Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra sai lệch thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Tân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 151 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM


NGUYỄN ĐỨC LƯU

VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
KIỂM TOÁN VÀO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
THANH TRA SAI LỆCH THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN
TÂN BÌNH


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60 34 03 01



TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 04 năm 2014




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM





NGUYỄN ĐỨC LƯU

VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
KIỂM TOÁN VÀO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
THANH TRA SAI LỆCH THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN
TÂN BÌNH


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60 34 03 01

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY



CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)



TS. Nguyễn Ngọc Huy
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 22
tháng 5 năm 2014.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ )
TT
Họ và tên
Chức danh hội đồng
1
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
Chủ tịch
2
TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Phản biện 1
3
TS. Nguyễn Minh Hà
Phản biện 2
4
PGS.TS. Lê Quốc Hội
Ủy viên
5
TS. Phan Mỹ Hạnh
Ủy viên, thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV







TRƯNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHNG QLKH – ĐTSĐH
CNG HA X HI CHỦ NGHA VIT NAM
Độc Lp – T Do – Hnh Phc

Tp. Hồ Chí Minh, ngy 31 thng 3 năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn Đức Lưu Giới tnh: Nam
Ngy, tháng, năm sinh: 07/07/1971 Nơi sinh: Bình Định
Chuyên ngnh: Kế toán MSHV: 1241850026
I- Tên đ ti:
VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT KIỂM TOÁN VÀO
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, THANH TRA SAI LỆCH THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN TÂN BÌNH
Nhim v v nội dung:
Tác giả tìm hiểu về thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra m cơ quan thuế
hiện nay đang áp dụng, thông qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và xây
dựng hệ thống thanh tra, kiểm tra thuế, với mục đch tăng cường hiệu quả cơ chế
Quản lý thuế theo mô hình tự khai, tự nộp, chống thất thu các khoản thuế của Nhà
nước. Nội dung cụ thể:
 Nghiên cứu lý luận về các phương pháp, kỹ thuật trong kiểm toán ở trong
nước cũng như quốc tế.
 Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật; các quy định, quy trình về
thanh tra, kiểm tra thuế.
 So sánh sự tương đồng giữa các phương pháp, kỹ thuật được áp dụng trong
kiểm toán với phương pháp, kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế m cơ quan thuế đang áp

dụng .
 Khảo sát thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế
quận Tân Bình, đồng thời đánh giá hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế


quận Tân Bình trong thời gian 05 năm từ năm 2009 đến năm 2013 để tìm hiểu về công
tác thanh tra, kiểm tra sai lệch thuế.
 Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện, xây dựng phương pháp thanh tra,
kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình, cũng như có kiến nghị lên cơ quan cấp
trên.
II- Ngy giao nhim v: 01/07/2013
III- Ngy hon thnh nhim v: 31/3/2014
IV- Cán bộ hưng dn: TS. Nguyễn Ngọc Huy

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUN L CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên v chữ ký) (Họ tên v chữ ký)



TS. NGUYỄN NGỌC HUY


















i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây l công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy
hướng dẫn là TS. Nguyễn Ngọc Huy. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này
là trung thực v chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận
nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của
mình.

Trân trọng

TP Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2014




NGUYỄN ĐỨC LƯU













ii

LỜI CM ƠN

Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thnh tới Ban giám hiệu, các Thầy cô trường Đại
Học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, các tổ chức cá nhân đã truyền đạt kiến thức, cung cấp
tài liệu cần thiết cùng với những câu trả lời giúp tôi hoàn thành bài luận văn ny.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Ngọc Huy thuộc Trường Đại Học
Kinh Tế - Luật - Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
V tôi cũng xin cảm ơn tất cả các đồng nghiệp, gia đình v bạn bè đã giúp đỡ tôi
trong thời gian qua.
Luận văn ny chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được
những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.

