Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.07 KB, 89 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO - VIỆT
CHI NHÁNH HÀ NỘI...........................................................................3
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng liên doanh Lào- Việt chi nhánh
Hà Nội...........................................................................................................3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..................4
1.1.2.1. Văn phòng.........................................................................................5
1.1.2.2. Phòng Tín dụng:...............................................................................5
1.1.2.3. Phòng Nguồn vốn và kinh doanh đối ngoại:....................................6
1.1.2.4. Phòng Kế toán tài chính...................................................................6
1.1.2.5. Phòng Kiểm soát nội bộ....................................................................7
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian
gần đây......................................................................................................8
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng .........................................8
1.1.3.2.Hoạt động cho vay của ngân hàng liên doanh Lào - Việt................10
1.1.3.3. Về hoạt động nhận gửi....................................................................12
1.1.3.4. Kinh doanh ngoại tệ........................................................................13
1.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân
hàng liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội...........................................14
1.2.1.Quy trình thẩm định.......................................................................14
1.2.1.1.Thẩm định sơ bộ..............................................................................14
1.2.1.2.Thẩm định chi tiết............................................................................14
1.2.2. Phương pháp thẩm định................................................................16
Khoa Đầu tư
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.2.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu..................................................16


1.2.2.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự.............................................17
1.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án....................................17
1.2.2.4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án..............................................18
1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án..............................................20
1.2.3.1. Tổng vốn đầu tư dự án....................................................................20
1.2.3.2. Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án............21
1.2.3.3. Nguồn vốn đầu tư............................................................................21
1.2.3.4 Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính........................21
1.2.4. Thực trạng thẩm định tài chính dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất đồ gỗ và mây tre đan"...............................................................26
1.2.4.1. Giới thiệu dự án đầu tư và đánh giá doanh nghiệp........................26
1.2.4.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư ..................................................27
1.2.4.2. Thẩm định Tổng vốn đầu tư............................................................28
1.2.4.3. Thẩm định nguồn vốn đầu tư..........................................................28
1.2.4.4. Thẩm định doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................29
1.2.5. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng Lào
Việt chi nhánh Hà Nội.............................................................................39
1.2.5.1.Những kết quả đã đạt được và nguyên nhân...................................39
1.2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................43
CHƯƠNG 2
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH LÀO VIỆT CHI NHÁNH HÀ NỘI............................48
2.1. Định hướng phát triển cho vay theo dự án tại Chi nhánh Hà Nội
ngân hàng Lào Việt...................................................................................48
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án.
.....................................................................................................................50
Khoa Đầu tư
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.1.Hoàn thiện nội dung phân tích.......................................................51

2.2.1.1. Tổng vốn đầu tư của dự án:............................................................51
2.2.1.2. Thẩm định các yếu tố chi phí đầu vào............................................52
2.2.1.3. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đầu ra của
dự án............................................................................................................53
2.2.1.4. Vận dụng một cách linh hoạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài
chính dự án..................................................................................................53
2.2.1.5. Ngân hàng chú trọng đến việc thẩm định mức độ rủi ro của
dự án............................................................................................................54
2.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin...........................................55
2.2.3. Giải pháp về nhân sự.....................................................................56
2.2.4. Nâng cao vai trò quản lý lãnh đạo của Ngân hàng........................60
2.2.5. Rút ngắn thời gian xét duyệt.........................................................61
2.2.6. Nâng cao năng lực công nghệ đối với các tổ chức thẩm định.......62
2.3. Một vài kiến nghị ...............................................................................63
KẾT LUẬN...........................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................67
Khoa Đầu tư
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LVB : Ngân hàng Lào - Việt
LAOK : Lào kíp
VNĐ : Việt Nam đồng
KDDN : Kinh doanh đối ngoại
TSCĐ : Tài sản cố định
DA : Dự án
CHDCNDL : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
NHĐT và PT : Ngân hàng đầu tư và phát triển
Khoa Đầu tư
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hang Lào Việt
chi nhánh Hà Nội....................................................................................4
Bảng 1: Nguồn vốn huy động của Ngân Hàng Liên doanh Lào - Việt
Chi nhánh Hà Nội năm 2005-2008.........................................................9
Biểu đồ 1: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt
Chi nhánh Hà Nội Năm 2005-2008........................................................9
Bảng 2: Tình hình cho vay tại LVB, chi nhánh Hà Nội:.....................10
Bảng 3: Kế hoạch trả nợ của dự án.....................................................32
Bảng 4: Khấu hao Tài sản cố định.......................................................33
Bảng 5: Chi phí dự án..........................................................................34
Bảng 6: Sản lượng, doanh thu của dự án............................................36
Bảng 7: Lợi nhuận của dự án...............................................................37
Bảng 8: Dòng tiền của dự án................................................................38
Bảng 9: Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Lào Việt,
chi nhánh Hà Nội..................................................................................40
Biểu 2: Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng liên doanh
Lào Việt - chi nhánh Hà Nội................................................................41
Biểu 3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ xin vay và dư nợ cho vay
theo dự án giai đoạn 2005 – 2008.........................................................41
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay xu thế toàn cầu hoá, quốc tế hoá đang trở thành xu hướng chủ
đạo chi phối mọi hoạt động kinh tế thế giới. Qua đó đang xoá dần đi cách biệt
về không gian, thời gian trong nền kinh tế. Điều này khiến sự cạnh tranh trở
nên ngày càng gay gắt trong mọi lĩnh vực. Sự cạnh tranh trong lĩnh vực tài
chính thậm chí còn quyết liệt hơn. Để tồn tại và phát triển các ngân hàng ngày
càng phải nâng cao chất lượng các dịch vụ của mình, mà chủ chốt là hoạt
động tín dụng. Từ đó có thể thấy công tác thẩm định tài chính dự án là một
nghiệp vụ vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng thương mại. Kết quả của

