Địa điểm giao hàng: Liên quan đến phơng tiện chuyên chở của mỗi bên.
Trong điều kiện này quy định rõ ràng chuyển đổi rủi ro khi bốc dỡ hay giao
nhận.
- Phơng thức giao nhận: Hàng đợc giao một lần hoặc nhiều lần hoặc giao
ngay.
+Giao hàng với tầu biển
+Giao bằng container có hai hình thức: giao hàng đủ một container (Full
container loaad FCL) và khi hàng không đủ một container (Less than a
container load LCL )
Điều khoản về trờng hợp bất khả kháng:
Trong buôn bán quốc tế,khi giao dịch đàm phán,ngời ta thờng thoả thuận
quy định những trờng hợp mà,nếu xảy ra,bên đơng sự đợc hoàn toàn hoặc ,trong

một chừng mực nào đó,miễn hay hoÃn thực hiệncác nghĩa vụ của hợp
đồng.Những trờng hợp nh vậy thờng xảy ra sau khi ký hợp động,có tính chất
khách quan và không thể khắc phục đợc.Những điều khoản nói về những trờng

Nguyễn ViƯt Hng

15

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

hỵp nh vËy thờng có tên là trờng hợp bất khả kháng (Force majeurre clause)
hoặc trờng hợp miễn trách (Exemption clause).
Theo ấn bản số 421 của Phòng thơng mại quốc tế (ICC) ,một bên đợc miên
trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của mình
nếu bên đó chứng minh đợc rằng:
-Việc không thực hiện đợc nghĩa vụ là do một trở ngại ngoài sự kiểm soát
của bên đó ; và
-Bên đó đà không thể lơng trớc một cách hợp lý đợc trở ngại đó ; và
-Bên đó đà không thể tránh và khắc phục một cách hợp lý trở ngại đó.
Khi quy định điều khoản này ngời ta thờng dùng những cách sau:
+Hoặc chỉ quy định những tiêu chí để xác định một trờng hợp có phải là
trờng hợp bất khả kháng hoặc khó khăn (Force majeure and Hardship) ;
+Hoặc liệt kê những sự kiện (nh lũ ,lụt, báo, động đát, lệnh cấm ) mà
khi xảy ra thì đợc coi là trờng hợp bất khả kháng hoặc khó khăn;
+Hoặc dẫn chiếu đến văn bản của Phòng Thơng mại Quốc tế nh sau:
Điều khoản trờng hợp bất khả kháng (miễn trách) của Phòng Thơng mại Quốc
tế (xuất bản phẩm số 421 của ICC) là phần không tách rời khỏi hợp đồng này.

Điều khoản bảo hành:
Bảo hành là sự đảm bảo của ngời bán về chất lợng hàng hoá trong một thời
gian nhất định.Thời hạn này gọi là thời hạn bảo hành.Thời gian này đợc coi là
thời gian giành cho ngời mua phát hiện những khuyết tật của hàng hoá.
Trong điều kiện bảo hành,ngời ta thờng thoả thuận về phạm vi đảm bảo của
hàng hoá thời hạn bảo hành, địa điểm bảo hành, nội dung bảo hành và trách
nhiệm của mỗi bên trong nội dung bảo hành.
Phạt và bồi thờng thiệt hại.
Trong điều khoản này ghi rõ các trờng hợp phạt và bồi thờng, cách thức
phạt và bồi thờng tuỳ theo từng hợp đồng có thể riêng điều khoản phạt và bồi
thờng hoặc đợc kết hợp với các điều khoản nh giao hàng, thanh toán...
Nguyễn Việt Hng