Trân trọng





NGUYỄN ĐỨC LƯU













iii

TÓM TẮT

Công tác Quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp đã v đang được ngành thuế áp
dụng, trong đó vai trò thanh tra, kiểm tra đóng vai trò rất quan trọng, cần phải chặt chẽ,
chuyên nghiệp và hiệu quả, tránh gây phiền hà cho Người nộp thuế và tránh lãng phí nguồn
lực của cơ quan thuế.
Nhằm mục tiêu là hoàn thiện phương pháp, kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế, tác giả
lần lượt đưa ra các vấn đề và giải quyết như sau:
1. Những vấn đề cơ bản về các phương pháp v kỹ thuật kiểm toán
 Định nghĩa và phân loại kiểm toán.
 Khái niệm về thủ tục, phương pháp, kỹ thuật kiểm toán.
2. Lý luận chung về thuế, kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế
 Khái niệm thanh tra, kiểm tra thuế.
 Phân loại thanh tra, kiểm tra thuế.
 Nguyên tắc, Mục đch, vai trò của thanh tra, kiểm tra thuế.
 Nội dung, phương pháp v kỹ thuật trong kỹ thuật thanh tra, kiểm tra.

3. So sánh, vận dụng sự tương đồng giữa phương pháp v kỹ thuật áp dụng trong kiểm
toán với phương pháp, kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế .
4. Thực trạng hoạt động kỹ thuật thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế nói chung và công
tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Tân Bình nói riêng:
 Đánh giá về tổng quan tình hình về hoạt động thanh tra, kiểm tra.
 Đánh giá các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế.
 Khảo sát và thống kê bằng phiếu câu hỏi về tình trạng thực tế trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra thuế.
5. Đề xuất một số giải pháp có thể vận dụng các thủ tục, phương pháp v kỹ thuật kiểm
toán vào hoạt động kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế.
 Các giải pháp cụ thể tại Chi cục thuế quận Tân Bình.
 Kiến nghị đến cơ quan quản lý cấp trên.

iv

ABSTRACT

Working about Tax administration according to the form the self declaration and
self pay the tax which Tax authorities has been applied. In which, the role of inspecting and
controlling about the Tax are very important, it should be tight, professional and efficient,
avoiding troublesome for taxpayers and avoiding wasting Tax authorities’s resources.
The goal is in order to perfect the methods and techniques about inspecting and
controlling about the Tax. The author give problems and solve the problems as follows :
1 . The basics of the method and technical audit:
- Definition and classification audit .
- Concept of procedures , methods, auditing techniques .
2. General theory of Tax, inspecting and controlling about the Tax
- Concept of inspecting and controlling about the Tax.
- Classification of inspecting and controlling about the Tax.
- Principles, purpose and role of inspecting and controlling about the Tax.

- Content, methods and techniques in inspecting and controlling about the Tax.
3. Compare, using the similarity between the methods, techniques applied in the
audit and the methods, techniques in inspecting and controlling about the Tax.
4. Current status about the activities of tax authorities in inspecting and controlling
about the Tax generally and working of inspecting and controlling about the Tax at Tan
Binh Tax Department in particular :
- Assessing the overall about activities in inspecting and controlling about the
Tax.
- Assessing the guidelines text for inspecting and controlling about the Tax.
v

- Survey and statistics by questionnaire about the actual situation in activities
about inspecting and controlling about the Tax.
5. Suggest some possible solutions to apply the procedures, methods and techniques audit
in activities about inspecting and controlling about the Tax.
- The specific solutions at Tan Binh Tax Department.
- Recommendations to upper Tax authorities.



























vi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN……………………………………… …………………… …………i
LỜI CÁM ƠN…………………………………… ………….……………… …………ii
TÓM TẮT…………………………………… ………….……………… …………….iii
ABSTRACT…………………………………… ………….……………… ….……….iv
MỤC LỤC…………………………………… ………….……………… ….…………vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………… ………….….………………x
DANH MỤC BNG BIỂU……………………………… ………….….…………… xi
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ.…………… ………….….………………xii
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU …………………………………1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………………… …… 1
1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan…………………………………………… 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu………………… …………………………………………… 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ………………… ………………………………………… 3