quá trình thẩm định dự án cho vay sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định có
cho các doanh nghiệp vay vốn hay không. Quyết định này là rất quan trọng
đối với mỗi ngân hàng và cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của doanh
nghiệp, từ đó cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
Nắm bắt được những cơ hội mới, ngân hàng Lào -Việt chi nhánh Hà Nội
đã và đang triển khai phương án hoạt động mới nhằm đẩy nhanh doanh số và
nâng cao chất lượng cho vay. Trong thời gian qua ngân hàng Lào việt chi
nhánh Hà Nội đã đạt được những thành tựu to lớn góp phần tăng thu nhập của
Ngân hàng và góp phần giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho nền kinh
tế. Tuy nhiên vấn đề nợ quá hạn, nợ xấu vẫn là vấn đề còn tồn tại mà ngân
hàng vẫn chưa thể giải quyết một cách triệt để. Nó ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động và thu nhập của Ngân hàng. Nguyên nhân sâu xa của nó xuất phát
từ việc thẩm định các dự án trước khi cho vay. Với vốn kiến thức đã được học
tại trường và những hiểu biết thực tế trong quá trình thực tập, em nhận thấy
chất lượng của các khoản cho vay là một trong những vấn đề quan trọng nhất
đối với các Ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Lào Việt chi
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 2
nhánh Hà Nội nói riêng. Nó phụ thuộc phần lớn vào việc thẩm định tài chính
dự án của Ngân hàng. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn
thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng liên doanh
Lào Việt chi nhánh Hà Nội ” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập
tốt nghiệp.
Kết cấu của chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài “lời mở đầu và kết
luận” gồm hai chương:
Chương 1: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng
liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội
Chương 2: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu
tư tại ngân hàng liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội
Do thời gian và trình độ hiểu biết có hạn nên đề tài không tránh khỏi

những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô. Qua đây em
xin chân thành cám ơn các bác các cô, các chú và các anh chị phòng ban trong
Ngân hàng Liên Doanh Lào Việt- Chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập khóa luận này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 3
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO - VIỆT
CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng liên doanh Lào- Việt chi nhánh
Hà Nội
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 22/6/1999, tại Viêng Chăn thủ đô của nước CHDCND Lào, Ngân
hàng Liên doanh Lào - Việt đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động, là
Liên doanh giữa hai ngân hàng: Ngân hàng Ngoại thương Lào và NHĐT&PT
Việt Nam.
Tên đơn vị: Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: 127 Đường mới Kim Liên- Ô Chợ Dừa, Hà Nội
Điện thoại: 043.5737684
Fax: 043.5737683
Email:
Trải qua quá trình hoạt động kinh doanh, được sự chỉ đạo sát sao của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, các bộ, ban ngành hữu quan hai nước, sự
giúp đỡ mọi mặt của hai Ngân hàng đối tác cùng với sự nỗ lực vươn lên của
Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt, Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt đã từng
bước trưởng thành và phát triển về số và chất lượng của qui mô hoạt động
dịch vụ, thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, đặc biệt là công tác chuyển
đổi LAOK/VND để phục vụ trong thanh toán giữa các Doanh nghiệp hai

nước, góp phần thực hiện chính sách về tài chính tiền tệ, phục vụ sự phát triển
kinh tế xã hội, góp phần vào việc phát triển quan hệ hợp tác về kinh tế,
thương mại, đầu tư giữa hai nước. Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, Ngân
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 4
hàng Liên doanh Lào - Việt đã thành lập thêm các chi nhánh trở thành một hệ
thống Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt: Ngày 27/03/2000 thành lập Chi
nhánh Hà Nội, ngày 22/06/2001 thành lập Chi nhánh Chăm Pa Sak, ngày
23/04/2003 thành lập chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Việc mở rộng mạng lưới
chi nhánh đã tạo điều kiện cho hệ thống Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt
tiếp cận và phục vụ khách hàng trên địa bàn Chi nhánh và các địa bàn lân cận,
là cầu nối trong thanh toán giữa hai nước, thông qua công tác chuyển đổi
LAOK/VND đã góp phần vào sự phát triển quan hệ hợp tác toàn diện giữa hai
nước Lào - Việt.
Chi nhánh Hà Nội là Chi nhánh đầu tiên của hệ thống được thành lập,
hoạt động theo phương châm thuận tiện, nhanh chóng, an toàn tuân thủ pháp
luật, trong 5 năm qua Chi nhánh Hà Nội đã nỗ lực thực hiện tốt nhiệm vụ,
phấn đấu thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch kinh
doanh đã đề ra, là một đơn vị vững mạnh, hoạt động có hiệu quả, góp phần
vào sự trưởng thành và phát triển chung của hệ thống Ngân hàng Liên doanh
Lào - Việt.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hang Lào Việt
chi nhánh Hà Nội
Khoa Đầu tư
Văn
phòng
Phòng
Tín
dụng

