Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

MÔN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT MCN - ĐỀ TÀI NÊU VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ NGUỒN LỰC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.79 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
MÔN: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT MCN.
ĐỀ TÀI: NÊU VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ NGUỒN LỰC.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy
SV: Nguyễn Thị Cẩm Nhung – 061
Tăng Thị Anh Thư – 093
Trần Thị Lệ Hằng – 019
Nguyễn Phượng Ly – 045
Nguyễn Ngọc Trâm Anh – 003
Lời phê của giáo viên































MỤC LỤC
I. Tóm tắt nghiên cứu:
Nhóm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện công tác quản lý các nguồn lực bao gồm về con
người, máy móc – thiết bị vật tư, chi phí, năng suất, chất lượng, thời gian tại xưởng may.
Sản phẩm nghiên cứu là áo dài.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện trong 8 tuần, trong đó 2 tuần là may quần, 5 tuần là may áo, 1 tuần nghỉ.
Nội dung chính được thực hiện trong đề tài:
-Hoạch định, vạch ra các yêu cầu và các công việc cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân.
-Theo dõi và kiểm soát toàn bộ qui trình hiệu quả cũng như đảm bảo chất lượng cho sản phẩm theo đúng tiêu
chuẩn đã đề ra.
-Đề ra các mục tiêu, biện pháp đối với các phát sinh.
-Xử lý các vấn đề gặp phải.
II. Lời mở đầu:
Để tồn tại và phát triển con người không thể hành động đơn lẻ mà cần phối hợp những nỗ lực cá nhân để hướng tới
những mục tiêu chung. Chính vì vậy mà từ hàng ngàn năm trước đây đã có những nỗ lực có sự tổ chức dưới sự trông
coi của những người hoạch định, tổ chức, điểu khiển và giám sát để chúng ta có được những công trình vĩ đại hiện nay
như Vạn lý trường thành, Kim tự tháp…Nghĩa là hoạt động quản trị đã xuất hiện cách đây rất lâu trước khi nó trở thành 1
môn khoa học.
Quản trị giúp cho thành viên của nó thấy rõ mục tiêu và hướng đi của mình, giúp tổ chức thực hiện sứ mệnh của mình.

Đây là yếu tố quan trọng nhất đối với mọi người trong tổ chức. Cứ thử tưởng tượng xem 1 doanh nghiệp có hàng chục
ngàn công nhân, có trụ sở và chi nhánh ở nhiều nước khác nhau, nếu không có hoạt động quản trị thì làm sao các công
nhân có thể hướng đến mục tiêu của tổ chức, lúc đó tổ chức như 1 đội quân ô hợp và sẽ nhanh chóng đi đến phá sản.
Quản trị giúp cho tổ chức kịp thời nắm bắt được cơ hội và đối phó được với các thách thức từ môi trường. Trong thực
tế không có 1 tổ chức nào hoạt động mà không có các yếu tố tác động từ môi trường. Quản trị giúp cho tổ chức thích
nghi được với môi trường, nhờ đó mà linh hoạt trong cách xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh.
Chính vì vai trò hết sức quan trọng của hoạt động quản trị mà các nhà khoa học đã nghiên cứu nó và biến nó thành 1
môn khoa học thực thụ. Có thể nói chắc chắn rằng quản trị học có vai trò to lớn trong những sự thay đổi và phát triển cực
kì nhanh chóng của thế giới hiện đại ngày nay.
III. Mục tiêu nhóm:
Để triển khai quản trị theo mục tiêu (MBO) điều kiện tiên quyết là phải xây dựng được mục tiêu. Chính vì vậy, xây
dựng được mục tiêu hoàn hảo là một trong những yêu cầu cốt lõi của nhóm đề ra.
4
Các nguyên tắc xây dựng mục tiêu SMART như sau:
1. Specific – cụ thể, dễ hiểu: Chỉ tiêu phải cụ thể vì nó định hướng cho các hoạt động trong tương lai.
2. Measurable – đo lường được: Đo lường giúp ta ước lượng được khả năng thành công của công việc.
3. Achievable – vừa sức: Chỉ tiêu phải có tính thách thức để cố gắng, nhưng cũng đừng đặt chỉ tiêu không thể đạt
nổi.
4. Realistics – thực tế: Đây là tiêu chí đo lường giữa khả năng thực hiện so với nguồn lực của doanh nghiệp (thời
gian, nhân sự, tiền bạc,…).
5. Timebound – có thời hạn: Mọi công việc phải có thời hạn hoàn thành, nếu không nó sẽ bị trì hoãn. Thời gian hợp lý
giúp bạn vừa đạt được mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
Tuy nhiên hiện nay, một số quan điểm phát triển nguyên tác SMART thành SMARTER. Trong đó:
6. Engagement – liên kết: Liên kết được lợi ích của mình và lợi ích của các chủ thể khác.
7. Relevant – thích đáng: Mục tiêu phải thích đáng, công bằng với tất cả bộ phận.
Như vậy áp dụng các nguyên tắc xây dựng mục tiêu, nhóm đã đề ra cho mình là:
Mỗi cá nhân của nhóm 15 may hoàn thành 1 bộ áo dài trong vòng 7 tuần (16/11 đến 27/11) để nộp sản phẩm
cho môn Thực tập Thiết kế trang phục 4, học kì I 2014-2015 tại xưởng may 3 với tiêu chí là lên phorm đẹp, phù
hợp với dáng người, các thông số kích thước phải chính xác, các tiêu chí chất lượng phù hợp với các yêu cầu
đề ra. Các bộ phận phối hợp nhịp nhàng, hỗ trợ nhau trong suốt quá trình làm việc để hoàn tất tốt công việc