1.3.2. Mục tiêu cụ thể… ………………… ………………………………………… 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu …………………………………………… 3
1.5. Phạm vi v đối tượng nghiên cứu …………………………………………… 4
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………… …… 4
1.5.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ……………………………………………….… 4
1.6. Phương pháp thu thập số liệu… ………………………………………………… 4
1.7. Phương pháp nghiên cứu… … ………………………………………………… 4
1.8. Đóng góp mới của đề ti… … ………………………………………………… 4
1.9. Cấu trúc của luận văn….… … ………………………………………………… 5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ……………………………………………… ……… …… 6
vii

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ………………………………………………… … 7
2.1. Những vấn đề cơ bản về phương pháp, kỹ thuật kiểm toán….………………….… 7
2.1.1. Định nghĩa kiểm toán và phân loại kiểm toán…………… ………………….… 7
2.1.1.1. Định nghĩa kiểm toán …………………………………………………….…… 7
2.1.1.2. Phân loại kiểm toán …………………………………………………………… 7
2.1.2. Phương pháp kiểm toán……………………… ………… ………………….… 9
2.1.3. Các kỹ thuật áp dụng trong kiểm toán…………………… ………………….… 18
2.1.3.1. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán …………………… ……………… 18
2.1.3.2. Kỹ thuật chọn lấy mẫu kiểm toán …………………… ……………………… 22
2.1.3.3. Tổng quan về thủ tục kiểm toán …………………… … …………………… 23
2.2. Tổng quan về thanh tra, kiểm tra thuế…………………….….………………….… 25
2.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế………….…………………… ………………….… 25
2.2.2. Khái niệm về thanh tra thuế………….…………………… ……… ……….… 26
2.2.3. Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế………….…………… ……… ……….… 26
2.2.4. So sánh hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế………….…… ……… ……….… 27
2.2.4.1. Những điểm giống nhau………………… ………….… ……… ……….… 27
2.2.4.2. Những điểm khác nhau…….…………… ………….… ……… ……….… 27
2.2.5. Khái niệm về thuế TNDN………………… ……….…… ……… ……….… 28

2.2.6. Phương pháp, kỹ thuật về thanh tra, kiểm tra thuế TNDN….……… ……….… 28
2.2.6.1. Phương pháp áp dụng trong thanh tra, kiểm tra thuế TNDN….……… ….… 28
2.2.6.2. Kỹ thuật thanh tra, kiểm tra phát hiện sai lệch thuế TNDN… ……… ….… 31
2.2.7. Các nguyên nhân sai lệch thuế….……… ……….……………………………….36
2.2.7.1. Gian lận….…… ……….……………………………….36
2.2.7.2. Sai sót….…… ……….……………………………….36
2.3. So sánh giữa phương pháp, kỹ thuật trong kiểm toán với thanh tra, kiểm tra thuế 37
viii

2.3.1. Những điểm giống nhau…….….……… ……….……………………………… 37
2.3.2. Những điểm khác nhau…….….… …… ……….……………………………….37
2.3.3. Nhận xét…………… …….….… …… ……….……………………………….37
2.4. Một số công trình nghiên cứu trước đây…………………………………… ………37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2……………… …………………………………… ………41
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1. Mô hình nghiên cứu……………………………………… ……………… ………42
3.2. Phương pháp nghiên cứu………….……………………… ……………… ………43
3.3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu .….…………………… … ……………… ………44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3……………… …………………………………… ………46
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QU NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC
THUẾ TÂN BÌNH ………… … …… 47
4.1. Giới thiệu tổng quát về Chi cục thuế Tân Bình ………… ……………… ………47
4.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng của Chi cục thuế ………… ………… …… ………47
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế quận Tân Bình ………… ………… …….…47
4.1.3. Chức năng nhiệm vụ của các đội thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình …48
4.2.Thực trạng về hoạt động thanh tra, kiểm tra trong ngành thuế Việt Nam, Cục thuế
thành phố Hồ Chí Minh và tại Chi cục thuế quận Tân Bình ………… … …50
4.2.1. Tổng quan về hoạt động TTKT thuế trong ngành thuế Việt Nam …………… …50
4.2.2. Thực trạng về công tác TTKT tại Cục thuế Tp. Hồ Ch Minh… …………… …50

