Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÀI TIỂU LUẬN MÔN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG MAY - THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT ÁO SƠ MI TAY DÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 30 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU CỞ SỞ GIA CÔNG 2
Chương 2: TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ 3

2.1. Mô tả sản phẩm 3
2.2. Qui cách may sản phẩm 4
2.3. Bảng thông số kích thước 6
2.4. Qui trình may sản phẩm 7
2.5. Sơ đồ nhánh cây 10

Chương 3: THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG 11

3.1. Tính nhịp sản xuất 11
3.2. Xác định nhu cầu thiết bị 11
3.3. Xác định nhu cầu năng lực trong chuyền 12
3.4. Xác định nhu cầu diện tích 12
3.5. Thiết kế đèn cho phân xưởng 17
3.6. Xác định lưu lượng gió tỏa nhiệt 20

Chương 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT 25

4.1. Chi phí dụng cụ thiết bị 25
4.2. Khấu hao máy móc thiết bị 26
4.3. Chi phí nhân công 27
4.4. Chi phí khác 28
4.5. Lợi nhuận 30

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CƠ SỞ GIA CÔNG
1. Cơ sở sản xuất:
a) Tên gọi nhà máy: VINASOMI Co Ltd.
b) Địa điểm: Đường Liên Khu 56, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân,
TP.HCM
c) Nhiệm vụ: chuyên gia công mặt hàng áo sơ mi cho các khách hàng trong và
ngoài nước.
d) Mục đích:
- Sản xuất sản phẩm đảm bảo chất lượng, số lượng và giao hàng đúng hạn.
- Thu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tiếp thu các công nghệ, kỹ thuật mới.
- Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp cho xã hội.
2. Yêu cầu phát triển trong tương lai:
- Mở rộng thị trường và quy mô sản xuất.
- Áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân trình độ cao.
3. Sản phẩm sản xuất:
- Sản phẩm sản xuất chính: áo sơ mi nam tay dài hiệu SPY.
- Sản xuất liên tục theo hợp đồng 2 năm với đối tác SPY Co Ltd.
4. Sản lượng năm: 43200 Pcs được phân bổ theo tỷ lệ sau:
BẢNG SẢN LƯỢNG NĂM
Mã hàng: TKNX0910
Size
Color

S M L XL XXL Total
Blue 3500 4500 5600 4500 3500
21600

White 3500 4500 5600 4500 3500
21600
Total 7000 9000 11200 9000 7000 43200

5. Chế độ làm việc của nhà máy:
- Số ca trong ngày : 01 ca (theo giờ hành chính).
- Số giờ/ca : 7.5 giờ/ca.
- Số ngày làm việc trung bình trong năm: 310 ngày (đã trừ các ngày nghỉ).
6. Dự kiến thời gian đưa nhà máy vào hoạt động (01/2013).
7. Các chỉ tiêu kỹ thuật sơ bộ:
- Vốn đầu tư: 560 triệu.
- Tổng diện tích mặt bằng : 100m
2
(1 trệt, 1 lầu).
- Giá gia công : 23.000VNĐ.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 3

CHƯƠNG 2
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ

2.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM:
- Mã hàng: TKNX0910.
- Khách hàng: SPY Co Ltd.
- Chủng loại sản phẩm: Áo sơ mi nam, tay dài, nẹp phối 2 màu.























NGUYÊN PHỤ LIỆU MAY:
- Vải Cotton: 100% Cotton, gồm 2 màu: #Blue & #White.
- Chỉ may Cost 60/2 theo màu vải chính.
- Chỉ vắt sổ Cost 80/3 màu #White.
- Dựng dệt dính ISA 120 # Ivory: dùng cho lá cổ, chân cổ, MS.
- Nút 4 lỗ ĐK=1cm và ĐK= 0.8cm, chỉ đóng nút theo màu vải chính.
- Nhãn cỡ vóc màu # White.
- Nhãn trang trí và nhãn HDSD.

Thân trước
Thân sau
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG


GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 4

2.2. QUI CÁCH MAY SẢN PHẨM:
Dưới đây là hình vẽ quy cách may sản phẩm và bảng quy cách may, sẽ hướng dẫn rõ
hơn về quy cách lắp ráp sản phẩm và các yêu cầu kỹ thuật của từng đường may cụ thể
trên sản phẩm. Quy định rõ hơn về thùa khuy, đính nút, gắn nhãn và mật độ mũi chỉ.

