TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
LÊ QUỐC HỒNG THI
Đề tài:
N
N
Â
Â
N
N
G
G
C
C
A
A
O
O
C
C
H
H
Ấ
Ấ
T
T
L
L
Ư
Ư
Ợ
Ợ
N
N
G
G
D
D
Ị
Ị
C
C
H
H
V
V
Ụ
Ụ
K
K
I
I
N
N
H
H
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H
K
K
H
H
Á
Á
C
C
H
H
S
S
Ạ
Ạ
N
N
T
T
Ạ
Ạ
I
I
T
T
P
P
.
.
H
H
Ồ
Ồ
C
C
H
H
Í
Í
M
M
I
I
N
N
H
H
T
T
R
R
O
O
N
N
G
G
G
G
I
I
A
A
I
I
Đ
Đ
O
O
Ạ
Ạ
N
N
2
2
0
0
1
1
5
5
–
–
2
2
0
0
2
2
5
5
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
TP. , tháng 01 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
LÊ QUỐC HỒNG THI
Đề tài:
N
N
Â
Â
N
N
G
G
C
C
A
A
O
O
C
C
H
H
Ấ
Ấ
T
T
L
L
Ư
Ư
Ợ
Ợ
N
N
G
G
D
D
Ị
Ị
C
C
H
H
V
V
Ụ
Ụ
K
K
I
I
N
N
H
H
D
D
O
O
A
A
N
N
H
H
K
K
H
H
Á
Á
C
C
H
H
S
S
Ạ
Ạ
N
N
T
T
Ạ
Ạ
I
I
T
T
P
P
.
.
H
H
Ồ
Ồ
C
C
H
H
Í
Í
M
M
I
I
N
N
H
H
T
T
R
R
O
O
N
N
G
G
G
G
I
I
A
A
I
I
Đ
Đ
O
O
Ạ
Ạ
N
N
2
2
0
0
1
1
5
5
–
–
2
2
0
0
2
2
5
5
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƢỚC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
TS. LÊ TẤN PHƢỚC
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
ngày 21 tháng 01
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
2
3
4
5
c
TS. Nguyễn Ngọc Dƣơng
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
H tên hc viên : LÊ QUC HNG THI Gii tính: Nam
: 15 05 1984 Thanh Hóa
Chuyên ngành : Qun tr kinh doanh MSHV: 1241820091
I - Tên đề tài:
- NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁCH SẠN
NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH DU LỊCH TẠI TP. HỒ
CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2025
II - Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ
- Kho sát, nghiên cu nâng cao ch ng dch v kinh doanh khách sn
nhm phát trin bn vng ngành du lch ti TP.HCM.
- xut gii pháp nâng cao chng dch v kinh doanh khách sn.
Nội dụng
- ng quan v sn phn dch v và chng dch v trong kinh
doanh khách sn.
- ng dch v kinh doanh khách sn 2015
2025.
- i pháp nhm nâng cao chng kinh doanh khách sn ti
n 2015 2025.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 7 8 2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15 12 2013
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. LÊ TẤN PHƢỚC
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
ình nghiên cu ca riêng tôi. Các s liu, kt
qu nêu trong Luà trung thc ai công b trong bt k
công trình nào khác.
ng mi s cho vic thc hin Luã
c ccác thông tin trích dn trong Luã c ch rõ ngun gc.
Học viên thực hiện Luận văn
LÊ QUỐC HỒNG THI
ii
LỜI CÁM ƠN
ĐH Công Nghệ TP.HCM khá
TS. LÊ TẤN PHƢỚC
nhà
hàng Bar
này.
Học viên thực hiện Luận văn
LÊ QUỐC HỒNG THI
iii
TÓM TẮT
Qua t v
n
t
song
Ngoài ra,
và tác
khách
ài lòng
khách
là: Phƣơng tiện vật chất hữu hình, mức độ đồng cảm và năng lực phục vụ, mức
độ tin cậy và khả năng đáp ứng.
nh trong
- 2025.
iv
ABSTRACT
In this thesis, Chapter one introduces the theoretical research model of
service quality of Parasuraman including 5 components affecting level of customer
satisfaction, which is the responsiveness, competence, reliability, empathy and
tangibles. This model will be used in the thesis as a basis for studying the
satisfaction of quality of service when customers stay in the hotels in the area of Ho
Chi Minh City.