Phòng
Kế toán
– Tài
chính
Phòng
Kiểm
soát nội
bộ
Ban Giám Đốc
PhòngN
guồn
vốn và
KDĐN
Khóa luận tốt nghiệp 5
1.1.2.1. Văn phòng
Văn phòng thực hiện hai nhiệm vụ: Tổ chức cán bộ và hành chính văn
phòng. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể như sau:
Công tác tổ chức cán bộ:
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc hình thành mô hình tổ chức bộ
máy, thành lập, sáp nhập, tách hoặc giải thể các phòng ban, hay các đơn vị
trực thuộc của LVB.HN phù hợp với quy mô phát triển kinh doanh trong từng
giai đoạn.
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc tuyển dụng cán bộ, quản lý cán
bộ, sắp xếp, đề bạt, miễn nhiệm, điều động, nâng lương, cử cán bộ đi học,
khen thưởng, kỷ luật. Thực hiện chính sách hưu trí, thăm hỏi cán bộ của Chi
nhánh theo sự phân công và ủy quyền về công tác tổ chức và quản lý cán bộ
của Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt Hà Nội.
Công tác hành chính văn phòng:
- Tiếp nhận, gửi và tổ chức lưu trữ, bảo quản tất cả các công văn, tài liệu,
văn bản của Chi nhánh.

-Quản lý sử dụng con dấu an toàn đúng quy định.
- Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ trong Chi nhánh (theo ủy
quyền của Giám đốc).
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc mua sắm trang thiết bị, phương
tiện dụng cụ làm việc, bảo quản tốt tài sản trong cơ quan.
1.1.2.2. Phòng Tín dụng:
Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Tín dụng bao gồm:
- Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng; tiếp thị
tất cả các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh; duy trì và nâng cao chất lượng
nền khách hàng;
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 6
- Tiếp nhận và xử lý tất cả các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ tín
dụng tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, quy chế, quy định, quy trình
nội bộ Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt đảm bảo kinh doanh có hiệu quả,
phòng ngừa rủi ro.
1.1.2.3. Phòng Nguồn vốn và kinh doanh đối ngoại:
Chức năng của phòng Nguồn vốn và KDĐN
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh hàng quý, hàng năm của Chi nhánh,
đồng thời đề xuất với Giám đốc các biện pháp trong chỉ đạo điều hành hoạt
động kinh doanh của toàn chi nhánh nhằm hoàn thành các chương trình, mục
tiêu kinh doanh đề ra.
Nhiệm vụ của phòng Nguồn vốn và KDĐN
- Nhiệm vụ về kế hoạch tổng hợp:
+ Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi
trường kinh doanh;
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, chính sách lãi
suất, chính sách huy động vốn, chính sách khách hàng, chính sách và kế
hoạch phát triển dịch vụ, tiếp thị khách hàng;...

+ Lập, thực hiện, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạc kinh daonh
( 5 năm, 3 năm và hàng năm), xây dựng chương trình công tác (năm, quý,
tháng) để thực hiện kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh; lập các bản báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh (tháng, quý, năm) của Chi nhánh;
1.1.2.4. Phòng Kế toán tài chính
Chức năng của phòng Kế toán tài chính
-Trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, thực hiện các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ, thực hiện các nghiệp vụ về kho quỹ và công tác
điện toán của Chi nhánh.
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 7
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc xây dựng kế hoạch tài chính
hàng năm, đồng thời đề xuất các giải pháp trong chỉ đạo điều hành cho Ban
lãnh đạo về công tác tài chính, kế toán, dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, nghiệp vị
kho quỹ, công tác điện toán nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản của Chi
nhánh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ổn định, phát triển và
đúng pháp luật.
Nhiệm vụ về công tác tài chính- kế toán:
+ Thực hiện nhiệm vụ của kế toán chi tiết: thu thập, xử lý, ghi chép và
cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời
gian cho tất cả các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngoại trừ tín dụng và
thanh toán quốc tế theo chế độ và chuẩn mực kế toán, đảm bảo phản ánh
trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, kịp thời, chính xác nội dung và giá trị
của nghiệp vụ kinh tế, tài chính của Chi nhánh.
+ Thực hiện nhiệm vụ của kế toán tổng hợp: thu thập, xử lý, ghi chép và
cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của Chi nhánh
theo chế độ và chuẩn mực kế toán nhằm phản ánh trung thực tình hình tài sản,
nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh để phục vụ yêu cầu quản trị của Ban lãnh đạo cũng như của các cơ
quan quản lý. Đảm bảo cân đối tài khoản kế toán toàn Chi nhánh được cập