HÌNH VẼ QUY CÁCH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: TKNX0910

































THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 5

BẢNG QUY CÁCH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: TKNX0910
Tên bộ phận/
chi tiết
Quy cách lắp ráp
Nẹp thân nút May nẹp phối khác màu 2.5cm.
Nẹp thân khuy May nẹp phối 2 lớp khác màu 3.5cm, le mí 0.5cm.
Túi áo
May gấp miệng túi 3cm.
May đắp túi 0.1cm.
Đô áo May cuốn, diễu 0.1cm (chỉ 1 lớp đô ngoài).
Vai con May cuốn, diễu 0.1cm .
Cổ áo
Lá cổ 2 lớp, diễu 0.5cm.

May bọc chân cổ 0.6cm.
Chần giữa cổ 0.6cm.
Tra cổ lộn.
Mí xung quanh cổ 0.1cm.
Manchette
Diễu xung quanh manchette 0.5cm, cạnh tra MS 1.5cm.
Tra manchette 0.1cm.
Trụ nhỏ May cuốn 0.5cm.
Trụ lớn May cặp 2.5cm, chần trụ 3.5cm.
Tay áo
Tra tay cuốn, diễu 0.6cm.
Cửa tay 2 ply, sâu ply 1.5 cm.
Ply thứ nhất cách đường cặp trụ lớn 4.5cm, ply thứ hai cách
ply thứ nhất 1.5cm.
Đường xẻ trụ dài 13cm.
Sườn áo, sườn tay May cuộn bằng máy 1 kim.
Lai áo May cuộn 0.3cm, lai bầu.
Nhãn
Nhãn size nằm giữa đường tra cổ.
Nhãn trang trí cách đường tra chân cổ 2.5cm.
Nhãn HDSD và thành phần ở sườn trái cách lai 8cm.
Khuy áo
Áo có 9 khuy dài 1.8cm:
-6 khuy thùa nẹp khuy (1 khuy cách chân cổ 6cm, khoảng cách
giữa các khuy còn lại 9cm).
-1 khuy thùa ở chân cổ (cách đầu chân cổ 2cm).
-2 khua thùa ở manchette (cách cạnh manchette 2cm).
Áo có 2 khuy dài 1.5cm:
-2 khuy thùa ở trụ lớn (cách cạnh tra manchette 6cm).
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG


GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 6

Nút áo
Áo có 12 nút ĐK=1cm:
-8 nút ở nẹp nút (6 nút trên đối xứng với 6 khuy trên nẹp khuy,
2 nút dự trữ cách lai áo 5 cm).
-1 nút ở chân cổ (đối xứng với khuy chân cổ).
-2 nút ở manchette trái, 2 nút ở manchette phải (nút 1 cách
cạnh manchette 1cm, nút 2 cách nút 1 2.5cm).
Áo có 4 nút ĐK = 0.8cm:
-2 nút dự trữ (cách lai áo 7cm).
-2 nút ở trụ nhỏ của 2 tay (cách đường tra manchette 6cm).
Mật độ chỉ 5 mũi/cm.
Yêu cầu
Các đường diễu phải tròn đều, không bị giật, không bị văn,
đúng thông số kích thước.
Cạnh túi phải song song với mép nẹp và trùng sọc.
Khi tra tay sọc trên đô áo và tay phải trùng nhau.
Các tâm khuy, tâm cúc phải nằm giữa nẹp, manchette, chân cổ.

Nhãn size, nhãn trang trí phải nằm giữa đô.