và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.
IV. Qui trình quản lý nhân lực
1. Khái niệm:
Quy trình quản lý nhân lực gồm 6 bước:
 Bước 1: Phân tích công việc.
Xác định nội dung đặc điểm của từng công việc, đánh giá tầm quan trọng của nó, và đưa ra các yêu cầu cần thiết đối với
người thực hiện.
 Bước 2: Hoạch định nhân lực.
• Đánh giá nguồn nhân lực hiện có.
• Xác định nguồn nhân lực cần có trong tương lai.
• Lập kế hoạch nhân sự: Xác định vị trí lao động thiếu cần có cho từng vị trí, lên chương trình đào tạo hay tuyển dụng
cụ thể để đáp ứng sự thiếu hụt.
5
 Bước 3: Tuyển dụng.
Chọn ra những người có khả năng thực hiện công việc thông qua nội bộ hay tuyển dụng bên ngoài.
Chọn lựa: Phỏng vấn, trắc nghiệm, thử việc, dựa vào những tiêu chuẩn đã được đưa ra trong bước phân tích công việc
của tổ chức.
 Bước 4: Đào tạo và phát triển nhân sự.
Giúp người lao động xác định được hướng đi, tạo môi trường để người lao động làm việc hiệu quả.
• Hướng dẫn: Nhằm làm cho người mới quen với công việc, đơn vị hay tổ chức, hiểu rõ trách nhiệm và nhiệm vụ,
điều chỉnh lại những hiểu biết và mong đợi không thực tế từ tổ chức, giúp nhân viên dễ hòa nhập và thích ứng
nhanh với tổ chức.
• Huấn luyện: Để nhân viên thích ứng với những biến động từ nội bộ hay bên ngoài doanh nghiệp. Ba kỹ năng
thường được huấn luyện cho nhân viên là kỹ thuật, giao tiếp, giải quyết vần đề thông qua huấn luyện tại chỗ hay
bên ngoài.
• Phát triển nghề nghiệp: Làm cho khả năng và nguyện vọng cá nhân phù hợp với nhu cầu tổ chức. Phát triển bằng
cách giao công việc có tính thách đố, thông tin về các vị trí trống và yêu cầu cụ thể về vị trí với các thành viên của tổ
chức, thay đổi định kỳ công việc, có những xưởng làm việc để phát triển nghề nghiệp.
 Bước 5: Sắp xếp và sử dụng nhân lực.
Đảm bảo sự tương xứng, phù hợp giữa năng lực của người thực hiện và công việc để đạt mục tiêu tổ chức đề ra.

 Bước 6: Đánh giá, đãi ngộ nhân sự.
Thông qua sử dụng hệ thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên để kích thích người lao động nâng cao
hiệu quả kinh doanh, thực hiện mục tiêu doanh nghiệp.
2. Áp dụng thực tế cho môn Thực tập Thiết kế trang phục 4 ở nhóm 111092B.
 Bước 1: Phân tích công việc
Nội dung công việc: Thiết kế và may hoàn chỉnh 1 bộ áo dài với số đo bản thân trong 7 tuần.
Tầm quan trọng: Để hoàn thành tốt môn học Thực tập Thiết kế trang phục 4 đúng thời gian và chất lượng đề ra, rèn được
kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng may , sắp xếp thời gian và phân chia công việc…
Yêu cầu với người thực hiện: Cần có kĩ năng may cơ bản, có kiến thức về thiết kế áo dài thông qua môn học Thiết kế
trang phục 4, biết xử lý các vấn đề cơ bản phát sinh.
 Bước 2: Phân chia nhóm.
Nhóm thực tập 111092B có 24 sinh viên. Dựa trên sỉ số, các bạn bắt cặp tự do sao cho 1 nhóm tối đa 5 bạn. Cần bắt cặp
theo nhóm để tiện theo dõi, thực hiện các kế hoạch trong cùng 1 giờ học và cùng 1 xưởng.
6
 Bước 3: Lập nhóm.
Nhóm 15 được thành lập dựa trên nhóm đã có sẵn từ các môn khác, và 5 bạn đã làm việc từ lâu với nhau trong các học
kì trước. Bao gồm: Nguyễn Thị Cẩm Nhung (trưởng nhóm), Nguyễn Ngọc Trâm Anh, Trần Thị Lệ Hằng, Nguyễn Phượng
Ly, Tăng Thị Anh Thư.
 Bước 4: Đánh giá và sắp xếp nhân sự.
Dựa trên ưu điểm của từng cá nhân mà mỗi thành viên có một trách nhiệm giúp đỡ các thành viên còn lại theo từng
mảng.
Tên Chức vụ Lí do được chọn Nhiệm vụ
Cẩm Nhung Nhóm trưởng - Có kiến thức, kĩ năng may tốt nhất
trong nhóm.
- Khả năng xử lý vấn đề phát sinh
trong quá trình thiết kế và may áo
dài.
- Có kiến thức chung, tổng quát về
nguyên phụ liệu.
- Là người có tinh thần trách nhiệm