16

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Điều khoản trọng tài.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu,không thể tránh khỏi sự tác
động của các nhân tố nh chính trị ,kinh tế, tự nhiêndo vậy có những trờng hợp
sau khi ký kết hợp đồng mà một bên không thể thực hiện hoặc không thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ nh đà cam kết trong hợp đồng.Cũng có những trờng hợp do
một bên đơn phơng từ bỏ các nghĩa vụ trong hợp đồng do nhận thấy có những
biến động cđa m«i trêng kinh doanh cho thÊy nÕu thùc hiƯn hợp đồng họ sẽ
không có lợi.do vậy trên thực tế không thể tránh khỏi có những tranh chấp.
Điều khoản trọng tài đợc soạn thảo và đa vào trong hợp đồng nhằm để giải
quyết hay có cơ sở để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình

thực hiện hợp đồng xuất khẩu .
Biện pháp trọng tài là biện pháp chỉ hai bên mua bán thoả thuận bằngg văn
bản trớc khi xảy ra hoặc sau khi xảy ra tranh chÊp,tù ngun giao tranh chÊp
cho ngêi thø ba lµ trọng tài mà hai bên đồng ý để phấn quyết,nhằm giải quyết
tranh chấp.Do trọng tài phán quyết tranh chấp theo trình tự trọng tài mà páhp
luật cho phép,nên sự phán quyết đó có sự ràng buộc về pháp luật,hai bên đơng
sự phải tuân thủ chấp hành.
Điều khoản trọng tài thờng quy định những nội dung cơ bản sau:Địa điểm
trọng tài,trình tù tiÕn hµnh träng tµi,chi phÝ tiÕn hµnh träng tµi,luËt dùng để xét
xử,chấp hành tài quyết.
Điều khoản khiếu nại:
Khiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất
hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc vi phạm những điều đà đợc cam kết giữa
hai bên trong hợp đồng ngoại thơng về số lợng, chất lợng, bao bì thanh toán thởng phạt...
Ngời bán có quyền khiếu nại ngời mua hoặc ngời mua có quyền khiếu
nại ngời bán.
Ngời bán và ngời mua có quyền khiếu nại ngời vận tải, ngân hàng, bên
bảo hiểm.
Nguyễn Việt Hng

17

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Néi dung c¬ bản của khoản này bao gồm các vấn đề: Thể thức khiếu nại.
Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc khiếu nai.


Trên đây là các điều khoản chủ yếu cơ bản nhất của một hợp đồng. Tuỳ theo
từng trờng hợp cụ thể mà các doanh nghiệp đa ra thêm một số điều khoản nh:
Điều khoản bảo hiểm, điều khoản vận tải, điều khoản cấm chuyển bán và các
điều khoản khác...

1.2.quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu:
Việc tổ chức thực hiện hợp đồng là việc thực hiện các thoả thuận đà cam kết
trong hợp đồng giữa các đối tác.Đây là một công việc rất phức tạp.Nó đòi hỏi
phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế,đồng thời đảm bảo đợc quyền lợi quốc gia
và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị.Từ quá trình nghiên cứu thăm dò thị
trờng ban đầu cho tới khi kí kết hợp đồng với các đối tác chỉ đợc đánh giá kết
quả một cách toàn diện và khách quan khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu có
hiệu quả.
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp
đợc liên kết chặt chẽ với nhau.Thực hiện tốt một công việc sé là cơ sở để thực
hiện các công việc tiếp theo và từ đó sẽ thực hiện cả hợp đồng.Nh vậy có thể
nói rằng việc thực hiện hợp đồng một cách suôn sẻ và đạt hiệu quả cao phải dựa
trên cơ sở thực hiện tốt các công việc nhỏ trong đó.Đó là các mắt xích trong
một chuỗi các công việc theo một hợp đồng,liên kết với nhau theo một lôgíc.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng việc một bên thực hiện tốt các nghĩa vụ
của mình cũng sẽ giúp đối tác của họ thực hiện tốt các các nghĩa vụ đà cam
kết.Và cũng trên cơ sở mình đà thực hiện đúng và kịp thời các nghĩa vụ của
mình mới có cơ sở để khiếu nại nhắc nhở đối tác khi họ thực hiện không đúng
theo các thoả thuận đà cam kết.Trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể nảu
sinh nhiều tình huống không lờng trớc đợc.Các tình huống phát sinh có thể do
các bên không thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.Nhng cũng
có khi các bên thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình mà vẫn phát sinh các t×nh
Ngun ViƯt Hng
Líp K 38 E3 TMQT
18