4.2.3. Thực trạng về công tác TTKT tại Chi cục thuế quận Tân Bình … ………… ….51
4.3. Thực trạng về các văn bản hướng dẫn TTKT trong ngành thuế ……….… ………52
4.4. Đánh giá thực trạng công tác TTKT qua Bảng khảo sát……… ……….… ………53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ………… ….… ……….68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……… ….… ……… 69
ix

5.1. Kết luận ……….… ………69
5.1.1. Kết quả đạt được ……….… ………69
5.1.2. Những hạn chế ……….… ………70
5.1.3. Nguyên nhân ……….… ………70
5.2. Một số giải pháp có thể vận dụng từ phương pháp, kỹ thuật kiểm toán … ………73
5.2.1. Quan điểm ……….… ………73
5.2.2. Các giải pháp cụ thể ……….… ………75
5.2.2.1. Về nguồn lực ……….… ………75
5.2.2.2. Đổi mới quy trình lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra ……….… ………78
5.2.2.3. Phát triển tin học phục vụ công tác quản lý thuế ……….… ………78
5.2.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về NNT ……….… ………78
5.2.2.5. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp ……….… ………79
5.2.2.6. Tổ chức tốt công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra ……….… … ……80
5.2.3. Các kiến nghị ……….… ………80
5.2.3.1. Về việc ban hành hệ thống luật pháp, chính sách ……….… ………80
5.2.3.2. Về vai trò của Tổng cục Thuế ……….… ………81
5.2.3.3. Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo ……….… ………83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ………… ….… ……….84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHO ………… ….… ……….85
PHỤ LỤC







x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCKT Bằng chứng kiểm toán
CCT.TB Chi cục thuế quận Tân Bình
CSDL Cơ sở dữ liệu
DN CP Doanh nghiệp cổ phần
DN TN Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNT Đối tượng nộp thuế
GDP Gross Domestic Product
GTGT Giá trị gia tăng
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTNB Kiểm toán nội bộ
KTV Kiểm toán viên
NNT Người nộp thuế
NSNN Ngân sách Nh nước
PP Phương pháp
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ Tài sản cố định
TTKT Thanh tra, kiểm tra










xi

DANH MỤC BNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1 Rủi ro trong kiểm soát và mức thỏa mãn về kiểm soát 16
Bảng 2.2 Cơ sở xác định phương pháp tiếp cận kiểm toán 24
Bảng 2.3 Bộ tiêu ch đánh giá rủi ro……………………………………………… 29
Bảng 2.4 Các tỷ số trên Báo cáo ti chnh để phát hiện sai lệch thuế………… 38
Bảng 2.5 Sử dụng các tỷ số trên Báo cáo tài chính nghiên cứu ở nước ngoài 39
Bảng 3.1 Thành phần đối tượng nghiên cứu 44
Bảng 4.1 Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế TPHCM …… 51
Bảng 4.2 Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình… 51
Bảng 4.3 Bảng Kết quả khảo sát sai lệch thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình… 53
















xii

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu………………………………………………… 42
Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế quận Tân Bình……………… 48
Hình 4.2 Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp trốn thuế ……………….…… 60
Hình 4.3 Nguyên nhân sai lệch thuế………………… ……………… …… 60
Hình 4.4 Kỹ thuật kiểm tra chi tiết …… 64