Chapter 2 will present about the development of hotels in the world in
general and Vietnam in particular. Moreover, the quality of service in the hotel
business, organizational structure, serving process in major parts of the hotel, the
types of hotels in Ho Chi Minh City and measuring the quality of service business
hotel are also stated in this chapter.
In addition, Chapter 2 also presents research methods and findings of the
factors affecting the quality of hotel services and affecting the satisfaction of
travelers when they stay in hotels. After measuring and analyzing, the results show
that there are 3 factors that impact and have the relationship in the same direction
with the satisfaction of travellers and sorted to declining level of importance: the
tangibles, the empathy, the competence, the reliability and the responsiveness.
Based on the findings in Chapter 2, in Chapter, 3 the author has proposed a
number of measures to improve the quality of service in hotels in Ho Chi Minh City
to develop tourism industry firmly in the period 2015-2025.
v
MỤC LỤC
viii
ix
xi
1
1. 1
2. 1
3. 2
4. 2
5. 3
6. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁCH SẠN 4
1.1. 4
1.2. 4
1.2.1. 4
1.2.2. 6
1.2.3. 10
1.3. 11
1.3.1. 11
1.3.2. 17
1.3.3. 18
1.3.4. 24
1.3.5. 25
1.3.6. C Error! Bookmark not defined.
1.3.7.
30
1.4. 33
1.5. 36
vi
1.6. 39
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KINH DOANH NHÀ
HÀNG – KHÁCH SẠN TẠI TP.HCM TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 40
2.1. 40
2.1.1. 40
2.1.2. 41
2.1.3. 42
2.1.4. 43
2.1.5. 46
2.2.1. 61
2.2.2. 61
2.2.3.1. 63
2.2.3.2. 70
2.2.3.3. 72
2.3. 72
2.3.1. 72
2.3.2. 73
2.3.3. 73
2.3.4. 75
2.3.5. 86
2.3.6.
91
2.3.7. 92
2.4. 94
2.4.1. 94
2.4.2. 94
2.5. 96
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KINH
DOANH KHÁCH SẠN TẠI TP.HCM TRONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2025 97
3.1. 97
vii
3.2. 100
3.3. 102
3.4.
106
3.4.1. 106
3.4.2. 108
3.4.3. 109
3.5.
hài lòng du khách 110
3.5.2. 112
3.6. 116
117
118
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. CLDV
2.
3. trung bình
4. LN
5. NN
6. SHL
7. HL : Hài lòng
8. PTVCHH
9. MDDCNLPV
10. MTTCDU
11.
12.
13. NLPV :
14.
15. TP.HCM
16.
17.
18. MICE : Meeting Incentive Convention Exhibition
19. ISO : International System Oganation
20. QMS : Quality management system
21. EMS : Environment management system
22. TQM : Total Quality Managenment
23. Servqual : Service quality
24. EFA : Exploratory Factor Analysis
25. ANOVA : A Nalysis Of Variance
26. KMO : Kaiser Meyer Olkin measure of sampling adequacy
27. SPSS : Statistical Package for Social Sciences
28. QMS : Quality management system
29. SPC : Statistical Process Control
ix
DANH MỤC BẢNG
14
21
33
63
76
68
73
lòng 75
76
Rotated Component Matrix(a) (1) 76
78
79
80
81
81
82
EFA 82
84
85
85
hình 85
88
89
x
90
90
xi
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
23
26
34
36
42
47
49
50
51
54
55
Hình 2.8 57
62
Hình 2.10 84
Hình 2.11.a
86
Hình 2.11.b
87
Hình 2.11.c
87
97
109
99
104
104
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
.
Trong nghiên cu bn cht chng dch v trong kinh doanh khách sn, vic
hiu rõ ni dng ca khái ning dch v
cn thit và quan trng. Hiu rõ ni dung v chng dch v trong kinh doanh
khách sn mt m t t chc kinh doanh khách sng, mt
khác, kt hp yu t vt cht k thut (yu t hu hình) vi (yu t
vô hình) hp lý nh ng ngày càng t u c i tiêu dùng
(khách).
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ kinh doanh khách sạn tại thành phố
Hồ Chí trong giai đoạn 2015 - 2025”.