cao, biết cách xây dựng sự đoàn kết
trong nhóm.
- Có khả năng quan sát tốt.
- Theo dõi, giải quyết các vấn đề
phát sinh.
- Đề ra mục tiêu chung của nhóm.
- Khuyến khích, động viên các
thành viên hoàn thành đúng kế
hoạch.
Anh Thư Nhân sự - Là người nhanh nhẹn, nắm bắt
thông tin nhanh chóng.
- Có mối quan hệ hòa đồng với tất cả
các thành viên trong nhóm.
- Nhận định được năng lực của từng
thành viên.
- Có khả năng quan sát, xây dựng và
lập kế hoạch tốt.
- Truyền đạt thông tin kịp thời khi
có những thay đổi trong kế
hoạch.
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế
hoạch về thiết bị, vật tư, năng
suất, chất lượng.
- Bố trí, sắp xếp thành viên làm
đúng việc, đúng khả năng.
- Tạo môi trường thân thiện, thoải
7
mái để các thành viên hoạt động
hiệu quả.
Lệ Hằng Thiết bị - vật tư - Có kiến thức, hiểu biết về máy móc,

thiết bị.
- Có khả năng phát hiện lỗi và sửa
chữa máy móc khi gặp vấn đề.
- Có kinh nghiệm mua và xử lí nguyên
phụ liệu.
- Theo dõi tình trạng thiết bị, máy
móc để kịp thời sửa chữa.
- Lựa chọn nơi mua nguyên phụ
liệu.
- Xử lí tình trạng nguyên phụ liệu
khi phát hiện lỗi.
Phượng Ly Năng suất - Làm việc có năng suất, đúng tiến độ
đề ra.
- Có nhiều kinh nghiệm, kĩ thuật may.
- Theo dõi tiền độ làm việc.
- Đưa ra các giải pháp giúp tăng
năng suất và biện pháp cải tiến.
Trâm Anh Kiểm tra chất
lượng
- May đẹp, đúng chất lượng yêu cầu
được đề ra.
- Có kiến thức về các lỗi nặng hoặc
nhẹ của sản phẩm may.
- Có nhiều kinh nghiệm, kĩ thuật may.
- Theo dõi chất lượng sản phẩm.
- Phát hiện kịp thời những sai hỏng
và đề xuất biện pháp giải quyết.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3. Lên kế hoạch bằng sơ đồ Gant dự kiến.
Tuần thứ

Công việc
1 2 3 4 5 6 7
1
2
3
4
5
6
8
7
Công việc 1 Công việc 2 Công việc 3 Công việc 4 Công việc 5 Công việc 6 Công việc 7
-Thiết kế hoàn
chỉnh rập quần
-Vắt sổ
-May pen
-May giàn
trong
-May lai
-May lưng
-Tra dây kéo
-Hoàn chỉnh
quần
-Thiết kế
hoàn chỉnh
rập áo dài.
-Giác sơ đồ.
-Cắt hoàn
chỉnh các chi
tiết.
-Vắt sổ.

-May các
đường cầm.
-May pen.
-May lược sườn
thân trái.
-May lược sườn
tay.
-May vòng
nách.
-May nẹp hò, nẹp
nút, vạt con.
-May lai tay.
-Ráp sườn thân
trái.
-Ráp sườn tay.
-Tra tay.
-Vắt sổ nách tay.
-Ép keo bâu áo.
-May bâu.
-Lược nách tay.
-Tra bâu.
-Đính nút, khuy
và bọ.
-Cắt chỉ, hoàn tất.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực.
Nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
• Khung cảnh kinh tế.
Trong giai đoạn kinh tế phát triển, các doanh nghiệp may có nhu cầu mở rộng sản xuất do vậy cần phát triển
lao động mới, tăng cường công tác đào tạo, huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ nhân viên. Hơn nữa việc mở rộng
sản xuất này đòi hỏi doanh nghiệp phải tuyển thêm người có năng lực, trình độ điều đó buộc doanh nghiệp phải