1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cần thiết của đ tài
Việt Nam đã v đang thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, người nộp thuế tự
khai tự nộp với chủ trương tăng cường tính chủ động, tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật trong thực hiện nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân. Đây l bước cải cách
quản lý thuế theo hướng hiện đại, tiến bộ, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người nộp

thuế, với cơ chế quản lý này thì vai trò của hoạt động TTKT đóng vai trò rất quan
trọng để nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu thuế. Hoạt động TTKT thuế
trong thời gian qua không chỉ có những đóng góp đáng kể vào chống thất thu thuế
m còn đảm bảo công bằng với các chủ thể kinh tế. Tuy nhiên còn có nhiều hạn
chế, đòi hỏi phải được nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hơn nữa để
đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra, nhiều tác giả trong v ngoi nước đã nghiên cứu.
Tuy nhiên, hầu hết các giả trong v ngoi nước cho đến nay chưa vận dụng đầy đủ
các phương pháp và kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế để
phát hiện sai lệch thuế.
Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn đề ti: “Vận
dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra sai
lệch thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Tân Bình” lm nội dung
nghiên cứu, hy vọng đề tài sẽ đóng góp cụ thể vào việc Quản lý thuế.
1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đ ti đã công bố.
 Những nghiên cứu ở nưc ngoài
 Blocher et al. (1988), “A Study of Auditors’ Analytical Review
Performance”, Auditing: A Journal of Practice & Theory (Spring), 1-28, 1988:
nghiên cứu sử dụng các tỷ số ti chnh để phát hiện sai lệch trên BCTC.
 Glen Schmit (năm 2005), chuyên gia đo tạo người Canada, “Chương trình
đo tạo thanh tra theo cơ chế tự khai tự nộp”: Xây dựng cơ chế tự khai, tự nộp, cơ
quan thuế tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
2

 Trong cuốn sách “Tax Risk Management : From risk to opportunity” tác giả
đã bn về vai trò của thuế; TCF - một hệ thống để nhận dạng rủi ro, giảm thiểu rủi ro
về thuế, kiểm soát và báo cáo rủi ro về thuế với mục tiêu quan trọng của hệ thống
này là xây dựng hệ thống quản lý thuế hiệu quả và minh bạch, và một số kinh
nghiệm quản trị rủi ro trong công tác thu thuế của nhiều nước trên thế giới như Úc,
Canada, Pháp, Ireland,
 Nghiên cứu ở trong nưc

Tại Việt Nam có nhiều đề tài nghiên cứu về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế:
 Vũ Hữu Đức, Nguyễn Đình Tấn, Huỳnh Văn Hiếu, Trần Văn Xoa, Mai Đức
Nghĩa (2009), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân
tch để lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế”: trong nghiên cứu này, nhóm tác
gỉa sử dụng các tỷ số tài chính nhằm phát hiện sai lệch thuế TNDN trên BCTC.
 Nguyễn Thị Vân Anh (2011), “Vận dụng kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động
thanh tra sai lệch thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương”: Tác giả vận dụng các kỹ thuật
kiểm toán vào công tác thanh tra thuế. Các kỹ thuật vận dụng như kỹ thuật phân tích,
kỹ thuật kiểm tra tài liệu dựa trên đánh giá HTKSNB, kỹ thuật lựa chọn phần tử để
kiểm tra…
 Hồ Hong Trường (2012), “Hon thiện công tác thanh tra kiểm tra thuế tại Cục
thuế tỉnh Đồng Nai”: trong đề tài nghiên cứu, tác giả xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến công TTKT thuế và từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
 S đóng góp của các nghiên cứu trưc
Tất cả Các nghiên cứu trước đây đều có đưa ra các phương pháp, kỹ thuật phân
tch để phát hiện sai lệch thuế hoặc phát hiện sự bất thường của các chỉ số trên Báo
cáo tài chính. Trong đề tài nghiên cứu này tác giả sẽ kế thừa những nghiên cứu này và
nghiên cứu thêm những phương pháp, thủ tục và kỹ thuật kiểm toán có thể vận dụng
vào hoạt động thanh tra, kiểm tra sai lệch thuế.
3