2.3. BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC:
Bảng thông số kích thước thành phẩm, bán thành phẩm ghi tất cả các kích thước cơ bản
phục vụ cho thiết kế mẫu và kiểm tra kích thước bán thành phẩm, thành phẩm trong quá
trình sản xuất.
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC THÀNH PHẨM
Mã hàng: TKNX0910
ĐVT: CM

STT

VỊ TRÍ ĐO SIZE

S M L XL XXL
1
Dài áo giữa thân sau 77 79 81 83 85
2
Vòng cổ - từ đầu khuy đến tâm nút 39 40 41 42 43
3
Vòng ngực 108 112 116 120 124
4
Vòng lai 106 110 114 118 122
5
Ngang vai 47 48 49 50 51
6
Cao đô - giữa thân sau 11.5
7
Dài tay + MS 59 60.5

61 63 63.5
8
Dài MS - từ cạnh đến cạnh 26 26 27 27 27
9
Cao MS 7
10
To bản giữa lá cổ 4
11
Tổ bản giữa chân cổ 3
12

Dài đầu cạnh cổ 7
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 7

13
Hạ túi - tính từ đường may vai con 19.5

19.5

20.5

20.5

21.5
14
Vào túi - tính từ mép nẹp 6.5 6.5 7 7 7
15
Dài cạnh túi X rộng túi x dài giữa túi 14.5 x 13 x 15.5

BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC BÁN THÀNH PHẨM
Mã hàng: TKNX0910
ĐVT: CM
STT

VỊ TRÍ ĐO SIZE


S M L XL


XXL

1
Dài áo giữa thân sau 79 80 81 82 83
2
Vòng ngực 112

116 120

124

128
3
Vòng lai 110

114 118

122

126
4
Ngang vai 49 50 51 52 53
5
Cao đô - giữa cổ sau 13.5
6
Dài tay 54 55.5

56 58 58.5
7
Dài MS - từ cạnh đến cạnh 31 31 32 32 32

8
To bản giữa lá cổ 6
9
Tổ bản giữa chân cổ 5
10
Dài đầu cạnh cổ 9
11
Dài cạnh túi x rộng túi x dài giữa túi 18.5 x 15 x 19.5

2.4. QUI TRÌNH MAY SẢN PHẨM:
Bảng quy trình may sản phẩm sẽ liệt kê tất cả các bước công việc cần thiết theo một thứ
tự nhằm may hoàn chỉnh sản phẩm.
BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Mã hàng: TKNX0910
STT

Bước Công Việc
Bậc
Thợ
Thời
gian
Lao
Động
Máy móc –
thiết bị
A. CỤM THÂN TRƯỚC + TÚI
1 Ủi nẹp khuy phối 3 10 0.06 Bàn ủi
2 Vắt sổ nẹp khuy phối 3 20 0.13 MVS 3C
3 Ủi nẹp khuy 3 10 0.06 Bàn ủi
4 May nẹp khuy + nẹp phối 3 21 0.13 MB1K

5 Thùa khuy nẹp phối x 6 3 30 0.19 Máy thùa khuy
6 Ủi nẹp khuy TP 3 6 0.04 Bàn ủi
7 Ủi nẹp nút phối 3 10 0.06 Bàn ủi
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 8

8 May nẹp nút 3 21 0.13 MB1K
9 Ủi nẹp nút TP 3 6 0.04 Bàn ủi
10 Đính nút nẹp x 8 3 32 0.20 Máy đính nút
11
Gọt sửa thân, khoét cổ + Lấy
dấu túi (3dấu)
2 35 0.22

12 May miệng túi 1 đường 3 13 0.08 MB1K
13 Ủi xung quanh túi nhọn 3
23
0.14 Bàn ủi
14 Gọt xung quanh túi để tra 2 9 0.06
15 Tra túi nhọn 1 đường x1 4 44 0.28 MB1K
290 1.81
B. CỤM TAY + MS + ĐÔ
16 Ủi mồi MS 3 23 0.14
Bàn ủi
17 May bọc MS
3 18
0.11 MB1K
18 Quay MS


3 37 0.23 MB1K
19 Gọt + Lộn MS 2 20 0.13
20 Ủi MS để diễu 3 8 0.05 Bàn ủi
21 Diễu MS 5mm 3 46 0.29 MB1K
22
Thùa khuy MS x2 3 14
0.09 Máy thùa khuy
23
Đính nút MS x4 3 24
0.15 Máy đính nút
24
Cuốn trụ tay + bấm
3 26 0.16 MB1K
25 Ủi trụ tay lớn 3 30 0.19 Bàn ủi
26 May + chần trụ tay 3 90 0.56 MB1K
27 Thùa khuy trụ 3 16 0.10 Máy thùa khuy
28 Đính nút trụ 3 14 0.09 Máy đính nút
29
Xử lý nhãn chính trước
khi may
3 5 0.03
30 May nhãn đô 2 cạnh 3 29 0.18 MB1K
31 Lược ly đô 2 bên 3 12 0.08 MB1K
32 Cuốn đô 3 45 0.28 MB1K
33 Ủi đô xếp thân (1 mặt) 3 12 0.08 Bàn ủi
34 Kiểm gọt đô thân sau 2 12 0.08