tăng lương, tăng phúc lợi, cải thiện điều kiện làm việc để thu hút nhân tài.
• Dân số và lực lượng lao động trong xã hội.
Dân số nước ta tăng rất nhanh. Lực lượng lao động hằng năm cần làm việc ngày càng tăng. Đó cũng là một
vấn đề lớn mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm.
• Luật lệ của nhà nước.
9
Doanh nghiệp giải quyết tốt mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động, là tiền đề cho các
doanh nghiệp xây dựng các tiêu chuẩn pháp lý khi hình thành, củng cố và phát triển.
• Văn hoá - xã hội.
Các truyền thống, tập quán, thói quen, lễ nghi, các quy phạm tư tưởng và đạo đức…tạo nên lối sống văn hóa
và môi trường hoạt động xã hội của con người nói chung và người lao động trong doanh nghiệp nói riêng. Trong
một nền văn hóa xã hội có quá nhiều đẳng cấp, nấc thang giá trị xã hội không theo kịp đà phát triển của thời đại
sẽ kìm hãm, không cung cấp nhân tài cho tổ chức. Chính cung cách văn hóa xã hội tạo ra bầu không khí văn hóa
của doanh nghiệp.
Ví dụ như sự thay đổi thái độ làm việc và nghỉ ngơi của từng người khác nhau trong giờ nghỉ ngơi dẫn đến
năng suất không đồng đều chất lượng cũng không ổn định.
• Khoa học kỹ thuật.
Khoa khọc kĩ thuật thay đổi, một số công việc, kỹ năng không còn cần thiết nữa do công ty một mặt phải đào
tạo lại lực lượng lao động hiện tại của mình, tuyển mộ thêm những người mới có năng lực, mặt khác cũng phải
tinh giảm biên chế, sắp xếp lại lực lượng lao động dư thừa.
Ví dụ: Bàn ủi hơi đã giúp cải tiến nhanh thời gian trong công tác ủi, quá trình may cũng như hoàn tất.
Nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp.
• Sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần một môi trường làm việc tốt để nuôi dưỡng và thúc đẩy nhân viên phát huy sáng kiến.
• Chính sách và chiến lược của doanh nghiệp.
Các chính sách của một doanh nghiệp thường tập trung vào việc giải quyết các vấn đề về nguồn nhân lực.
Các chính sách này có ảnh hưởng lớn đến hoạt đông xử lý công việc của các cấp quản lý.
10
• Bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp.
Bầu không khí văn hóa của doanh nghiệp là đạo đức kinh doanh, truyền thống, tập quán, thói quen, bầu

không khí tâm lý và sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong tập thể lao động… các yếu tố này
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng nguồn nhân lực vì chúng tạo nên sức mạnh tinh thần thông qua việc hình
thành môi trường văn hóa nhân văn của doanh nghiệp.
5. Bảng theo dõi nhân sự hàng ngày của nhóm 15.
• Số lượng thành viên: 5 người.
• Địa điểm: Xưởng may 3.
• Giáo viên hướng dẫn: Mai Quỳnh Trang.
• Mục tiêu theo tuần: Các thành viên thực hiện theo đúng tiến độ phiếu giao bài theo từng tuần. Các công việc chưa
hoàn thành trong tuần này thì tuần sau làm tiếp và tiếp tục thực hiện các công việc theo kế hoạch.
Bảng theo dõi nhân sự hằng ngày(16/10 – 27/11)
Tuần Ngày Mục tiêu ngày Thành viên Lưu ý Biện pháp
Anh Hằng Ly Nhung Thư
1 16/10 Điểm danh x x x x x -Một số bạn chậm
tiến độ ở khâu trải
cắt vải và chờ máy
vắt sổ.
-Rút kinh nghiệm
cho phần áo dài,
linh hoạt giữa
các xưởng để
tìm máy vắt sổ
trống.
Trễ 10’
Trực nhật x
-Thiết kế hoàn chỉnh rập quần.
-Vắt sổ.
-May pen.
-May giàn trong.
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
11
2 23/10 Điểm danh x x x x x -Một số bạn chưa
chuẩn bị dây kéo.
-Đi mua ở siêu
thị trường.
Trễ 10’
Trực nhật x x
-May lai.
-May lưng.
-Tra dây kéo.
-Hoàn chỉnh quần.
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
3 30/10 Điểm danh Thầy cô trong khoa đi họp. Nghỉ. Bù tuần dự trữ.
Trễ
Trực nhật
-Thiết kế hoàn chỉnh rập áo
dài.
4 6/11 Điểm danh x x x x x -Tất cả các bạn
đều sửa xong rập
và làm luôn công
việc tuần tới.
Trễ 5’
Trực nhật x
-Thiết kế hoàn chỉnh rập áo
dài.

x x x x x
5 13/11 Điểm danh x x x x x -Một số bạn chưa
cắt xong chi tiết.
-Dù vẫn làm
trước tiến độ
nhưng mấy bạn
cố gắng về nhà
hoàn thành nốt
công đoạn cắt
để đẩy nhanh
tiến độ, có thời
gian cho các
công đoạn khó
về sau.
Trễ
Trực nhật x
-Giác sơ đồ.
-Cắt hoàn chỉnh các chi tiết.
x
x
x x x
x
x
6 20/11 Điểm danh x x x x x -Vượt tiến độ từ
tuần trước.
Trễ 30’ 1h
12
-Các bạn đi học
khá trễ, 8h mới
đến xưởng.