2. Mục đích của đề tài
Trong nhii xu th ca thi, Vii nhp
tc vc trên th gii rt nhic ci sng kinh t xã
hi. Nn kinh t phát trin kéo theo s i rõ ri si, nhu
cu ca h i ngày càng phong phú và phc t
2
Ngành kinh doanh khách sn du ln tr thành ngành kinh t mi
nhn c c nói chung và thành ph H Chí
Minh nói riêng. H thng khách s n vi t nhanh
chóng, nhiu khách sc xây dng khin cnh tranh trên th
ng tr nên gay gc bit là thành ph l H Chí Minh.
tn ti, phát tring có hiu qu, các doanh nghip kinh
doanh khách sn không ch to cho mình li th v vt cht k thut mà còn
phi tng dch v cung cp. Hong kinh
doanh khách sn là hong góp phn ln vào doanh s, li nhun ca ngành du
lch. Và chng dch v o, là nn tng cho s thành công
trong kinh doanh khách sn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Các v v lý lun và thc t liên quan ti nâng cao chng dch v kinh
doanh khách si pháp nâng cao chng dch v kinh doanh
khách sn.
4. Nội dung nghiên cứu của đề tài
M u.
ng quan v sn phn dch v và ch ng dch v trong kinh
doanh khách sn.
chng dch v kinh doanh khách sn ti TP.HCM trong
gn 2015 2025.
3
i pháp nhm nâng cao ch ng kinh doanh khách sn ti
n 2015 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Ngh
.
-
hàng thông q
.
-
6. Ý nghĩa và thực tiễn của đề tài
h quan.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1. Tổng quan về ngành du lịch
1.2. Một số lý luận về môi trƣờng khách sạn
1.2.1. Sự hấp dẫn của ngành kinh doanh khách sạn
Khách sạn với những sự kiện lịch sử
Chúng ta có th k ra mt s s kin quan trt lch
s gn lin vi khách sn. Các Tng Thng, Th ng, N Hoàng Vua, nhng
nhà ngoi giao và các v u ngành, hu ht thi gian ca h là trong
khách sn. Không phi tt c các phòng dành cho Tng Thng trong khách su
5
c các v Tng Thng ving Th
n tr nên quan trch s.
Khách sn Riviera vi 440 phòng do Tc Jonathan Claiborne (sinh
ra rng tip giáo ch Iran, Ngong M, Phó tng
thng George Bush và nho khác trên th gii.
Vit Nam, mt s khách s p nhng quan khách quan
tr
Ngoi nhng s kin lch s, nhiu s kin ln ca th gic din ra
trong khách sn. Nhng cuc hi ngh và nhng v nóng bng nht ca thi
u tp khách sn. Vic kinh doanh khách si
n v gii quyt các v ca th gii. Các v n
trng và nhiu v trong s c gii quyt trong khách sn.
Khách sạn là nơi đầy nhộn nhịp
Các khách sn dù ln hay nh ng. Nhii làm
vic trong khách sn b lôi cun bi s hp dn và sng này.
S kính thích nhn nhp trong khách sn rng. Khách sn lng
ân vt quan trng, quyn th
và ni danh. Các du khách nói rng mt phn phc trong
khách sn là kt qu ca s p, phc v ht mình, mang li mt chng
dch v tuyt ho.
Khách sạn – Hí viện
i làm dch v khách sn mi khách vào trú ng ta mình phi
th hic lòng hi p nng nhit, là s
i s thân thin vi khách, nh ng quen bit. Khách sn
ch xa nhà vi nh trong
nhà h vy. Li th to ln ca khách s i ta có th tìm th c
t Hí vin là vì t sáng sm, ông Tng
nhân viên khách sc bit là toàn th nhân viên tip
xúc trc tip vu là nhng din viên Vì h phi giu nhng cm xúc
6
tht c din xut, n i trên môi, phc v khách mt cách sáng to và
vi nim hãnh dii ca khách sn mình.