Website: Email : Tel : 0918.775.368

hng bÊt lỵi là do trớc khi kí hợp đồng các bên không dự đoán hoặc lợng trớc
các sự kiện có thể xảy ra.Các tình huống phát sinh có thể làm tăng chi phí hoặc
gây tổn thất cho mỗi bên.Nhng dù sao khi phát sinh các tình huống,các bên phải
tìm ra các giải pháp để giải quyết nhằm hạn chế các chi phí và tổn thất để thực
hiện hợp đồng một cách có hiệu quả nhất.
Thực hiện hợp đồng có ý nghĩa quan trọng với mọi bên tham gia ký kết hợp
đồng.Bởi vì khi thực hiện hợp đồng các bên mới hiện thực hoá đợc các con số
và các thoả thuận trong hợp đồng.Quá trình này mới tạo ra hiệu quả kinh doanh
thực sự cho các đơn vị kinh doanh.Cúng nh hợp đồng là một bản thiết kế và việc
thực hiện hợp đồng là việc mà chúng ta xây dựng ngôi nhà trong bản thiết kế dó
trên thực tế.
1.2.1.Các bớc thực hiện hợp đồng xuất khẩu:
Sau khi đà hoàn thành công tác và tiến đến ký kết hợp đồng hai bên đÃ
thoả thuận các điều kiện cần thiết của một hợp đồng ngoại thơng thì bên xuất
khẩu phải tiến hành các bớ
- Bớc 1: Chuẩn bị hàng xuất khẩu
- Bớc 2: Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu
- Bớc 3: Thuê phơng tiện vËn t¶i (nÕu cã)
- Bíc 4: Mua b¶o hiĨm (nÕu có)
- Bớc 5: Làm thủ tục hải quan
- Bớc 6: Giao hàng cho ngời vận tải
- Bớc 7: Làm thủ tục thanh toán
- Bớc 8: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)
1.2.2.Nội dung của quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
1.2.2.1.Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu là chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng,số lợng phù

hợp với chất lợng,bao bì ,ký mà hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian đà quy
Ngun ViƯt Hng

19

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

định trong hợp đồng ngoại thơng.Nh vậy quá trình chuản bị hàng hoá xuất khẩu
bao gồm các nội dung sau:Tập cung hàng hoá xuất khẩu,bao bì đonng gói ,kể
ký mà hiệu hàng hoá.
Tập trung hàng xuất khẩu:
Tập trung hàng xuất khẩu đủ về số lợng phù hợp về chất lợng và đúng thời
điểm ,tối u hoá đợc chi phí.Là một hoạt động rÊt quan träng cđa c¸c doanh
ngiƯp kinh doanh xt khÈu.Qu¸ trình tập trung hàng xuất khẩu bao gồm một số
các nghiệp vụ nh: Nhận dạng và phân tích nguồn hàng xuất khẩu,nghiên cứu
khái quát và chi tiết nguồn hàng xuất khẩu,lựa chon nguồn hàng xuất khẩu và
hình thức giao dịch,và tổ chức hệ thống tập trung hàng xuất khẩu.
-Phân loại nguồn hàng:là phân chia sắp xếp các nguồn hàng theo các tiêu
thức cụ thể nào đó tạo ra các nhóm nguồn hàng có các đắc trng tơng đối đồng
nhất để có các chính sách thích hợp với từng nguồn hàng.Các loại nguồn hàng
có thể phân loại dựa theo các tiêu thức:
+Theo khối lợng hàng hoá đợc mua
+Theo đơn vị giao hàng
+Theo khu vực địa lý
+Theo mối quan hệ với nguồn hàng
-Nghiên cứu nguồn hàng:Muốn khai thác và phát triển nguồn hàng ổn
định để phát triển kinh doanh phải nghiên cứu để tiếp cận nguồn hàng để có phơng thức và hệ thống thu mua hàng cho phù hợp và đạt hiệu quả cao.Nội dung

nghiên cứu là phải nhận dạng đợc tất cả các nguồn hàng hiện hữu và tiềm
năng,và nghiên cứu theo các nội dung:
+Khả năng sản xuất của nguồn hàng
+Tiềm lực tài chính khả năng kỹ thuật của nguồn hàng
-Các hình thức giao dịch hàng xuất khẩu:
+Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế.
+Mua không theo hợp ®ång kinh tÕ.
Ngun ViƯt Hng