-Góp ý các bạn
đến đúng giờ để
không mất thời
gian.
Trực nhật x
-Vắt sổ.
-May các đường cầm.
-May pen.
-May lược sườn thân trái.
-May lược sườn tay.
-May vòng nách.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
7 27/11 Điểm danh x x x x x -Chậm tiến độ ở
phần may các nẹp,
các bạn thiết kế
sai, cắt lộn mặt
vải.
-Hỏi cô để có
thiết kế đúng, và
cắt lại chi tiết khi
cắt sai.
Trễ 20’
Trực nhật x x
-May nẹp hò, nẹp nút, vạt con.
-May lai tay.
-Ráp sườn thân trái.
-Ráp sườn tay.
-Tra tay.
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8 4/12 Điểm danh x x x x x -Tất cả các bạn
đều hoàn thành
đúng ngày nộp bài
cho cô.
Trễ
Trực nhật x x
-Vắt sổ nách tay.
-Ép keo bâu áo.
-May bâu.
-Lược nách tay.
-Tra bâu.

-Đính nút, khuy và bọ.
-Cắt chỉ, hoàn tất.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
V. Quy trình quản lý thiết bị - vật tư.
1. Loại vật tư:
 Hoạch định nhu cầu vật tư.
 Nguyên vật liệu sử dụng:
St
t
Tên nguyên phụ liệu Đơn vị tính Số lượng Tổng tiền
13
1 Vải Thượng hải thun màu trắng kem hoa chìm. m 2.2 242 000
2 Vải áo muslin nền đỏ, hoa.
m 2.2
110 000
3 Vải áo muslin nền vàng, lá. m 2.2 90 000
4 Vải gấm Lenxi màu trắng kem, hoa nổi. m 2.2 165 000
5 Vải quần phi xanh. m 1.1 50 000
6 Vải quần phi vàng nhạt. m 1.1 50 000
7 Vải quần phi thun mờ màu đỏ. m 1.1 115 000
8 Vải quần satin crepe màu xanh
m 1.1
93 000
9 Vải quần phi vàng. m 1.1 60 000
11 Vải áo muslin nền vàng, họa tiết cách điệu. m 2.2 100 000
12 Chỉ 500m màu vàng nhạt. Cuộn 1 3 500

13 Chỉ 500m màu đỏ. Cuộn 1 3 500
14 Chỉ 500m màu trắng. Cuộn 1 3 500
15 Chỉ 500m màu vàng nghệ. Cuộn 1 3 500
16 Chỉ 500m màu xanh nhạt. Cuộn 1 3 500
17 Dây kéo 25 cm màu vàng nhạt. Sợi 1 3 000
18 Dây kéo 25cm màu đỏ sẫm. Sợi 1 3 000
19 Dây kéo 25cm màu xanh. Sợi 1 3 000
20 Dây kéo 25cm màu vàng chanh. Sợi 1 3 000
21 Dây kéo 25cm màu vàng. Sợi 1 3 000
22 Dây kéo 50cm màu kem. Sợi 1 5 000
23 Nút bấm. Bộ 2 30 000
24 Móc áo. Bộ 4 5 000
25 Keo nhật. Miếng 2 40 000
 BTP áo dài:
Sản phẩm
BTP
Quần áo
Mặt trước TT quần x 1 TT áo x 1
Lót TT (nếu có)
14
Nẹp hò x 1
Vạt con rời x 3
Nẹp tà
Mặt trước TS quần x 1 TS áo x 1
Lót TS (nếu có)
Lưng quần x 1 Bâu áo x 2
 Quản lý vật tư:
Việc quản lý vật tư trong công ty được thực hiện dưới hình thức sau :
+ Tiếp nhận nguyên phụ liệu: Là bước chuyển giao trách nhiệm giữa người đi mua nguyên phụ liệu và người bán
nguyên phụ liệu. Do dó khi tiếp nhận nguyên phụ liệu thì người bán phải kiểm tra chính xác về số lượng, chất lượng

cũng như những biến động về giá …
+ Nơi đặt bán thành phẩm sau khi cắt: Bán thành phẩm sau khi cắt được đặt gọn gàng trên bàn máy của mỗi người.
+ Quá trình sử dụng: Bán thành phẩm sau nào chưa dùng vào thời điểm đó sẽ được cất trong khu vực riêng mỗi
người.
+ Nơi đặt sản phẩm: Sản phẩm được đặt riêng khu vực mỗi người.
+ Dụng cụ cá nhân: Đặt gọn trên kệ.
 Nội dung kiểm tra:
Tiêu chí đánh giá:
• Xác định lượng nguyên phụ liệu cần mua dựa trên định mức cần thiết và chất lượng vải.
• Lựa chọn nhà cung cấp dựa trên sự tư vấn và các mối quan hệ, cảm quan của bản thân.
• Định giá cho nguyên phụ liệu dựa trên điều kiện kinh tế của từng người.
+ Về số lượng: Việc kiểm tra về số lượng là việc làm thường xuyên đối với mỗi người về vật tư. Bán thành phẩm phải
đươc kiểm tra thường xuyên.
+ Về chất lượng: Kiểm tra lỗi nguyên phụ liệu, kiểm tra đường may bán thành phẩm sau, thử áo trước khi may chính
thức, kiểm tra sự đối xứng của sản phẩm.
 Tổ chức thu hồi phế liệu, phế phẩm vật tư không sử dụng:
15
Tất cả những loại vật tư không sử dụng hoặc chưa sử dụng hết đều để lại trong túi từng người. Còn những loại phế
liệu được tổ chức thu gọn cho vao sọt rác thu gom cuối ngày hoặc giữ lại để sử dụng cho những mục đích khác (bâu áo
dài, viền tay…).
2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị vật tư trong doanh nghiệp.
Quản trị nguyên vật liệu.
 Số lượng nhà cung cấp trên thị trường.
Sức ép của nhà cung cấp có thể tạo ra các điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quản trị nguyên vật liệu. Sức ép này
gia tăng trong những trường hợp sau:
- Một số công ty độc quyền cung cấp.
- Không có sản phẩm thay thế.
- Nguồn cung ứng trở nên khó khăn.
- Các nhà cung cấp đảm bảo các nguồn nguyên vật liệu quan trọng nhất cho doanh nghiệp.
 Giá cả của nguồn nguyên vật liệu trên thị trường.

