Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề địa lí 12 - sưu tập đề kiểm tra, thi học kỳ, thi học sinh giỏi, tn địa lý tham khảo (117)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.71 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT PHÚ ĐIỀN
ĐỀ THI THỬ TN THPT Năm học 2008-2009
Môn Thi: Địa Lí
Thời Gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 2 trang)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu 1 (3điểm)
1- Dựa vào số liệu dưới đây:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (
o
C )
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I
Nhiệt độ trung bình
tháng VII
Nhiệt độ trung bình
năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 28,8
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích
nguyên nhân.
2- Nêu đặc điểm của nguồn lao động nước ta.
Câu 2 (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ


PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TÊ CỦA NƯỚC TA (đơn vị % )
Khu vực Năm 2000 Năm 2005
Tổng số 100,0 100,0
Kinh tế nhà nước 34,2 25,1
Kinh tế ngoài nhà nước 24,5 31,2
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
41,3 43,7
a- Vẽ biểu dồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của nước ta.
b- Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu gía trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta và giải thích.
Câu 3 ( 3 điểm )
1- Trình bày việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở
Đông Nam Bộ.
2- Nêu những khó khăn về kinh tế- xã hội đối với phát triển kinh tế ở
Tây Nguyên
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình
đó.
Câu IVa. Theo hương trình Chuẩn ( 2điểm )
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn ( 2,0 điểm)
1. Điều kiện thuận lợi về kinh tế- xã hội để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
2. Kể tên các nhà máy điện ( Tên nhà máy,công suất) ở vùng Trung du- miền núi Bắc
Bộ.
Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu dưới đây:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/01 HẰNG
NĂM
Loại đất Năm 1989 Năm 2006

Đất sản xuất nông nghiệp 21,0 28,4
Đất lâm nghiệp 28,2 43,6
Đất chuyên dùng và đất ở 4,9 6,1
Đất chưa sử dụng 45,9 21,9
Nêu nhận xét và và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta.
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
TRƯỜNG THPT PHÚ ĐIỀN NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 12
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm)
Câu 1 ( 3điểm )
1- Nhận xét và giải thích ( 2 điểm )
- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào nam (
các em tự dẫn chứng về sự thay đổi nhiệt độ trong bảng số liệu ).
Nguyên nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ dộ nên lượng bức
xạ Mặt Trời tăng dần từ Bắc vào Nam. Vào mùa đông ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào vào Nam, TP Hồ Chí Minh hầu như không chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miên Bắc và miền Nam (
Nêu dẫn chứng ).
Nguyên nhân: vào tháng I, các tỉnh miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió
mùa Đông Bắc, các tỉnh miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Góc
nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời ở miền Bắc nhỏ hơn ở miền Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII, ít có sự chênh lệch giữa các địa điểm, nhiệt độ cao
nhất thuộc các địa điểm ở miền Trung ( nêu dẫn chứng ).
Nguyên nhân: vào tháng VII, khắp cả nước nhận được lượng bức xạ lớn
của Mặt Trời nên nhiệt độ ít có sự chênh lệch giiữa các địa điểm. Các tỉnh
miền Trung có nhiệt độ cao hơn là do chịu ảnh hưởng của gió Phơn Tây
Nam khô nóng.
- Biên độ nhiệt năm gảm dần từ Bắc vào Nam ( nêu dẫn chứng )
Nguyên nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ, nên càng vào

Nam sự chênh lệch về độ lớn của góc nhập xạ Mặt Trời trong năm càng
giảm; hơn nữa vào mùa đông ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cũng
giảm dần theo hướng từ Bắc vào Nam. Chính gió mùa Đông Bắc đã làm
cho nhiệt độ tháng I của các địa điểm ở miền Bắc giảm mạnh dẫn tới biên
độ nhiệt trong năm lớn.
2- Đặc điểm của nguồn lao động nước ta ( 1 điểm )
Nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao độmg.
- Người lao đông cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
- So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng. Đặc biệt
là đội ngủ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
CâuII ( 2 điểm )
a- Vẽ biểu đồ ( 1 điểm )
Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi năm một biểu đồ.
Yêu cầu:
- Vẽ hai vòng tròn có bán kính bằng nhau hoặc năm sau lớn hơn năm trước.
- Chia tỷ lệ chính xác, đẹp.
- Ghi đủ tên biểu đồ, giá trị phần trăm của mỗi hợp phần, chú giải.
b- Nhận xét và giải thích ( 1 điểm )
- Từ năm 2000- 2005, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực phân theo
thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỷ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm 9,1 %.
+ Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 6,7 %.
+ Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4 %.
- Sở dĩ có sự thay đổi trên là do chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của
nước ta.
Câu 3 ( 3 đểm )
1- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ (2 điểm)
Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp
của nước ta. Việc phát trển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về năng