1.3. Mc tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mc tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng phương pháp, kỹ thuật TTKT thuế đang áp dụng hiện nay,
thông qua kết quả nghiên cứu của đề ti ny, đề xuất vận dụng một số các phương
pháp và kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra thuế nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả trong công tác Quản lý thuế.
1.3.2. Mc tiêu c thể
Hiện nay hoạt động TTKT thuế còn hạn chế, số lượng thuế truy thuế sau khi
TTKT là rất lớn, vì vậy với mục tiêu chi tiết của đề ti ny để làm sáng tỏ các vấn đề

sau:
Nghiên cứu các lý do của phương pháp, kỹ thuật TTKT thuế TNDN hiện đang áp
dụng còn có nhiều hạn chế.
Nghiên cứu những nội dung nào của phương pháp v kỹ thuật kiểm toán có thể
vận dụng vào hoạt động TTKT thuế TNDN.
Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTKT thuế.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt các mục tiêu trong quá trình nghiên cứu, tác giả lần lượt đưa ra những câu
hỏi nghiên cứu và giải quyết như sau:
 Cơ sở lý luận nào của phương pháp, kỹ thuật kiểm toán có thể vận dụng vào hoạt
động kiểm tra thuế?
 Thực trạng hiện nay về hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế, phát hiện sai lệch thuế.
Các phương pháp, kỹ thuật no để được sử dụng trong TTKT sai lệch thuế?
 Giải pháp nào nhằm vận dụng phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào trong công tác
TTKT thuế TNDN là phù hợp?

4

1.5. Phm vi v đối tượng nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các văn bản quy định về thanh
tra, kiểm tra thuế; Các hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp của các
doanh nghiệp do Chi cục thuế quận Tân Bình quản lý qua các năm 2009 đến năm
2013; Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình;
Các công chức làm công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình.
1.5.2. Gii hn phm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đế tài là chỉ nghiên cứu về sai lệch của thuế Thu nhập
doanh nghiệp từ các năm 2009 đến năm 2013.
Nghiên cứu được giới hạn tại Chi cục thuế quận Tân Bình.
1.6. Phương pháp thu thp số liu

 Dữ liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề, kết
luận hội nghị giao ban, số liệu hồ sơ kiểm tra ở cơ quan thuế từ năm 2009 đến năm
2013 và các BCTC của các DN nộp cho cơ quan thuế từ năm 2009 đến năm 2013 tại
Chi cục thuế quận Tân Bình cũng như ở Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh; Số liệu
trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo chí, Internet; hồ sơ thanh tra kiểm tra
thuế tại Chi cục thuế quận Tân Bình quản lý.
 Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ số liệu thông qua điều tra thực tế, thu thập
thông tin bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp, quan sát, lấy ý kiến chuyên gia tại
Chi cục thuế quận Tân Bình.
 Đồng thời thu thập các dữ liệu có liên quan đến các loại thuế, các tài liệu
chính thức khác thông qua các hội nghị, hội thảo, tạp chí thuế, tài chính có liên quan.
1.7. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: Tiến hành khảo sát các thông tin về cơ quan thuế và
tham khảo ý kiến của các công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế thuế và
các ý kiến của các vị Lãnh đạo để tìm ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động công
tác thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn quận.
Nghiên cứu định lượng: Dùng phương pháp thống kê mô tả đánh giá bảng câu
hỏi khảo sát và số liệu thứ cấp để đưa ra các kết luận cần thiết.
5

1.8. Đóng góp mi của đ tài
 Đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế.
 Đề xuất các giải pháp từ việc vận dụng các thủ tục, phương pháp v kỹ
thuật trong kiểm toán vào hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận
Tân Bình v cơ quan cấp trên.
1.9. Cấu trúc của lun văn
Luận văn “Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm
tra, thanh tra sai lệch thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Tân Bình”
gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan v đ tài nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý lun
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên
Chương 5: Kết lun và kiến nghị
Tài liu tham khảo
Ph lc