Trong cơ chế thị trường giá cả là thường xuyên thay đổi ảnh hưởng tới việc định giá nguyên vật liệu, quản lý nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp. Việc thay đổi giá cả thường xuyên là do:
- Tỷ giá hối đoái thay đổi làm cho các nguyên vật liệu nhập khẩu với giá cũng khác nhau.
- Do các chính sách của chính phủ (quota, hạn ngạch ).
- Do độc quyền cung cấp của một số hãng mạnh.
 Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp ở nước ta hiện nay do việc xem nhẹ các hoạt động quản lý liên quan tới nguồn đầu vào của
doanh nghiệp do trình độ của cán bộ quản lý còn hạn chế, số lượng đào tạo chính quy rất ít, phần lớn làm theo kinh
16
nghiệm và thói quen. Mặt khác là do những yếu kém của cơ chế cũ để lại làm cho một số doanh nghiệp hoạt động không
năng động còn trông chờ, ỷ lại
 Hệ thống giao thông vận tải.
Đối với mỗi doanh nghiệp nguồn nhập nguyên vật liệu không chỉ trong nước mà còn cả các nước khác trên thế giới.
Như vậy hệ thống giao thông vận tải có ảnh hưởng lớn tới công tác quản trị nguyên vật liệu của một doanh nghiệp. Nó sẽ
tạo điều kiện thuận lợi hoặc kìm hãm một doanh nghiệp phát triển, đồng nghĩa với nó là việc hoạt động có hiệu quả hay
không của một doanh nghiệp.
3. Quy trình quản lý máy móc thiết bị.
• Tiêu chí đánh giá: Đánh giá máy móc, thiết bị dựa trên khả năng hoạt động của máy. Máy móc đầy đủ các bộ phận
và phải hoạt động tốt.
Khu vực xưởng thực hành Khoa CN May – Thời trang: Hệ thống cơ sở vật chất của khoa bao gồm hệ thống nhà
xưởng rộng rãi, thoáng mát và các trang thiết bị hiện đại, cụ thể như sau:
 Xưởngmay3:
STT
Khu vực
máy
Số
lượng
Diện tích Nội dung sử dụng
1 Máy may 1k 05
3,025 m

2
Phục vụ may, vắt sổ BTP.
1. 2 Máy VS 01 0,61 m
2
2. 3 Đèn 03 Giúp đủ ánh sáng trong quá trình làm việc.
1. 4 Quạt 02 Giúp không khí thông thoáng, mát mẻ.
2. 5 Bàn cắt 02 7,9 m
2
Phục vụ cho công tác cắt, san dấu.
3. 6 Bàn ủi 03 3 m
2
Phục vụ cho ủi trong quá trình may và hoàn tất
sản phẩm.
BẢNG THEO DÕI THIẾT BỊ - VẬT TƯ (15/10 ĐẾN 4/12)
Ngày Tên Máy móc Vật tư
Tình trạng Xử lý Tình trạng Xử lý
17
15/10 Trâm Anh -Kim bị sựt mũi.
-Kiểm tra máy.
-Thay kim mới.
-Cho máy chạy thử
-2,2m vải gấm
Lenxi màu trắng
kem, hoa nổi.
-1,1m vải quần phi
thun mờ màu đỏ.
-Nút, keo Nhật,
keo hột, 1 dây kéo
giọt nước 20cm
màu đỏ, 1 dây kéo

50cm màu kem,
móc, 1 cuộn chỉ
màu đỏ, 1 cuộn chỉ
màu kem, giấy rập,
kim số 9,
-Ghế, chổi quét,
đèn,…đúng số
lượng, hoạt động
bình thường.
-Để xử lý độ co:
giặt, ủi trước khi tiến
hành cắt.
-Cất gọn vào trong
hộp dụng cụ.
Anh Thư -Kim bị sựt mũi. -Thay kim mới, bỏ kim
hư vào hộp sắt.
-2m vải Thượng
hải thun màu trắng
kem hoa chìm.
-1,1m vải quần
satin crepe.
-Nút, keo Nhật,
keo hột, 1 dây kéo
giọt nước 20cm
màu đỏ, 1 dây kéo
50cm màu kem,
móc, 1 cuộn chỉ
màu đỏ, 1 cuộn chỉ
màu kem, giấy rập,
-Để xử lý độ co:

Giặt, ủi trước khi
tiến hành cắt.
-Cất gọn vào trong
hộp dụng cụ
18
kim số 9,
-Ghế, chổi quét,
đèn,…đúng số
lượng, hoạt động
bình thường.
.
Phượng Ly -2m Vải áo muslin
nền vàng, lá.
-1,1m vải quần phi
xanh.
-Nút, keo Nhật,
keo hột, 1 dây kéo
giọt nước 20cm
màu đỏ, 1 dây kéo
50cm màu kem,
móc, 1 cuộn chỉ
màu đỏ, 1 cuộn chỉ
màu kem, giấy rập,
kim số 9,
-Ghế, chổi quét,
đèn,…đúng số
lượng, hoạt động
bình thường.
-Để xử lý độ co:
giặt, ủi trước khi tiến

hành cắt.
-Cất gọn vào trong
hộp dụng cụ
Cẩm
Nhung
-Mất kim. -Thay kim mới, báo
cáo lại với cô.
-2m Vải áo muslin
nền đỏ, hoa.
-1,1m vải quần phi
vàng.
-Nút, keo Nhật,
keo hột, 1 dây kéo
giọt nước 20cm
màu đỏ, 1 dây kéo
-Để xử lý độ co:
giặt, ủi trước khi tiến
hành cắt.
-Cất gọn vào trong
hộp dụng cụ
19
50cm màu kem,
móc, 1 cuộn chỉ
màu đỏ, 1 cuộn chỉ
màu kem, giấy rập,
kim số 9,
-Ghế, chổi quét,
đèn,…đúng số
lượng, hoạt động
bình thường.

Lệ Hằng -2,2m vải áo
muslin nền vàng,
họa tiết cách điệu.
-1,1m vải quần phi
vàng .
-Nút, keo Nhật,
keo hột, 1 dây kéo
giọt nước 20cm
màu đỏ, 1 dây kéo
50cm màu kem,
móc, 1 cuộn chỉ
màu đỏ, 1 cuộn chỉ
màu kem, giấy rập,
kim số 9,
-Ghế, chổi quét,
đèn,…đúng số
lượng, hoạt động
bình thường.
-Để xử lý độ co:
giặt, ủi trước khi tiến
hành cắt.
-Cất gọn vào trong
hộp dụng cụ
16/10 Trâm Anh -Máy vắt sổ,
đường vắt sổ xấu
-Máy bằng 1 kim:
kim bị sựt mũi.
-Máy vắt sổ: Chỉnh
nút vặn trên máy.
-Thay kim cho máy

bằng 1 kim, báo cáo
-Kim gút, kéo bấm
1,1m vải quần phi
thun mờ màu đỏ.
20
lên cô.
Anh Thư -Máy vắt sổ,
đường vắt sổ xấu
-Máy cũ số tốc độ
quá nhanh, nên
chuyển xuống
máy mới.
-Máy bị bỏ mũi:
chỉnh lại răng
cưa, vặn lại đồng
tiền.
-Máy vắt sổ: Chỉnh
nút vặn trên máy.
-chuyển xuống máy
mới.
-Chỉnh lại răng cưa,
vặn lại đồng tiền.
-Kim gút, kéo
bấm,1,1m vải quần
satin crepe.
Phượng Ly -Máy vắt sổ,
đường vắt sổ
xấu.
-Máy bị thiếu kim.
-Gạt gối hư

-Máy vắt sổ: chỉnh nút
vặn trên máy.
-Thay kim cho máy
bằng 1 kim, báo cáo
lên cô.
-Vặn lại con ốc trên
cần gạt
-1,1m vải quần phi
xanh.
Cẩm
Nhung
-Máy vắt sổ,
đường vắt sổ
xấu.
-Máy bị thiếu kim.
-Gạt gối bị lỏng.
-Máy vắt sổ: chỉnh nút
vặn trên máy.
- Báo cáo lại và thay
kim mới.
-Vặn lại con ốc trên
cần gạt.
-Kim gút, kéo bấm.
-1,1m vải quần phi
vàng.
Lệ Hằng -Máy vắt sổ,
đường vắt sổ
xấu.
- Máy bị lỏng chỉ
trên.

-Máy bị thiếu kim.
-Máy vắt sổ: chỉnh nút
vặn trên máy.
-Vặn cụm đồng tiền.
-Báo cáo lại và thay
-Kim gút, kéo bấm,
2,2m vải áo muslin
nền vàng, họa tiết
cách điệu.
-1,1m vải quần phi
vàng .
21
kim mới.
23/10 Trâm Anh -Máy bằng 1 kim:
kim số 13 quá to.
-Bàn ủi hoạt động
bình thường.
-Thay kim số 9. Kéo bấm.
kim số 9.
Kim may tay.
-Để gọn ở khu vực
cá nhân.
Anh Thư -Máy bằng 1 kim:
kim số 13 quá to.
-Bàn ủi hoạt động
bình thường.
-Thay kim số 9. Kéo bấm.
kim số 9.
Kim may tay.
keo hột.