nhật hàng ngày, tháng, quý, năm phục vụ cho công tác chỉ đạo Giám đốc.
1.1.2.5. Phòng Kiểm soát nội bộ
Chức năng của Tổ kiểm soát nội bộ
- Thực hiện công tác giám sát hoạt động, kiểm tra trực tiếo toàn bộ hoạt
động của Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Hà Nội tuân thủ
đúng pháp luật và các quy định nội bộ của Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt.
- Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh trong chỉ đạo, điều hành đảm bảo
hoạt động của Chi nhánh an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật.
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 8
Nhiệm vụ của Tổ kiểm soát nội bộ
-Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác kiểm tra nội bộ trình Giám
đốc phê duyệt để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Thực hiện giám sát hoạt động và kiểm tra trực tiếp theo chương trình,
kế hoạch được duyệt tuân thủ đúng pháp luật và các quy định nội bộ của
Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt:
+ Giám sát hoạt động: là việc thu thập, sàng lọc, phân tổ, phân tích, tổng
hợp... thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng hoạt động, phát hiện
sai phạm, rủi ro tiềm ẩn nhằm kịp thời cảnh báo, kiến nghị biện pháp ngăn
ngừa và phục vụ cho việc hoạch định yêu cầu, kế hoạch kiểm tra trực tiếp;
+ Kiểm tra trực tiếp: là việc lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương
pháp (kiểm tra cân đối, đối chiếu, kiểm tra, điều tra, thực nghiệm, chọn mẫu,
phân tích...) để thu thập, xác minh, đánh giá các bằng chứng liên quan đến nọi
dung kiểm tra, làm cơ sở cho việc đánh giá, kết luận, kiến nghị về việc tuân
thủ pháp luật và quy định nội bộ của Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt.
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian
gần đây
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng
Thông qua việc áp dụng mức lãi suất cạnh tranh, biểu phí hợp lý, cải tiến
chất lượng phục vụ, mở rộng các hình thức huy động, giao chỉ tiêu huy động

tới từng cán bộ, nhân viên, tăng cường công tác marketing, quảng cáo trên các
phương tiện báo, đài phát thanh..., Chi nhánh đã tự huy động được một lượng
vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, đáp ứng một phần nhu cầu vay vốn cho
khách hàng.
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 9
Bảng 1: Nguồn vốn huy động của Ngân Hàng Liên doanh Lào - Việt
Chi nhánh Hà Nội năm 2005-2008
Đơn vị: Triệu USD
Năm Đơn Vị 2005 2006 2007 2008
Vốn huy động Triệu $ 22.3 30.5 41.6 43.6
Vốn huy động tăng thêm Triệu $ 8.2 11.1 2
Tốcđộ tăng vón huy động % 36.77 36.39 4.81
Nguồn: Ngân hàng Liên Doanh Lào Việt- Chi nhánh Hà Nội
Biểu đồ 1: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt
Chi nhánh Hà Nội Năm 2005-2008
Nguồn: Ngân hàng Liên Doanh Lào Việt- Chi nhánh Hà Nội
Tổng nguồn vốn Chi nhánh huy động đều tăng qua các năm và có tốc độ
tăng nhanh: năm 2005 đạt 22,3 triệu USD; năm 2006 đạt 30,5 triệu USD (tăng
36,7%). Đến thời điểm 31/12/2008, tổng nguồn vốn của Chi nhánh đạt 43,6
triệu USD, bằng 104.8% so với đầu năm và đạt 115% so với kế hoạch được
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 10
giao. Năm 2007, Chi nhánh đã huy động vốn đạt 41,6 triệu USD, tăng 36% so
với đầu năm. Năm 2008 chi nhánh đã huy động vốn đạt 43.6 triệu $, tăng
104% so với năm 2007. Tổng nguồn vốn huy động tại chỗ đến 31/12/2008 tại
Chi nhánh đã đạt 16,5 triệu USD quy đổi, chiếm 40% trong tổng nguồn vốn
huy động, gấp 2,7 lần so với đầu năm và đạt 165% kế hoạch được giao. Trong
đó, số dư tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế và cá
nhân đạt 3,9 triệu USD quy đổi, tăng 37% so với đầu năm và chiếm 23,4%

nguồn vốn huy động tại chỗ.
Số dư tiền gửi tiết kiện dân cư đạt gần 12,6 triệu USD, gấp 3,9 lần so với
đầu năm (số tuyệt đối tăng 149 tỷ đồng); trong đó số dư tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn từ 12 tháng trở lên đạt 5,8 triệu USD, chiếm 46,7% tổng tiền gửi tiết kiệm.
1.1.3.2.Hoạt động cho vay của ngân hàng liên doanh Lào - Việt
Bảng 2: Tình hình cho vay tại LVB, chi nhánh Hà Nội:
Đơn vị 1000 USD
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Doanh số cho vay 24,9 100 30,3 100 41,7 100 45,7 100
1.Ngắn hạn 16.93 68 25,423 84 28,3 69 30,4 66,5
2.Trung dài hạn 7.97 32 11,43 16 13,4 31 15,2 33,5
Doanh số thu nợ 23,00 100 28,8 100 33,7 100 36.9 100
1.Ngắn hạn 17,376 75,5 21,44 74.4 24,1 71 25,4 68,8
2.Trung dài hạn 5,624 24,5 7,356 25.5 9,6 29 11,5 31,2
Dư nợ 25,23
2
100 28,436 100 36,6 100 41,9 100