Một thành phố trong một thành phố
Khách sn thc t t thành ph thu nh
ung, chy nhc, gii trí, l cái,
c cht chóc na tt c u xy ra trong khách sn. Phn ln nhng nhu cu
phc v i ngoài xã hu x trong khách sn.
các khách sn có tm c có th kic d m
ht tóc, phòng khám bnh vi bác s và y tái hi r
i pha ch u và k i vn hành thang máy
nhng khách sn nh thì không nhiu ch
th vn hành nhng hong chính). Khách s n t
nhng ph n nhng k thut viên chuyên nghip.
S hp dn ca khách sn s phc tp trong các hong ca
khách sn và s ng ca tay ngh, k a nhc thâu d
m trách nhng nhim v .
Nghề nghiệp
Lòng yêu ngh, tinh thn trách nhim và nim t hào là nhng t dành cho
nho và nhân viên khách sn gii, thành công và các cán b u
hành ca h ng xuyên s d dit công vic ca mình. H
ng hp ngoi l.
Có nhc khách sã t chi mt chc v cho rng
tin ba v c s mt mát: mn, mt
gi tt c nhng gì trong công vic kinh doanh khách sn.
1.2.2. Sự tiến triển của một khách sạn
Chu kỳ khách sạn
Khách sn luôn biu th c tính tun hot
c qun lý nó. Nhu cu v phòng ca khách si theo tng
ngày tùy thuc vào loi hình và th ng mà khách sn nhm vào. Ví d
7
khách sn phc v có t l chim phòng cao vào các ngày trong tun
và vng vào nhng ngày cui tun. Loi khách sn ngh mát phc v
ngh i t, khách sn có t l phòng rt cao, vào
mùa vng khách, t l chim phòng ch còn phân n.
Bn cht tun hoàn ca nhu cu là nguyên nhân gây ra các v
cho khách sn. Khi nhu ct c c thuê khách sn có th
gi c giá phòng cao và kinh doanh có lãi. Trong thi k m, giá phòng gim
giá và khách sng b ln phi chp nhn bn
cht tun hoàn trong hong kinh doanh khách sn.
c tình hình nhu cu gim xung, phi thc hing tác kim soát giá
thành bng cách gim thiu tch yu ca khách sn là con
i cho dù là nhân viên làm hng theo gi u hành. Vì
vy, viu chnh s thích ng vi bin thiên tun hoàn và t
l thuê phòng là m khách sn duy trì li tc hay gim thiu phí tn. S
mà khách sn ph c tiêu chun và chng
phc v ng hoc gim thiu s phù hp vi nhng
i v t l c thuê.
Kinh doanh 8760 giờ trong một năm
Tt c có 8760 gi trong mn m ca hong 24 gi trong
Bnh vin và khách sn ho ng 24/24 khi nào
khách hay bnh nhân có nhu cu phi có mng nhu cu.
Lĩnh vực hoạt động
Kinh doanh khách sn có hàng lot hình th
trong cùng mc, mi dng hình thc cn có kin thn riêng ca nó.
Kin thc cn thi u hành nhng b phn khác nhau thì phi tht s hoàn
toàn khác nhau.
Qun lý b phn phòng phi hic nguyên tn phòng và tr
phòng ca khách. Ngày nay, vit phòng rc rt phòng bng h
thn thoi và các h thng m tài khon ca khách.
8
Mun qun lý b phn nhà hàng bar phi có kin thc, nghip v v ngh
thut m thc, bài trí bàn và pha ch. B phn k n li tc và giá
c, tin qu ng h thng máy vi tính. B phn tip th và bán hàng hot
ng trong mt th gii riêng bit. B phn k thut thu nhn nhiu nhân viên có
nhng chuyên môn
Khách sn là mt s hn hp ca nhng loi kinh doanh khác nhau, thc hin
nhng chng kin thc khác nhau, nhm khác
nhau, nhng hi khác nhau. Tt c u làm vic trong mc, có cùng
mt nguyn vng chung là làm cho khách sn phát trin tt. Ma nhng
ho u xoay quanh v phc v ng
i xa nhà t nhng vic nh nht nht. n rt cn s hp tác mt
cách nhp nhàng ca mt s i làm nhng vic khác nhau.
Khả năng không thể lƣờng trƣớc những khó khăn
Hai yu t không th c trong kinh doanh khách s
n gây ra.
yu do khách gây ra là ta khó có th c có bao
nhiêu khách s t rng nhng v
li trong khách sn khi nào s tr phòng. Vic b trí nhân viên tùy thuc và s
c thuê trong khách sn, t i phc v phòng, nhân viên trc,
bu bu s n s a
ng cao; nu s t
mc d n s thiu nhân viên và vic phc v khác s
chng dch v o bo chng.
