Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH Lịch sử phát triển nhân trắc học trên thế giới và Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 19 trang )

MÔN HỆ THỐNG CỠ SỐ TRANG PHỤC




GVHD:
1. Nguyễn Thị Mỹ Phố 13109066
2. Võ Thị Diễn 13109006
3. Nguyễn Thị Thanh Hiền 13109023
4. Châu Trúc Linh 13109038
5. Phan Thị Lý 13109046
6. Nguyễn Thị Minh Quí 13109070
7. Phan Thị Thanh Tâm 13109080
8. Dương Thị Mộng Thi 13109094
9. Hồ Thị Mai Thi 13109095
10.Phạm Thị Thu 13109099
11.Trần Thị Mai Xiêm 13109123
12.Nguyễn Thị Xuân 13109124

Thành
viên
nhóm:
 !"#
$%&
I. Trình bày được khái quát
lịch sử phát triển NTH trên thế
giới và Việt Nam
I. Trình bày được khái quát
lịch sử phát triển NTH trên thế
giới và Việt Nam
III.Trình bày được các ứng


dụng nghiên cứu NTH vào
ngành may Việt Nam.
III.Trình bày được các ứng
dụng nghiên cứu NTH vào
ngành may Việt Nam.
IV.Trình bày các phương
pháp nghiên cứu NTH.
IV.Trình bày các phương
pháp nghiên cứu NTH.
II.Trình bày các hướng nghiên
cứu NTH ở Việt Nam và các
công trình của nó
II.Trình bày các hướng nghiên
cứu NTH ở Việt Nam và các
công trình của nó
I. Lịch sử phát triển nhân trắc học trên thế giới và Việt Nam
1. Trên thế giới:
- Sự tăng trưởng các kích thước tổng thể và phát triển cơ thể học sinh
không giống nhau ở các lứa tuổi.
- Phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, đk xã hội, môi trường sinh
thái v.v
2. Ở Việt Nam.
Từ những năm 1930 của thế kỷ 20, NTH ở Việt Nam được bắt đầu bằng một số công trình
nghiên cứu lẻ tẻ về đo đạc một số kích thước như:
-1942: GsBs Đỗ Xuân Hợp với cộng tác là Gs
P.huard đã xuất bản cuốn “Hình thái học người
và giải phẫu mỹ thuật”.
-1945-1954:Công trình nghiên cứu NTH trên thanh niên để phục vụ cho

việc tuyển quân và may quân trang
-1954 đến nay: nhiều công trình nghiên cứu và viên nghiên cứu ra đời,
thiết lập các bộ môn NTH ở các viện, các trường ĐH
1. Các kết quả đi theo hướng tìm hiểu các đặc trưng hình thái, chủng tộc của các cộng đồng người
Việt Nam.
 !'()*
+, !-)- .*tập chí Khảo cổ học & “Nhân trắc học và sự ứng dụng
nghiên cứu trên người Việt Nam”.
+, !-)- .*tập chí Khảo cổ học & “Nhân trắc học và sự ứng dụng
nghiên cứu trên người Việt Nam”.
2. Các nghiên cứu nhầm khảo sát đánh giá thể lực sự tăng trưởng, phát triển về hình thái cơ thể người
Hội nghị “Hằng số sinh vật học” cùng tác phẩm “Hằng số sinh học người Việt Nam”.
3.Các công trình nghiên cứu ứng dụng cho Ergonomics
- Thiết kế sản phẩm có nghiên cứu Ergonomic đòi hỏi việc sử dụng bộ đo cơ thể chuẩn được gọi là dữ liệu NTH
- Nhân trắc học cung cấp số đo chuẩn các bộ phận trên cơ thể, có sự phân biệt theo giới Znh hay nhóm tuổi. .
- Ergonomic làm cho sản phẩm thân thiện hơn, thoải mái hơn và hoạt động tốt hơn đối với con người.
III, Các ứng dụng nghiên cứu nhân trắc học vào ngành may Việt Nam
III, Các ứng dụng nghiên cứu nhân trắc học vào ngành may Việt Nam
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), GS. Đỗ Xuân Hợp đã cùng với một số bác sĩ và sinh viên fến
hành những /0'12/32)124/54/(516/ 7895:) 89)/(;<=<1>
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), GS. Đỗ Xuân Hợp đã cùng với một số bác sĩ và sinh viên fến
hành những /0'12/32)124/54/(516/ 7895:) 89)/(;<=<1>
Năm 2001, trong đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số quân trang theo phương pháp nhân trắc học”, TS. Nguyễn Thị
Hà Châu cùng các cộng sự đã fến hành ?9 @A:/06+/BC+89)5:=D/3@4) 89)
/(/EF/>
Năm 2001, trong đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số quân trang theo phương pháp nhân trắc học”, TS. Nguyễn Thị
Hà Châu cùng các cộng sự đã fến hành ?9 @A:/06+/BC+89)5:=D/3@4) 89)
/(/EF/>
Năm 1994, G2/HI16)JKLM5.NOP=(/O71QR12/HI16)JKLMS5.N6+/B

C+G2/H8TP(Q đã được ban hành, cũng chính là kết quả của các công trình ứng dụng phương pháp NTH phục vụ
cho ngành May
Năm 1994, G2/HI16)JKLM5.NOP=(/O71QR12/HI16)JKLMS5.N6+/B
C+G2/H8TP(Q đã được ban hành, cũng chính là kết quả của các công trình ứng dụng phương pháp NTH phục vụ
cho ngành May
Cũng trong năm 2001, KS. Trần Thị Hường và PGS. TS. Nguyễn Văn Lân cũng ứng dụng phương pháp nhân trắc học vào đề
tài cấp cơ sở “Thống kê cỡ số và thiết kế cơ bản trang phục nữ Việt Nam”. Sau đó, kết quả nghiên cứu đã được đưa vào
kiểm nghiệm trong thực tiễn Thời trang Hạnh.
Cũng trong năm 2001, KS. Trần Thị Hường và PGS. TS. Nguyễn Văn Lân cũng ứng dụng phương pháp nhân trắc học vào đề
tài cấp cơ sở “Thống kê cỡ số và thiết kế cơ bản trang phục nữ Việt Nam”. Sau đó, kết quả nghiên cứu đã được đưa vào
kiểm nghiệm trong thực tiễn Thời trang Hạnh.
IV. Các phương pháp nghiên cứu nhân trắc
IV. Các phương pháp nghiên cứu nhân trắc
Gồm 2 phương pháp:
Phương pháp dọc
Phương pháp dọc
Đối tượng ít
Đối tượng ít
Thời gian dài
Thời gian dài
Khó thực hiện vì tốn nhiều thời
gian
Khó thực hiện vì tốn nhiều thời
gian
Thời gian ngắn
( tại 1 thời điểm)
Thời gian ngắn
( tại 1 thời điểm)
Đối tượng nhiều
Đối tượng nhiều

Nghiên cứu đặc điểm phát triển cơ
thể
Nghiên cứu đặc điểm phát triển cơ
thể
Nghiên cứu: hệ thống cỡ số,
ergonomics
Nghiên cứu: hệ thống cỡ số,
ergonomics
Dễ thực hiện
Dễ thực hiện
Ít chính xác
Ít chính xác
Chính xác cao
Chính xác cao
PO/05:/P/;=U
VWX

×