20

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+Mua qua đại lý.
+Gia công hoặc bán nguyên liệu mua thành ohaamr
+Liên doanh,liên kết tạo nguồn hàng xuất khẩu
+Xuất khẩu uỷ thác.
+Tự sản xt hµng xt khÈu.
-Tỉ chøc hƯ thèng tËp trung hµng xuất khẩu:bao gồm hệ thống các chi
nhánh đại lý,hệ thống kho hàng,hệ thống vận chuyển.hệ thống thông tin, hệ
thống quản lý
Đóng gói bao bì và kẻ dán mà hiệu hàng xuất khẩu.
+ Đóng gói bao bì: Trong buôn bán quốc tế đại bộ phận hàng hoá phải có
bao bì đóng gói trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.Vì vậy tổ chức
đóng gói bao bì là khâu quan trọng của việc chuẩn bị hàng hoá. Muốn làm tốt
việc đóng gói bao bì ngời thao tác một mặt phải nắm vững loại bao bì đóng gói
mà hợp đồng quy định, mặt khác cần nắm đợc những yêu cầu cụ thể của việc

bao gói thích hợp đà lựa chọn.
Trong buôn bán quốc tế ngời ta thờng dùng nhiều loại bao bì thờng là:
- Hòm (case, box...) có các loại hòm gỗ thông thờng (wooden box), hòm
gỗ dán (phy wood box), hòm gỗ thép... sử dụng cho hàng hoá có giá trị tơng đối
cao hoặc dễ hỏng.
- Bao (bag) thờng là bao vải, bao tải... dùng để đóng góp một số sản phẩm
nông nghiệp và nguyên liệu, hoá chất.
- Kiện hay bì: Những loại hàng ép lại mà phẩm chất không bị hỏng đều sử
dụng kiện hay bì để đóng gói.
- Thïng (banred, drum) dïng cho hµng láng, chÊt bét.
- Ngoµi ra ngời ta còn dùng một số loại bao bì khác trong đóng gói nh sọt
(cate), cuộn (soll), chai lọ (bottle), bình (coarboy), chum (jar).
Kẻ dán ký hiệu hàng ho¸.
Ngun ViƯt Hng

21

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

M· hiƯu hµng hoá: Là những ký hiệu bằng chữ bằng số hoặc hình vẽ đợc
ghi ở trên các bao bì bên trong nhằm thông báo những chi tiết cần thiết cho việc
giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo quản hàng hoá. Kẻ dán ký mà hiệu bao gồm:
- Những dấu hiệu cần thiết đối với ngời nhận hàng nh tên ngời nhận và tên
ngời gửi, trọng lợng tịnh và cả trọng lợng bì, số hợp đồng , số hiệu chuyến
hàng , ký hiệu kiện hàng.
- Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển hàng nh tên nớc ,
tên địa chỉ hàng đến, tên nớc và tên địa điểm hàng đi, hành trình chuyên trở số