Khách sn phi linh hot trong vic gii quyt v. Nu d n
khách sn quá cao, nhân viên s c b trí nhi cn thit và chi phí
t quá ngân sách d trù; nu d p thì s nhân viên không
thì vic phc v tr nên nng n và thing hu, li tc
ngn hn s b thit hi bng hp
th hai, thu nhp và li tc dài hn có th b thit hi bi vì s cung ng phc v
9
t yêu cu, s ng nghiêm tr n vic kinh doanh.
Trong c ng hp nguyên nhân ca v là do d
nhu cu thuê phòng ca khách, dn vic tha nhân viên hoc thiu phòng.
Vic sai d c s n,
khách hy vi t phòng vào gi t ngt,
nh trong khách sn quynh tr c mt ngày hoc
s c cho mt hi ngh có th t quá
hon s ng d
u quan try ra ti phi theo dõi tng
gi, tng phút. Khon tin chi phí ngày hôm nay cho nhng nhân viên không cn
thit hoc nha s t cách d dàng và vô tn. Vic phc
v nghèo nàn ngày hôm nay, bi vì thiu nhân viên không th tái din trong ngày
n phi luôn c b trí nhân viên mt cách phù
hp và cung cp s phc v cho khách có hiu qu.
Khách b bnh cng v p tai nn xy ra,
nhân viên ngh bnh, thang máy có s c, m n, bn t c. Nhng
khách phòng khác gây phi t c nhng s ki ó, mt
chng m c, vy mà bt c
xy ra. Vì vu quan trng là b phn quu hành khách sn và nhân
viên ph c hun luyn k i phó vi nhng s king
c nhiu m nghiêm trng khác nhau. Qun lý có hiu qu
ng trong vii k hou phi nhân viên, phi có nhng n lc kp
th i phó nhng tình hung xu xy ra.
Biện pháp nhanh chóng giải quyết vấn đề
Trong khách sn, th ng cho nhng dch v c tính tng phút,
tc v khách sn là phc v kp thi và có cht
ng. Mi qun lý khách sn luôn phi trong tình th chiu vi kh
quynh nhanh chóng mi tình hung xy ra. Kinh doanh khách sn là loi hình
10
u hành phi quynh nhanh
chóng c khi không bi
Sự cần thiết của nhiệt tình
Khách sn là mt loi hình thng xuyên có nhit bin,
u hành, nhân viên mut hiu qu tt thì phi linh hot x lý mi vic
xy ra bt thình lình mt cách kp thi h mt s nhit tình liên
tc và t giác cao. H phi t mình quynh gi gic làm thêm ca mình và luôn
phng ht vic ch không phi ht gi.
Nhân viên khách sn phi có mt th lc tt, vì nh tin trin ca khách
si mt s quan tâm liên tc lâu dài ch không ngt quãng, mi ngày
có mt v khách mi, nhng bng hi ngh n k. Vì
th khách sn phi chc kh a mình vi nht khách mi.
1.2.3. Môi trƣờng kinh doanh khách sạn
Khách sạn là một hàng hóa
S trang hoàng và trình bày trong phòng khách và nhng ca
mt s khách sn th nhau, vì th mà khách rt khó quyt
nh nên chn khách sn này hay khách sn kia.
Tuy v khác nhau: Kia th có th to cho mt s
khách sn nhng nét riêng bi u kin thun li cho vic cnh
tranh. Nu các khách sn không thu hút khách bng s khác bit thì s cnh tranh
bng giá c thp nht và chng dch v tt nht.
Xây dựng quá nhiều khách sạn
ng xây dng quá nhiu trong công nghip khách sn to ra s quá
ti trong kinh doanh khách sn vic làm gim giá c và gim chênh
lch li nhun gia giá bán và giá vn.
Vic quy vùng và nhng gii h ng có th loi tr vic phát trin
khách sn mt s i là s cn tr ch yu.
mi khi thuê khách sng phát trin khách sn li
bùng n. Mt khi vic cung cp phòng c phát trin cao, trong lúc nhu cu thuê