6

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương 1 nêu ra lý do chọn đề ti “Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm
toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra sai lệch thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục thuế quận Tân Bình” của tác giả. Qua đó, tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên cứu
trong đó có mục tiêu tổng quát để mục tiêu cụ thể, sau đó tác giả đưa ra các câu hỏi
nghiên cứu. Để đạt được các mục tiêu đề ra cũng như trả lời các câu hỏi nghiên cứu,

tác giả đã nêu lên cơ bản phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu
nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
là các hồ sơ TTKT tra thuế TNDN của các DN thuộc Chi cục thuế quận Tân Bình
quản lý qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 v năm 2013 v các công chức làm công
tác thanh tra, kiểm tra thuế.
Tiếp theo sẽ l chương 2 nêu lên cơ sở lý luận của luận văn.

7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Những vấn đ cơ bản v phương pháp, kỹ thut kiểm toán
2.1.1. Định nghĩa kiểm toán và phân loi kiểm toán
2.1.1.1 . Định nghĩa kiểm toán
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa, quan điểm khác nhau về kiểm toán.
Hình ảnh về kiểm toán cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực hiện
bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp nhận.
Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: Kiểm toán độc lập là việc các kiểm toán viên
độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo cáo tài chính của một đơn vị.
Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): Kiểm toán là việc kiểm toán viên kiểm
tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên công cộng (độc lập) được thừa nhận và ở
bên ngoài tổ chức kiểm toán. [26]
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán nhưng hiện nay định nghĩa được
chấp nhận rộng rãi là:
“Kiểm toán là quá trình thu nhập v đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên đủ năng lực v độc lập.” [30]

Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung
định nghĩa về kiểm toán như sau:
“Kiểm toán là việc các chuyên gia độc lập và có thẩm quyền có kỹ năng nghiệp
vụ tiến hành thu thập, đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định lượng của
một đơn vị được kiểm toán nhằm mục đch xác nhận và bày tỏ ý kiến về mức độ phù
hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được xây dựng”.
2.1.1.2. Phân loi kiểm toán
 Phân loi kiểm toán theo mc đích
Người sử dụng thông tin nói chung đều có nhu cầu kiểm tra về tính hữu hiệu và
hiệu quả của các hoạt động, sự chấp hnh đầy đủ các quy định, hoặc sự trung thực và
hợp lý của thông tin BCTC. Từ đó, người ta chia thành ba loại hình kiểm toán gồm:
8

 Kiểm toán hot động
Kiểm toán hoạt động là việc kiểm tra và về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với
hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những biện pháp cải tiến.
 Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán tuân thủ là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy
định no đó, ví dụ như văn bản luật pháp, những điều khoản của một hợp đồng, hay
quy định của một đơn vị…
 Kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán BCTC là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày
trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập
theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán được sử dụng lm thước đo trong BCTC.
 Phân loi theo chủ thể kiểm toán
 Kiểm toán nội bộ
Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện cả ba loại kiểm toán nói
trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt động.
Do KTNB là nhân viên của đơn vị nên kết quả kiểm toán của họ chỉ có giá trị

đối với đơn vị v thường không đạt được sự tin cậy của những người bên ngoài.
Phạm vi hoạt động của KTNB rất đa dạng và tùy thuộc vo quy mô v cơ cấu tổ
chức của đơn vị. Thông thường KTNB có thể đảm trách các công việc sau đây:
+ Kiểm tra về thiết kế và vận hành của HTKSNB để đưa ra cá kiến nghị nhằm
hoàn thiện chúng.
+ Kiểm tra các thông tin hoạt động và thông tin tài chính.
+ Kiểm tra tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, kể cả các vấn đề không
thuộc về lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật v quy định nội bộ.
 Kiểm toán nh nưc
Là hoạt động kiểm toán do các công chức của Nh nước tiến hành và chủ yếu là
thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem xét việc chấp hành luật pháp ở đơn
vị. Riêng tại các đơn vị có sử dụng NSNN, KTV của Nh nước có thể thực hiện thực

×