vận đơn, tên tàu số hiệu của chuyến đi.
- Những dấu hiệu hớng dẫn cách xắp đặt, bốc dỡ và bảo quản hàng hoá
trên đờng đi từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ: Dễ vỡ, mở chỗ này tránh ma, nguy
hiểm.
1.2.2.2.Kiểm tra chất lợng hàng xuất khẩu .
Trớc khi giao hàng ngời xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm
chất số lợng, trọng lợng. Nếu hàng xuất khẩu là động, thực vật, hàng thực phẩm
thì phải kiểm định.
Việc kiểm nghiệm và kiểm định đợc tiến hành hai cấp: Cơ sở và cửa khẩu
trong đó việc kiểm tra cơ sở (tức là đơn vị xuất khẩu) có vai trò nhất định và có
tác dụng triệt để nhất. Còn việc kiểm tra ở phía cửa khẩu có tác dụng thẩm tra
lại kết quả kiểm tra cơ sở mà thôi.
Việc kiểm nghiệm ở cơ sở do cơ dở tiến hành nhng thủ trởng đơn vị là ngời
đơn vị là ngời chịu trách nhiệm về phẩm chất hàng hoá. Vì vậy, trên giấy chứng
nhận hàng hoá ở bên cạnh chữ ký của bộ phận KCS phải có chữ ký của thủ trởng đơn vị. Việc kiểm định cơ sở do phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú y
trung tâm chuẩn đoán kiểm dịch tiến hành.
Trong nhiều trờng hợp quy định của nhà nớc hoặc theo yêu cầu của đối tác
việc giám định đòi hỏi phải đợc thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập
nh Vinacontrol, Devicontrol ,Mekong inspection...
1.2.2.3.Thuê phơng tiện vận tải
Nguyễn Việt Hng

22

Líp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tuú theo quy định trong hợp đồng mà bên bán có hay không có nghĩa vụ

thuê tàu. Thông thờng các doanh nghiệp Việt Nam bán hàng theo giá FOB cho
nên việc thuê tàu do phía nớc ngoài đảm nhận. Tuy nhiên cũng có một số hợp
đồng do ký kết theo điều kiện CIF, DAF thì phía doanh nghiệp Việt Nam có
nghĩa vụ thuê tàu.
Khi thuê phơng tiện vận tải phải căn cứ vào khối lợng và đặc điểm hàng hoá
để tối u hoá tải trọng của phơng tiện, từ đó tối u hoá đợc chi phí. Đồng thời phải
căn cứ vào đặc điểm của hàng hoá để lựa chọn phơng tiện đảm bảo an toàn cho
hàng. Bên cạnh đó cần căn cứ vào điều kiện vận tải và các điều kiện khác trong
hợp đồng thơng mại quốc tế nh: Quy định mức tải trọng tối đa của phơng tiện...
Để thuê tàu doanh nghiệp cần có đủ thông tin về các hÃng tàu, giá cớc vận
tải, các loại hợp đồng vận tải, các công ớc và luật quốc tế về vận tải... Có thể áp
dụng hình thức trực tiếp đi thuê tàu hoặc uỷ thác việc thuê tàu cho một Công ty
hàng hải nh: Công ty thuê tàu và môi giới hàng hải (Vietfract). Công ty đại lý
tàu biển Vosa, các loại đại lý tàu biển của nớc ngoài tại Việt Nam.
Tuỳ theo các trêng hỵp cơ thĨ ngêi xt khÈu cã thĨ lùa chọn một trong các
hình thức thuê tầu sau:
Phơng thức thuê tầu chợ:
Quá trình thuê tầu chợ đợc tiến hành theo các bớc sau
+Xác định số lợng hàng cần chuyên chở,tuyến đờng chuyên chở ,thời điểm
giao hàng và tập trung hàng hoá cho đủ số lợng quy định của hợp đồng.
+Nghiên cứu các hÃng tầu về các mặt:Lịch trình tầu chạy(hành trình của
tầu,dự kiến ngày khởi hành(Estimated time of departure ETD),dự kiến tầu
đến (Esstimated of arrival ETA),cớc phí,uy tín của hÃng tầu và các quy định
khác.
+Lựa chọn hÃng vận tải.
+Lập bảng kê khai hàng(Cargo list) và ký đơn xin lu khoang (Boooking
note)sau khi hÃng tầu đồng ý nhận chuyên chở,đồng thời trả cớc phí vận
chuyển.
Nguyễn Việt Hng