481 3.01

C. CỤM CỔ

35
Ủi mồi chân cổ 3 14 0.09 Bàn ủi
36
Ủi mồi lá cổ 3 14 0.09 Bàn ủi
37
May bọc chân cổ 3 16 0.10 MB1K
38
May lộn lá cổ 4 44 0.28 MB1K
39
Gọt xung quanh lá cổ 3 10 0.06

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 9

40
Bấm lộn lá cổ 3 22 0.14 Máy lộn bâu
41
Ủi lá cổ để diễu 4 5 0.03 Bàn ủi
42
Diễu lá cổ đầu nhọn 5mm 4 30 0.19 MB1K
43
Ủi lá cổ TP 3 5 0.03 Bàn ủi
44
Gọt lá cổ TP 3 10 0.06

45
Kiểm lá cổ và chân cổ
trước khi may
4 8 0.05


46
May cặp lá ba đầu cổ tròn 4 40 0.25 MB1K
47
Kiểm cổ thành phẩm 4 9 0.06

48
Gọt lộn lá ba đầu cổ tròn 2 10 0.06

49
Chần giữa cổ 4 28 0.18 MB1K
50
Gọt chân cổ để tra 2 8 0.05

51
Thùa khuy chân cổ 3 7 0.04 Máy thùa khuy
52
Đính nút chân cổ 3 6 0.04 Máy đính nút

286 1.79
D. CỤM LẮP RÁP
53 Cuốn vai con 3 42 0.26 MB1K
54
Tra tay vào thân (cuốn 2 kim
)
4 70 0.44 MB2K
55 Diễu vòng nách 5mm 4 55 0.34 MB1K
56 Ủi vòng nách 4 17 0.11 Bàn ủi
57 Lược nhãn sườn + cắt nhãn 3 18 0.11 MB1K
58 Cuốn sườn tay + thân 4 90 0.56 MB1K

59 Làm dấu + tra MS 2ly 4 138 0.86 MB1K
60 Làm dấu cổ để tra 4 10 0.06

61 Lấy dấu +Tra cổ 4 60 0.38 MB1K
62 Mí cổ + gắn nhãn 4 68 0.43 MB1K
63 Gọt lai 2 12 0.08

64 Cuốn lai bầu 3mm 4 55 0.34 MB1K
65 Cắt chỉ tổng hợp tay dài 2 112 0.70

66 Kiểm tra sản phẩm TP 4 98 0.61

67 Ủi áo tay dài 3 160 1.00 Bàn ủi

1005 6.28

E. CỤM HOÀN THÀNH
68 Gấp áo tay dài 3 180 1.13

69 Kiểm hóa sau gấp 3 18 0.11
70 Đóng gói 3 18 0.11

71 Vận Chuyển 2 6 0.04

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 10

222 1.39


TỔNG CỘNG

2284 14.28


2.5. SƠ ĐỒ NHÁNH CÂY: (File đính kèm)

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 11

CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG
3.1. TÍNH NHỊP SẢN XUẤT:
- Nhịp độ sản xuất là thời gian chuẩn cần có để một người công nhân tham gia vào quá
trình may hoàn tất 1 sản phẩm.
- Nhịp độ sản xuất là điểm chuẩn để ta cân đối các vị trí làm việc.
- Đơn vị nhịp độ sản xuất là giây (s)
 Sản lượng/năm: 43200 Pcs.
 Sản lượng/tháng: 43200/12 = 358 Pcs.
 Sản lượng ngày: Một năm làm việc có 310 ngày  sản lượng 1 ngày là:
43200/310 = 139 Pcs.
- Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm: 2247s.
- Thời gian làm việc/ca: 8 giờ = 28800s.
- Trừ đi 30 phút (1800s) ăn trưa: 28800-1800 = 27000s.
- Trừ đi 7% cho việc chuẩn bị sản xuất: 27000 - (7%*27000) = 25110s  đây là thời
gian thực tế làm việc trên ca.
Nhịp sản xuất được tính:
NSX = (Số ngày làm việc/năm)*(Thời gian thực tế làm việc/ca)*K
d