1.Ngắn hạn 17,78
8
70,5 19,194 67,5 24,8 67,7 31,8 75,9
2.Trung dài hạn 7,444 29,5 9,242 32.5 11,8 32,3 10,1 24,1
Nợ quá hạn 528 642 698 735
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 11
(Nguồn báo cáo thống kê LVB, chi nhánh Hà Nội)
Trong những năm qua, Chi nhánh đã tích cực mở rộng hoạt động tín
dụng trên nguyên tác đảm bảo an toàn và hiệu quả; chủ động tìm kiếm khách
hàng; nỗ lực cải tiến, hoàn chỉnh quy trình nghiệp vụ...Do vậy, trong công tác
tín dụng, Chi nhánh đã đạt được một số kết quả sau:
Năm 2005, tổng dư nợ tín dụng đạt 25,2 triệu USD (tăng 8% so với năm
2004). Trong đó dư nợ ngắn hạn đạt 17,8 triệu USD (tăng 18%) và chiếm
70% tổng dư nợ; cho vay trung dài hạn đạt 7,4 triệu USD chiếm 30% tổng dư
nợ. Doanh số cho vay năm 2005 đạt 24,9 triệu USD; doanh số thu nợ đạt 367
tỷ đồng.
- Năm 2006, tổng dư nợ đạt 28,4 triệu USD (tăng 13% so với năm 2005).
Trong đó, dư nợ ngắn hạn đạt 19,2 triệu USD, tăng 9,1% chiếm 67% tổng dư
nợ; cho vay trung dài hạn đạt 9,24 triệu USD chiếm 33% tổng dư nợ. Doanh
số cho vay đạt 30,3 triệu USD (tăng 22% so với năm 2005), doanh số thu nợ
đạt 28,8 triệu USD (tăng 25%).
- Năm 2007, tổng dư nợ của Chi nhánh đạt 36,6 triệu USD, tăng 28,8%
so với đầu năm và bằng 105% kế hoạch giao. Trong đó, dư nợ cho vay ngắn
hạn đạt 24,8 triệu USD, tăng 29,2% so với đầu năm và chiếm 67,7% tổng dư
nợ; cho vay trung dài hạn đạt 11,8 triệu USD.
- Năm 2008, tổng dư nợ của chi nhánh đạt 41,9 triệu $, tăng 11.5% so
với đầu năm và bằng 98% kế hoạch được giao. Trong đó dư nợ cho vay ngắn
hạn đạt 31.8 triệu $, tăng 12.5% so với đầu năm và chiếm 73.7 % tổng dư nợ,
còn lại là cho vay trung và dài hạn.

Về cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế, tính đến 31/12/2008 dư nợ
của các doanh nghiệp có vốn Nhà nước đạt 18,7 triệu USD, chiếm 43,2% trên
tổng dư nợ (trong đó, dư nợ vay của các doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần
hoá là 4,7 triệu USD). Dư nợ vay của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 12
gần 13,5 triệu USD, chiếm 36,9% tổng dư nợ. Dư nợ chi vay tư nhân, cá thể
đạt 7,3 triệu USD, chiếm 19,9% tổng dư nợ.
Doanh số cho vay năm 2008 của Chi nhánh đạt 45,7 triệu USD, bằng
138% doanh số cho vay cả năm 2007; doanh số thu nợ đạt gần 36,9 triệu
USD, bằng 117% doanh số thu nợ cả năm 2006.
1.1.3.3. Về hoạt động nhận gửi
Trên cơ sở lợi thế riêng có của Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt về dịch
vụ thanh toán chuyển tiền nhanh, dịch vụ điều hành tài khoản và thu đổi Kip
Lào, VND, trong thời gian qua Chi nhánh đã thực hiện tốt công tác thanh
toán, kinh doanh tiền tệ phục vụ nhu cầu khách hàng trong quan hệ hợp tác
kinh tế, thương mại khoa học kỹ thuật giữa hai nước.
Năm 2004, tổng doanh số chuyển tiền đi Lào qua Chi nhánh đạt 11,670
triệu VND, 901 ngàn USD và 42,311 triệu LAOK; doanh số chuyển tiền từ
Lào về đạt 9,414 triệu VND, 792 ngàn USD và 2,005 triệu LAOK.
Năm 2005, tổng doanh số chuyển tiền hai chiều qua chi nhánh đạt 7,2
triệu USD; trong đó doanh số chuyển tiền đi đạt 6,8 tỷ VND, 2 triệ USD và
40 tỷ LAOK; doanh số chuyển tiền từ Lào về đạt 5,7 tỷ VND, 400 ngành
USD và 2,8 tỷ LAOK.
Năm 2006, tổng doanh số chuyển tiền hai chiều đạt 12,4 triệu USD,
trong đó doanh số chuyển tiền đi Lào đạt gần 6,4 triệu USD bao gồm: 22 tỷ
VND, 1,9 triệu USD và 29,7 tỷ LAOK; doanh số chuyển tiền từ Lào về đạt
hơn 6 triệu USD bao gồm: 21 tỷ VND, 1,66 triệu USD và 29 tỷ LAOK.
Năm 2007, tổng doanh số thanh toán quốc tế qua Chi nhánh trong năm
2007 đạt gần 19,1 triệu USD, bằng 138% so với cả năm 2006, trong đó doanh