23

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+TËp kÕt hµng để giao cho tầu và nhận vân đơn.
Phơng thức thuê tầu chuyến (Vogage charter)
Quá trình thuê tầu chuyến bao gồm các nội dung sau
-Xác định nhu cầu vận tảI gồm:hành trình,lịch trình của tầu,tảI trọng cần
thiết của tầu,chất lợng tầu ,đặc điểm của tầu.
-Xác định hình thức thuê tầu:
+Thuê 1 chun(Single Voyage)
+Thuª khø håi(Round Voyage)
+Thuª nhiỊn chun liªn tơc(Consecurive Voyage)
Thuê bao cả tầu(Lumpsum)
-Nghiên cứu các hÃng tầu trên các nội dung:Chất lợng tầu,chất lợng và đIũu
kiện phục vụ,múc độ đáp ứng nhu cầu về vận tảI giá cớc uy tínđể lựa chọn
những hÃng tầu có tiềm năng nhất.
-Đàm phán và ký kết hợp đồng thuê tầu với hÃng tầu.
1.2.2.4.Mua bảo hiểm (nếu có)
Trong thơng mại quốc tế, hàng hoá thờng phải vận chuyển đi xa trong
những điều kiện vận tải phức tạp, do đó hàng hoá dễ bị h hỏng, mất mát, tổn
thất trong quá trình vận chuyển. Vì vậy, những ngời kinh doanh thơng mại quốc
tế thờng mua bảo hiểm cho hàng hoá để giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.Trên
thế giới và Việt Nam hiện nay thờng áp dụng ba đIũu kiện bảo hiển chính sau:
-Điều kiện bảo hiểm A (Insstitute cargo clause A)
-Điều kiện bảo hiểm B (Insstitute cargo clause B)
-Điều kiện bảo hiểm C (Insstitute cargo clause C)

Ngoài ra còn một số điều kện bảo hiểm phụ điều kiện bảo hiểm đặc biệt nh
bảo hiểm chiếm tranh (War risk)bảo hiểm đình công (Strike)
Để hình thành mua bảo hiểm:Từ các căn cứ: Căn cứ vào điều kiện giao
hàng, vào hàng hoá vận chuyển và căn cứ vào điều kiện vận chuyển. Doanh
Nguyễn Việt Hng

24

Lớp K 38 E3 TMQT


Website: Email : Tel : 0918.775.368

nghiệp cần phân tích để xác định nhu cầu bảo hiểm cho hàng hoá bao gồm giá
trị bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm. Giá bảo hiểm là giá trị thực tế của lô hàng
bao gồm: Giá hàng hoá cớc chuyên chở, phí bảo hiểm và các chi phí khác có
liên quan.
- Xác định loại hình bảo hiểm: Các doanh nghiệp thơng mại quốc tế thờng
sử dụng hai loại hình bảo hiểm chính: Hợp đồng bảo hiểm chuyên và hợp đồng
bảo hiểm bao.
- Lựa chọn Công ty bảo hiểm: Các doanh nghiệp thờng lựa chọn các Công
ty bảo hiểm có uy tín có quan hệ thờng xuyên,tỷ lệ phí bảo hiểm thấp và thuận
tiện trong quá trình giao dịch . ở Việt Nam các Công ty thờng mua bảo hiểm
bảo việt hoặc các Công ty bảo hiểm hiện đang có mặt tại Việt Nam.
- Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh toán phí bảo hiểm, nhận đơn
bảo hiểm (isurance policy) hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (isurance
certificate).
1.2.2.5.Làm thủ tục hải quan
Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu bao gồm các nội
dung sau:

- Khai báo hải quan:
Khai báo hải quan nhằm mục đích để cơ quan hải quan kiểm tra tính hợp
pháp của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Làm cơ sở để tính thuế, miễn
giảm thuế. Do đó doanh nghiệp cần khai báo chi tiết về hàng trên tờ khai hải
quan (Customs decra-lation) bao gồm các nội dung sau:
+ Tờ khai hàng xuất khẩu.
+ Giấy phép hoặc quota (nếu có)
+ Hợp đông xuất khẩu
+ Hoá đơn
Xuất trình hàng hóa: Doanh nghiệp cần phải xuất trình hàng hoá tại địa
điểm qui định và tạo mọi điều kiện để cơ quan hải quan kiểm tra.
Nguyễn Việt Hng

25

Lớp K 38 E3 TMQT


×