/(Sản lượng/năm)
Trong đó: K
d
: Hệ số xét đến việc dừng máy do sửa chữa, tổ chức kỹ thuật, nguyên nhân
đột xuất.
- Nếu chế độ làm việc là 1 ca thì K
d
= 0.9.
 NSX = 310*25110*0.9/43200 = 163s.
 Năng xuất làm việc của 1 người/ca: 25110/2247 = 11Pcs/ca.
3.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU THIẾT BỊ:
- Số lượng máy tính theo công thức:
Số máy = Tổng thời gian chạy máy cho một loại máy/Nhịp sản xuất.
- Máy bằng một kim (MB1K): cộng tất cả thời gian chạy MB1K trong bảng quy trình
may sẽ được 1.049s.
 Số lượng MB1K = 1086/163 = 7 máy.
- Với cách làm tương tự ta có:
 Máy bằng 2 kim: 70/163 = 1 máy.
 Máy vắt sổ 3 chỉ: 20/163 = 1 máy.
 Máy thùa khuy: 67/163 = 1 máy.
 Máy đóng nút: 76/163 = 1 máy.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 12

 Bàn ủi: 353/163 = 3 cái.
 Số thiết bị cần dùng cho mã hàng là:
 Máy may bằng 1 kim (7 máy + 1 máy dữ trữ),
 Máy may bằng 2 kim (1 máy),
 Máy vắt sổ 3 chỉ (1 máy),

 Máy thùa khuy (1 máy),
 Máy đính nút (1 máy),
 Bàn ủi (3 cái + 1 cái dữ trữ).

3.3. XÁC ĐỊNH NHU CẦU NHÂN LỰC TRONG CHUYỀN:

Số nhân lực = Thời gian hoàn tất 1 sản phẩm/ Nhịp sản xuất
 Số nhân lực chuyền cần = 2284/163 = ~ 14 người.
Vậy chuyền cần có 14 người và 1 tổ trưởng.
 Số công nhân chính trong chuyền:

Mc = Số nhân lực (số vị trí)/K với K: hệ số đứng nhiều máy K = 1.2

 Mc = 14/1.2 = 12 người.
 Số công nhân phụ: Lấy theo % số công nhân chính.

Mp = (10-18%)Mc =>Mp = 15*12/100 = 2 người.

Nhưng trên thực tế xưởng may có 12 công nhân chính thì chỉ có 2 công nhân phụ thì
không đảm bảo hoàn thành đúng thời gian giao hàng do đó số nhân công cần:
- Công nhân chính: 12 người
- Công nhân phụ: Cắt chỉ: 1 người, ủi: 2 người, hoàn tất: 1 người
- Tổ trưởng: 1 người
 Tổng xưởng may cần: 17 người.
3.4. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DIỆN TÍCH:
a) Sơ đồ chuyền may: Để thiết kế được mặt bằng phân xưởng phù hợp với diện tích
nhà xưởng, quy trình may sản phẩm thì trước hết tiến hành thiết kế sơ đồ chuyền
may.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG


GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 13

Sơ đồ chuyền may lầu 1:







Sơ đồ chuyền may tầng trệt:
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 14

b) Bản vẽ mặt bằng phân xưởng:
















THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 15

















THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 16


















THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 17

* Kích thước các trang thiết bị phục vụ sản xuất: (dài, rộng, cao), đơn vị là mét.
- Máy may: (1.2)x(0.6)x(0.75).
- Ghế : (0.9)x(0.3)x(0.46).
- Thùng hàng : (0.8)x(0.35)x(0.63).
- Bàn phục vụ cắt gọt, lấy dấu, ủi thành phẩm : (1.2)x(0.7)x(0.73).
- Kệ để hàng : Dài 3m, Rộng 0.7m, cao 1.5m. ( Cao 3 tầng).
- Bàn tổ trưởng : (2.2)x(0.8)x(0.75).
- Bàn để ủi thành phẩm : (1.5)x(0.85)x(0.7).
- Bàn cắt chỉ KCS, gắn nhãn vào bao : (7.2)x(2.4)x(0.7).
- Giá treo thành phẩm : (2)x(0.5)x(1.5).
- Kích thước cửa sổ kiếng :
 Rộng 1m, cao 1.6m
 Rộng 2.2m, cao 1.6m
- Kích thước cửa chính kiếng: Rộng 1.6m, cao 2.2m, phía trên có khung kiếng lùa cao
1m, rộng 3,8m.