lượng. Cơ sở năng lượng của vùng đang được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và
mạng lưới điện.
+ Một số nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên hệ thống sông Đồng Nai ( thuỷ
điện Trị An, thuỷ điện Thác Mơ, thuỷ điện Cần Đơn ).
+ Các nhà máy tuốc bin khí được xây dựng và mở rộng, gồm Trung tâm điện tuốc
bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa , Thủ Đức, trong đó lớn nhất là Trung tâm điện tuốc bin khí
Phú Mỹ.
+ Một số nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu chế xuất được xây dựng.
+ Đường dây siêu cao áp 500kV Hoà bình- Phú Lâm ( TP Hồ Chí Minh ) có vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. Các trạm biến áp
500kV, một số mạch 500kV, hàng loạt các công trình trung thế và hạ thế được xây
dựng theo quy hoạch.
Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư
với nước ngoài. Phát triển công nghiệp cần tránh làm ô nhiễm môi trường và tổn hại
đến ngành du lịch.
2- Khó khăn về kinh tế- xã hội đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên (1 điểm )
- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỷ lệ chưa biết đọc, biết còn cao;
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường giao thông, các
cơ sở dịch vụ y tế, gió dục, dịch vụ kĩ thuật;
- Công nghiệp trong vùng mới trong giai doạn hình thành, với các trung tâm công
nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.
II. Phần riêng (2 điểm)
Câu IVa.
1. Điều kiên thuận lợi về kinh tế- xã hội …phát triển thuỷ sản: 1đ
- Nhân dân ta có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt cá biển và nuôi trồng thuỷ sản
(0.25đ)
- Cơ sở vật chất đã được chú trọng phát triển: Các đội tàu được cơ giới hoá, phương tiện
đánh bắt hiện đại( …) ; các dịch vụ thuỷ sản phát triển( giôíng, vật tư, thức ăn…) ; Các
cảng cấ biển, nhà máy chế biến thuỷ sản được nâng cấp và xây mới(0.25đ)

- Về chính sách: những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã có tác dụng tích cực
đến sự phát triển của ngành thuỷ sản9 chương trình đánh bắt xa bờ với việc trang bị đội
tàu lớn….) (0.25đ)
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng , kể cả thị trường khó tính như EU, Hoa kì
(0.25đ)
2.Nhà máy điện ở Trung du- miền núi Bắc Bộ: 1đ
a) Nhiệt điện lấy nguyên liệu từ than: Uông Bí ( Quảng Ninh)- 150 MW; Uông Bí mở
rộng – 300MW; Cao Ngạn( Thái Nguyên) – 116 MW; NA Dương( Lạng Sơn) – 110
MW; đang xây dựng nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả( Quảng Ninh) – 600 MW(0.5đ)
b) Nhà máy thuỷ điện: Thỷ điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW); Hoà Bình trên sông
Đà ( 1920 MW) ; Hiện đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La trên sông Đà
( 2400MW) Tuyên Quang trên sông Gâm( 342MW)….(0.5đ)
Câu IVb.
- Nhận xét và giải thích:
- Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp có xu hướng tăng do đẩy mạnh khai hoang, cải tạo
đất.
- Tỷ lệ đất lâm nghiệp có xu hướng tăng do Nhà nước đẩy mạnh việc trồng rừng,
khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
- Tỷ lệ đất chuyên dùng và đất ở có xu hướng tăng do nhu cầu công nghiệp hoá, đô
thị hoá, dân số tăng.
- Tỷ lệ đất chưa sử dụng có xu hướng giảm nhanh, chủ yếu do việc mở rộng diện
tích đất nông nghiệp và diện tích đất lâm nghiệp./.

×