-Để gọn ở khu vực
cá nhân.
Phượng Ly -Máy bằng 1 kim:
kim số 13 quá to.
-Bàn ủi hoạt động
bình thường.
-Máy may thay
chân vịt vuông để
dễ tra dây kéo.
-Thay kim số 9. Kéo bấm.
kim số 9.
Kim may tay.
-Để gọn ở khu vực
cá nhân.
Cẩm
Nhung
-Máy bằng 1 kim:
kim số 13 quá to.
-2 bàn ủi hoạt
động tốt, còn 1
bàn ủi bị mất nút
chỉnh nhiệt.
-Thay kim số 9.
-Báo cáo lên cô, đợi
xử lý.
Kéo bấm
kim số 9
Kim may tay
chân vịt vuông,
dây kéo

-Để gọn ở khu vực
cá nhân.
Lệ Hằng -Máy bằng 1 kim:
kim số 13 quá to.
-Bàn ủi hoạt động
bình thường.
-Thay kim số 9. Kéo bấm
kim số 9
Kim may tay
móc
-Để gọn ở khu vực
cá nhân.
30/11
(nghỉ)
Trâm Anh
Anh Thư
Phượng Ly
22
Cẩm
Nhung
Lệ Hằng
6/11 Trâm Anh -Vải gấm Lenxi
màu trắng kem,
hoa nổi.
-Giấy, bút chì,
thước, kéo, rập,
phấn, thước thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút, phấn.
-Các dụng cụ để

đúng nơi qui định.
Anh Thư -Vải Thượng hải
thun màu trắng
kem hoa chìm
-Giấy, bút chì,
thước, kéo, rập,
phấn, thước thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút, phấn.
-Các dụng cụ để
đúng nơi qui định.
Phượng Ly -Vải áo muslin nền
vàng, lá.
-Giấy, bút chì,
thước, kéo, rập,
phấn, thước thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút, phấn.
-Các dụng cụ để
đúng nơi qui định.
Cẩm
Nhung
-Vải áo muslin nền
đỏ, hoa.
-Giấy, bút chì,
thước, kéo, rập,
-Các dụng cụ để
đúng nơi qui định.
23
phấn, thước thẳng.

-Kéo cắt vải, kim
gút, phấn.
Lệ Hằng -Vải áo muslin nền
vàng, họa tiết cách
điệu.
-Giấy, bút chì,
thước, kéo, rập,
phấn, thước thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút, phấn.
-Các dụng cụ để
đúng nơi qui định.
13/11 Trâm Anh -Rập, phấn, thước
thẳng.
-Kéo cắt rập, kim
gút.
-Phấn, kéo cắt vải.
-Các dụng cụ để
đúng nơi qui định.
Anh Thư -Rập, phấn, thước
thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút.
-Vải lót khi cắt.
Phượng Ly -Rập, phấn, thước
thẳng.
-Kéo cắt vải, kim
gút.
-Vải lót.
Cẩm

Nhung
-Máy vắt sổ
đường vắt sổ xấu
-Đường chỉ may
chưa đẹp, bị sùi
chỉ
-Chỉnh nút vặn trên
máy.
-chỉnh lại cụm đồng
tiền, gỡ chỉ vướng
trong ổ ra.
24
Lệ Hằng -Chỉ thưa để may
lược các đưởng
cần thiết
-Vặn nút kích thước
mũi may trên máy.
20/11 Trâm Anh -Máy vắt sổ bị đứt
chỉ.
-Máy vắt sổ chỉ
không đẹp
-Máy may bằng 1
kim bị sùi chỉ.
-Máy vắt sổ: xỏ lại chỉ,
chỉnh lại cụm đồng
tiền.
-Máy may bằng 1 kim
điều chỉnh cụm đồng
tiền.
-Kéo bấm, chân vịt

1 má.
Anh Thư -Máy chạy bình
thường.
Phượng Ly -Máy vắt sổ chỉ
không đẹp.
-Máy may chỉ
không đẹp.
-Chỉnh chỉ, lau lại các
cụm đồng tiền.
Cẩm
Nhung
-Máy may: May
chỉ thưa.
-May bị sựt mũi
nguyên nhân do
kim quá lớn.
-Thay kim số 9.
Lệ Hằng -Hoạt động tốt.
27/11 Trâm Anh -Máy bằng 1 kim,
bàn ủi.
Kéo bấm
Anh Thư Kéo bấm
Phượng Ly -Máy may bị bỏ
mũi.
-Kim máy may bị
gãy kim khi tra
bâu,
-Chỉnh máy
-Thay kim số 9
Kéo bấm

Cẩm -Kim bị gãy do -Thay kim số 9 Kéo bấm
25

×