- Kích thước cửa WC: Rộng 0.8m, cao 2.2m.
3.5. THIẾT KẾ ĐÈN CHO PHÂN XƯỞNG MAY:
Ánh sáng là nhu cầu cần thiết không những cho đời sống sinh hoạt mà còn rất cần
cho sản xuất đặc biệt là trong ngành may. Chất lượng ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và an toàn lao động.
Trong sản xuất người ta thường sử dụng triệt để ánh sáng tự nhiên để tiết kiệm điện
năng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người lao động. Tuy nhiên ánh sáng tự nhiên
không đồng đều tại mọi vị trí trong xưởng và độ sáng thay đổi theo giờ trong ngày hay
ảnh hưởng không tốt của thời tiết khi trời âm u. Do đó nguồn sáng tự nhiên sẽ không còn
đảm bảo cho sản xuất được thuận lợi, cần phải chủ động thiết kế nguồn sáng nhân tạo.

Hình thức chiếu sáng nhân tạo tuy tốn kém nhưng giúp chúng ta chủ động hơn.
Trong các xưởng may thường sử dụng phương pháp chiếu sáng bằng điện và dùng đèn
huỳnh quang. Đây là loại đèn thông dụng, hiệu suất phát quang cao, thời gian sử dụng
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 18

dài, ánh sáng gần giống ánh sáng ban ngày, không tỏa nhiều nhiệt và đạt hiệu quả kinh tế
cao.
Trong phân xưởng may cần có độ sáng nhất định nên sử dụng phương pháp chiếu
sáng chung, bố trí đèn đối xứng, đèn được treo thành các dãy theo chiều ngang của phân
xưởng (đèn dọc theo chiều dài của máy), phải đảm bảo đủ ánh sáng và tạo cảm giác dễ
chịu cho người công nhân.
Tính toán chiếu sáng nhân tạo là tính toán số đèn, loại đèn, công suất cần để chiếu
sáng cho phân xưởng theo tiêu chuẩn của nhà nước qui định. Để tính toán ta sử dụng
phương pháp hệ số sử dụng, phương pháp này có kể đến những tia chiếu thẳng từ đèn và
những tia phản xạ từ trường.
Đèn được treo ở độ cao vừa phải, nếu cao quá thì độ sáng ít, thấp quá tuy sáng
nhưng có thể gây vướng khi thao tác vươn lên hoặc giật, quật sản phẩm Với chiều cao

trung bình của công nhân (thường là nữ) từ 1.5 đến 1.57m thì đèn cao khoảng 2m là thích
hợp.

 Để tính số lượng đèn, trước hết phải xác định chỉ số phòng i, sau đó tra bảng tính hệ
số sử dụng η và tính quang thông Ф của đèn:
* Xác định chỉ số phòng : i = S/(H
c
(a+b))
Trong đó:
 S: diện tích mặt sàn phân xưởng may,
 a và b là chiều dài và rộng phân xưởng may,
 H
c
: chiều cao treo đèn.

 Vậy i = (4*23.5)/(2*(4+23.5)) = 1.7
Căn cứ vào chỉ số phòng, hệ số phản xạ của tường và trần loại đèn được xác định theo
hệ số sử dụng theo bảng sau (Kỹ thuật bảo hộ lao động - ĐHKT):

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 19

Chỉ số i
Hệ số phản
xạ trung
bình
Loại đèn
Ánh sáng trực
tiếp

Ánh sáng khuếch
tán
Ánh sáng phản xạ

i ≤ 0.8
0.6 0.27 0.19 0.05
0.4 0.36 0.26 0.18
i ≤ 2
0.6 0.4 0.19 0.08
0.4 0.47 0.37 0.18
i ≥ 2
0.6 0.5 0.3 0.12
0.4 0.57 0.5 0.36