số thanh toán Việt – Lào chiếm 75% trên tổng doanh số thanh toán quốc tế.
Trong năm 2007 tổng doanh số chuyển tiền hai chiều qua Chi nhánh đạt 14,6
triệu USD, gấp 2,4 lần so với năm 2006. Trong đó, doanh số chuyển tiền đi
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 13
Lào đạt gần 7,6 triệu USD, bao gồm: 32 tỷ VND, 3,7 triệu USD và 18,1 tỷ
LAOK; doanh số chuyển tiền từ Lào về đạt gần 7 triệu USD, bao gồm: 4,6 tỷ
VND, 6,3 triệu USD và 4 tỷ LAOK.
Bên cạnh công tác thanh toán hai chiều Việt – Lào là nhiệm vụ xuyên
suốt Chi nhánh luôn tích cực đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế với các
nước khác trong khu vực và trên thế giới, bằng nhiều phương thức thanh toán
quốc tế như: L/C, nhờ thu, chuyển tiền điện...
1.1.3.4. Kinh doanh ngoại tệ
Do ảnh hưởng của tình hình chính trị trên thế giới, thị trường tiền tệ của
Việt Nam biến động mạnh; đặc biệt là đổi với thị trường USD tỷ giá biến
động bất thường. Tuy nhiên với sự cố gắng tích cực, Chi nhánh đã đạt được
những kết quả sau:
- Năm 2004, doanh số mua ngoại tệ của Chi nhánh đạt 44,2 tỷ LAOK
(tăng 12% so với năm 2003) và 7 triệu USD tăng 44% so với năm 2003.
Doanh số bán ngoại tệ đạt 44,3 tỷ LAOK và 7,3 triệu USD. Thu từ dịch vụ
kinh doanh ngoại tệ đạt 1,471 triệu VND tăng 10% so với năm 2003.
- Năm 2005, doanh số mua ngoại tệ đạt 54,2 tỷ LAOK và 6,32 triệu
USD. Doanh số bán ngoại tệ đạt 54,1 tỷ LAOK và 6,31 triệu USD. Thu từ
dịch vụ kinh doanh ngoại tệ đạt gần 1,7 tỷ đồng.
- Năm 2006, doanh số mua ngoại tệ của Chi nhánh đạt 14,6 triệu USD
bao gồm: 27,6 tỷ LAOK; 7,6 triệu USD và 3,1 triệu EUR. Doanh số bán
ngoại tệ đạt 13,9 triệu USD bao gồm: 27,7 tỷ LAOK; 3,1 triệu EUR và 6,9
triệu USD. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ đạt gần 76,26 ngàn
USD.
- Năm 2007, doanh số mua bán ngoại tệ của Chi nhánh đạt 24 triệu USD

quy đổi, bằng 165% so với năm 2006; trong đó: 33,3 tỷ LAOK, 20,3 triệu
USD, 24 ngàn EUR và 13 triệu Yên Nhật.
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 14
- Năm 2008, doanh số mua bán ngoại tệ của Chi nhánh đạt 34 triệu $ quy
đổi, bằng 100% so với năm 2007; trong đó: 41.6 tỷ LAOK, 25.4 triệu $, 32
ngàn EUR và 16.3 triệu Yên Nhật.
Lãi ròng từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong năm 2008 đạt gần 1,32
tỷ đồng (tương đương 82.3 ngàn USD) bằng 108% so với năm 2007. Đặc biệt,
bên cạnh hoạt động kinh doanh đồng Kíp Lào vẫn mang lại nguồn thu nhập
chủ yếu, hoạt động kinh doanh các ngoại tệ tự do, chuyển đổi của Chi nhánh
trong năm 2008 như USD, EUR, JPY... đã bước đầu có lãi, cả năm 2008 đạt
281 triệu đồng, chiếm 26% tổng lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh.
1.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng
liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội
1.2.1.Quy trình thẩm định
1.2.1.1.Thẩm định sơ bộ
Thẩm định sơ bộ là quá trình xem xét đánh giá một cách khái quát và sơ
lược một cách tổng thể thực tế của dự án, các vấn đề trong dự án, khả năng
thực hiện, độ rủi ro.
1.2.1.2.Thẩm định chi tiết
Trong thẩm định chính thức , các cán bộ thẩm định sẽ sử dụng các công
cụ, phương pháp…để đánh giá các chỉ tiêu đưa ra được những con số đánh
giá chính xác về dự án để có quyết định đúng đắn. Tại ngân hàng liên doanh
Lào Việt chi nhánh Hà Nội quy trình đó gồm:
Bước 1: Khi có phát sinh nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ tín
dụng phải hướng dẫn khách hàng lập và cung cấp các hồ sơ, thông tin cần
thiết về bản thân khách hàng và về dự án.
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ và các thông tin đầy đủ từ phía khách hàng
theo yêu cầu, cán bộ thẩm định phải lập báo cáo thẩm định về khoản vay,

Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 15
đánh giá và nêu rõ ý kiến của mình về việc có nên cho vay hay không. Báo
cáo thẩm định phải có ý kiến của trưởng phòng tín dụng chi nhánh, cán bộ tín
dụng và trưởng phòng tín dụng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những ý kiến của mình. sau đó báo cáo sẽ được chuyển sang cho
phòng thẩm định.
Bước 3: Sau khi nhận được những báo cáo thẩm định và ý kiến của cán
bộ tín dụng về món vay cùng những hồ sơ khách hàng do phòng tín dụng
chuyển sang, trưởng phòng thẩm định phải thực hiện rà soát, kiểm tra các hồ
sơ xem đã đầy đủ hồ sơ và ký nhận chưa, nếu chưa đầy đủ sẽ đề nghị bổ sung
thêm, nếu đã đầy đủ thì chuyển sang bước 4.
Bước 4: Trưởng phòng thẩm định sau khi xem xét hồ sơ và xác định là
đầy đủ các thông tin theo quy định thì vào sổ theo dõi và giao trách nhiệm cho
cán bộ thẩm định.
Bước 5: Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định chi tiết về khoản vay
theo quy định, lập báo cáo thẩm định, đưa ra ý kiến cụ thể của mình trong báo
cáo và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về ý kiến đó. Trong
trường hợp khoản vay được đánh giá là có thể cho vay thì cán bộ thẩm định
phải đề xuất mức cho vay, thời hạn, lãi suất cho vay, các điều kiện về tài sản
đảm bảo, phương án trả nợ và các điều kiện khác có liên quan.Trong trường
hợp không cho vay thì phải nêu rõ lý do vì sao không cho vay.
Bước 6: Trưởng phòng thẩm định kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính
chính xác của báo cáo thẩm định, tính pháp lý của hồ sơ vay vốn, có ý kiến cụ
thể trong báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật
về ý kiến của mình.
Bước 7: Sau khi báo cáo thẩm định được Giám Đốc hoặc Phó giám đốc
của chi nhánh phê duyệt, phòng thẩm định chuyển một bản báo cáo thẩm định
cho phòng tín dụng để hoàn tất các thủ tục còn lại, trình lãnh đạo nơi trực tiếp
Khoa Đầu tư

Khóa luận tốt nghiệp 16
cho vay quyết định, hoặc chi nhánh ngân hàng cấp 1 chuyển hồ sơ món vay
kèm theo báo cáo thẩm định lên ngân hàng cấp trên nếu món vay vượt quá
quyền phán quyết cho vay của chi nhánh.
Bước 8: Lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.
1.2.2. Phương pháp thẩm định
1.2.2.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Do tính chất tương đối đơn giản nên phương pháp này được dùng khá
phổ biến. Cụ thể trong phương pháp này các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
của dự án được so sánh với các dự án đã và đang được xây dựng hoặc đang
hoạt động. Một số chỉ tiêu cơ bản của phương pháp này là:
 Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình
do nhà nước quy định, điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận
được.
 Tiêu chuẩn về thiết bị công nghệ trong quan hệ chiến lược
đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế.
 Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường
đòi hỏi.
 Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư.
 Các định mức về sản xuất , tiêu hao năng lượng, nguyên
nhiên liệu, nhân công, tiền lương...của ngành theo định mức kinh tế
kỹ thuật hiện hành.
 Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng
dẫn hiện hành của nhà nước...
Tuy nhiên việc sử dụng các chỉ tiêu này phải được vận dụng một cách
linh hoạt phù hợp vơi điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án và doanh
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 17
nghiệp, phải tranh thủ ý kiến của các chuyên gia, của cơ quan cấp trên, tránh
so sánh máy móc, cứng nhắc.

1.2.2.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Theo phương pháp này, việc thẩm định dự án được tiến hành theo một
trình tự biện chứng từ tổng quát đến chi tiết, cụ thể là:
Thẩm định tổng quát là việc xem xét một cách khái quát các nội dung
cơ bản thể hiện tính đầy đủ, hợp lý của dự án. Bước thẩm định này cho phép
hình dung một cách khái quát về dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của
dự án, xác định các căn cứ pháp lý của dự án đảm bảo khả năng kiểm soát
được của bộ máy quản lý dự án dự kiến.
Thẩm định chi tiết là việc xem xét một cách khách quan, khoa học, chi
tiết từng nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án trên
các khía cạnh pháp lý, thị trường, kỹ thuật công nghệ, kinh tế... phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
Trong bước này người thẩm định phải đưa ra được những ý kiến đánh
giá đồng ý hay cần sửa đổi bổ sung hoặc không thể chấp nhận được. Tuy
nhiên tùy thuộc vào đặc điểm và tình hình cụ thể của dự án mà mức độ tập
trung cho những nội dung cơ bản có thể khác nhau.
Thẩm định chi tiết có thể phát hiện ra được những sai sót, kết luận rút ra
từ nội dung trước có thể là điều kiện để tiếp tục nghiên cứu. Nếu một số nội
dung cơ bản của dự án bị bác bỏ thì có thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào
thẩm định các nội dung còn lại của dự án.
1.2.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án
Phương pháp này được sử dụng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả
tài chính của dự án. Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một tình huống bất
trắc có thể xảy ra trong tương lai đối với dự án, khảo sát tác động của các yếu
tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hòa vốn của dự án.
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 18
Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc tùy điều kiện cụ thể mà
chọn là lớn hày nhỏ và nên chọn các yếu tố tiêu biểu dễ gây ra tác động xấu
đến hiệu quả của dự án đang xem xét. Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả

trong trường hợp có nhiều bất trắc phát sinh đồng thời thì đó là những dự án
vững chắc có độ an toàn cao. Nếu ngược lại, thì cần phải xem xét lại khả năng
phát sinh bất trắc để đề xuất các biện pháp hữu hiệu khắc phục hay hạn chế.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với các dự án có hiệu quả
cao hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan.
1.2.2.4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án
+ Các phương pháp phân tích rủi ro của dự án
Hiện nay, thực tế quản lý tài chính ở nhiều nước sử dụng nhiều phương
pháp phân tích rủi ro dự án, sau đây là một số phương pháp phổ biến:
+ Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
Nội dung cơ bản là điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu cơ sở được xem là không
có rủi ro (hoặc coi như đã chấp nhận ở mức rủi ro tối thiểu như lãi suất chiết
khấu Chính phủ, chi phí sử dụng vốn bình quân của Công ty…) bằng cách
trên nguyên tắc là cộng thêm vào tỷ lệ chiết khấu cơ sở này một mức bù cần
thiết cho rủi ro gọi là mức bù rủi ro. Lượng cộng thêm này lớn hay nhỏ tuỳ
thuộc vào mức độ mạo hiểm của dự án. Độ mạo hiểm càng lớn, tỷ lệ chiết
khấu càng cao. Những dự án khác nhau có độ rủi ro khác nhau do đó có tỷ lệ
chiết khấu đầy đủ khác nhau. Sau khi điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu mới này
dùng để thực hiện tính toán NPV, IRR. Việc quyết định về thẩm định, phê
chuẩn dự án được thực hiện theo nguyên tắc các chỉ tiêu được chọn.
+ Phương pháp hệ số tin cậy
α
t
(hệ số tin cậy) =
t
t
RCE
CCF
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 19

CCF
t
: là các giá trị của dòng thu nhập ròng chắc chắn coi như không có
rủi ro trong giai đoạn t.
RCF
t:
các giá trị của dòng thu nhập ròng dự kiến từ việc thực hiện dự án
trong giai đoạn t (hàm chứa rủi ro).
CCF
t
= α
t
. RCF
t
và a
t
≤ 1
+ Phương pháp phân tích độ lệch chuẩn.
Theo phương pháp này tỷ lệ chiết khấu được giữ nguyên và người ta chỉ
xác định độ biến động của chỉ tiêu hiệu quả mà dự án mang lại. Độ lệch chuẩn
càng nhỏ mức độ an toàn càng cao và ngược lại.
i
n
i
i
PRR

=








−=
1
σ
Trong đó
n : số tình huống có thể xẩy ra.
i : các tình huống
R
i
: trị số chỉ tiêu hiệu quả đang tính ở tình huống i

R
: Kỳ vọng toán học của chỉ tiêu đang tính.

=

=
n
i
ii
PRR
1
.
Trong trường hợp khi thẩm định các dự án loại trừ lẫn nhau nhưng có độ
lệch chuẩn bằng nhau, thì người ta phải dựa vào hệ số biến động để đánh giá
sự an toàn của dự án. Dự án có hệ số biến động (H) nhỏ hơn thì mức độ mạo

hiểm ít hơn.
H =

R
α
+ Phương pháp phân tích độ nhạy của các chỉ tiêu hiệu quả.
E = (% thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả (IRR, NPV…))/ (% thay đổi của
chỉ tiêu nhân tố (giá, lượng tiêu thụ…).
Khoa Đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp 20
E giúp cho chúng ta không chỉ xác định độ an toàn của dự án đối với
những rủi ro có thể có mà còn có thể xác định được giới hạn về phương diện
quản lý và những điều chỉnh cần thiết trong quá trình vận hành dự án.
1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án
1.2.3.1. Tổng vốn đầu tư dự án
Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất quan trọng để tránh việc khi thực
hiện, vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu, dẫn
đến việc không cân đối được nguồn vốn đầu tư sát thực với thực tế sẽ là cơ sở
để tính toán hiệu quả tài chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
Trong phần này, cán bộ thẩm định phải xem xét, đánh giá tổng vốn đầu
tư của dự án đã được tính toán hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ
các khoản cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt
giá, phát sinh thêm khối lượng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ (nếu dự
án có sử dụng ngoại tệ). Thông thường kết quả phê duyệt tổng vốn đầu tư của
các cấp có thẩm quyền là hợp lý. Tuy nhiên, trên cơ sở những dự án tương tự
đã thực hiện và được ngân hàng đúc rút ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu
tư (về suất vốn đầu tư, về phương án công nghệ về các hạng mục thực sự cần
thiết và chưa thực sự cần thiết trong giai đoạn thực hiện đầu tư...). Cán bộ
thẩm định sau khi so sánh nếu thấy có sự khác biệt lớn ở bất kỳ một nội dung
nào thì phải tập trung đầu tư hợp lý mà vẫn đảm bảo được mục tiêu dự kiến

ban đầu của dự án để làm cơ sở xác định mức tài trợ tối đa mà ngân hàng nên
tham gia vào dự án.
Ngoài ra, cán bộ thẩm định cũng cần tính toán, xác định xem nhu cầu
vốn lưu động cần thiết ban đầu để đảm bảo hoạt động của dự án sau này nhằm
có cơ sở thẩm định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài chính sau
này.
Khoa Đầu tư

×