Ta chọn kiểu đèn thắp sáng trực tiếp, là ánh sáng đi thẳng từ đèn đến bề mặt làm việc,
đèn có gắn chóa đèn với hệ số phản xạ trung bình là 0.4 và hệ số sử dụng η = 0.47
* Xác định lượng quang thông phát ra cần thiết cho việc chiếu sáng.
 Công thức tính quang thông : Ф = E*S*K*Z/η
Trong đó:
 E: độ rọi tối thiểu theo tiêu chuẩn nhà nước qui định cho ngành may: E = 300 Lux,
 S: diện tích cần chiếu sáng S = 4*25 = 100m
2
,
 K: hệ số an toàn thường là 1.44,
 Z: Tỷ số độ rọi Z= 1-1.5
 η: Hệ số sử dụng η = 0.47
Do đó:  Ф = 300*100*1.44*1.2/0.47 = 110297.87
* Xác định số đèn cần thiết để chiếu sáng.
Ta sử dụng loại đèn sử dụng là đèn huỳnh quang 1.2m, 40W, ánh sáng trắng (daylight),
hiệu suất của đèn huỳnh quang loại tốt sẽ là 65 Lumen/W.

Với lượng quang thông của một đèn 6.5(Lm/W)*40W = 2600 Lm.
 Số đèn cần thiết để chiếu sáng sẽ là :
N = Ф/2600 = 110297.87/2600 = 42.4 ≈ 43 đèn . Ta lấy 44 đèn cho dễ tính toán.
Vậy tại lầu 1 cho phân xưởng may ta cần 44 đèn để chiếu sáng.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 20

Đó là kết quả trên lý thuyết, nhưng trên thực tế chúng ta không sử dụng hết diện tích lầu
1 để làm xưởng may vì có một phần diện tích để làm xây cầu thang, kê thêm bàn ủi, bàn
lấy dấu và WC.
Nhưng do để đảm bảo cung cấp đủ sáng cho quá trình sản xuất thì chúng ta sẽ lắp 2 đèn
trên 1 máng. Do đó số đèn được lắp nhiều hơn và cụ thể như sau:
* Cách bố trí đèn:
 Cho xưởng may tại lầu 1:
Đèn được gắn trên hệ thống giá treo tạo thành các dãy xuôi theo bề ngang phân xưởng
may. Để tập trung ánh sáng cho công nhân và thuận tiện cho việc tính toán ta bố trí đèn
thành 4 dãy.
- 2 dãy trước cầu thang mỗi dãy 16 đèn,
- 2 dãy sau cầu thang mỗi dãy 6 đèn,
- 2 đèn ở nhà vệ sinh,
- 2 đèn ở cầu thang.
 Tổng số đèn cần ở lầu 1 là 48 đèn cần 24 máng đèn.
 2 dãy trước cầu thang:
- Máng đèn phía tận cuối chuyền cách cầu thang 1m.
- Máng đèn phía tận đầu chuyền cách tường 0.5m.
 2 dãy sau cầu thang:
- Máng đèn tận đầu chuyền cách cầu thang 1.2m.
- Máng đèn tận cuối chuyền cách NVS 1m.
- Khoảng cách 2 dãy máng đèn là 1.5m.

 Cho các vị trí ở tầng trệt: Tổng số đèn: 23 đèn.
3.6. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG GIÓ TỎA NHIỆT:
Khi xưởng may hoạt động thì lượng nhiệt tỏa ra từ nguồn ở bên trong nhà có thế lớn
hơn nhiệt mất đi ở bên ngoài, do chuyền nhiệt qua kết cấu bao che của nhà. Lúc đó nhiệt
lượng thừa lại trong nhà sẽ làm cho nhiệt độ trong nhà tăng cao.
Gọi Q
t
là tổng số nhiệt lượng tỏa ra trong nhà và Q
m
là lượng nhiệt mất mát qua
truyền nhiệt sang kết cấu bao che thì nhiệt lượng thừa sẽ là: Q
th
= Q
t
- Q
m

THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 21

a. Tính nhiệt lượng mất mát Q
m
:
Q
m
= K*F*(t
T
-t
N

) (Kcal/h)
Trong đó:
 t
T
và t
N
là nhiệt độ trong nhà và ngoài trời,
 t
T
= 45
o
C: nhiệt độ cao nhất trong phân xưởng,
 t
N
= 36
o
C: nhiệt độ trung bình trong năm,
 F: diện tích kết cấu bao che (diện tích các mặt tường),
 F = R*diện tích xung quanh với R là hệ số ảnh hưởng của cửa sổ, cửa ra vào, R =
0.8 (thoáng mát).
 Phân xưởng may có hình dạng như một khối hộp chữ nhật có bề rộng 4m, bề dài
23.5m, bề cao 3.75m. Diện tích xung quanh khối hộp được tính như sau:
Sxq = 2*diện tích hông + 2*diện tích mặt trước sau + 2*diện tích trên dưới
= 2*3.75*23.5 + 2* 3.75*4 + 2*4*23.5 = 394.25m
2
.
Vậy F = 0.8*394.25 = 315.4m
2
.
* Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che (Kcal/m

2
h
o
C):
K = 1/(1/α
N
+ ∑δ
i

i
+ 1/α
T
)
Trong đó:
 α
N
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài của kết cấu bao che,
 α
T
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong của kết cấu bao che,
 λ
i
: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu,
 δi: chiều dày của lớp vật liệu.
Ở đây kết cấu bao che là tường gạch đơn với gạch ống đất sét nung 4 lỗ, tường bao
gồm một lớp gạch dày 10cm được bao hai bên bằng lớp vữa xi măng có độ dày 2cm mỗi
bên.
Qua tính toán ta có các thông số :
λ
vữa

= 0.8Kcal/m
2
h
o
C, λ
gạch
= 0.7Kcal/m
2
h
o
C, α
N
= 20Kcal/m
2
h
o
C,
α
T
= 8Kcal/m
2
h
o
C, δ
vữa
= 2*2 = 4cm = 0.04m,

δ
gạch
= 10cm = 0.1m.

Vậy K = 1/(1/20 + (0.04/0.8+0.1/0.7) +1/8) = 2.72Kcal/m
2
h
o
C.
 Nhiệt lượng mất qua lớp kết cấu bao che là :
Q
m
= K*F(t
T
-t
N
) = 2.72*315.4*(45-36) = 7721 Kcal/h.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 22

b. Xác định lượng nhiệt tỏa ra bao gồm:
* Lượng nhiệt do con người tỏa ra:
- Ngành may thuộc loại lao động tay chân nhẹ lượng nhiệt do một người tỏa ra (theo
sách kỹ thuật bảo hộ lao động) sẽ là :
Q
tp
= 175Kcal/h (ứng với nhiệt độ 25-36
o
C đây là nhiệt độ trung bình của Việt Nam)
- Số lượng người trong xưởng may là 17 người.
 Vậy lượng nhiệt do toàn bộ người trong xưởng tỏa ra là : Q
ng
= 17*175 = 2975Kcal/h.

* Lượng nhiệt do thiết bị nhiệt sinh ra :
- Bóng đèn: một bóng huỳnh quang 40W sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 40*0.86 =
34.4Kcal/h với 84 bóng đèn thì tổng lượng nhiệt:
Qbđ = 71*34.4 = 2442.4Kcal/h.
- Bàn ủi : Một bàn ủi 1000W sẽ tỏa lượng nhiệt 1000*0.86 = 860Kcal/h vậy Q
bu
=
1*860 = 860Kcal/h.
- Động cơ : Q
dc
= M
1
*M
2
*M
3
*M
4
*860*N.
 M1: hệ số sử dụng công suất động cơ điện M1 = 0.8,
 M
2
: hệ số sử dụng phụ tải M
2
= 0.6,
 M
3
: hệ số hoạt động đồng thời các động cơ M
3
= 0.8,

 M
4
: hệ số chuyển biến nhiệt trong phòng M
4
= 0,9,
 N: công suất tổng cộng tất cả các động cơ điện, công suất tring bình của đa số
động cơ là 0.45KW,
 860: hệ số chuyển đổi đơn vị từ W sang Cal.
Xưởng may có 11 động cơ có hoạt động N = 11*0.45 = 4.95KW.
Vậy Q
dc
= 0.8*0.6*0.8*0.9*860*4.95 = 1471.2Kcal/h
* Nhiệt lượng do bức xạ mặt trời sinh ra:
Q
bx
= K*F*S*(q
tbbx
/(α
N
))
 K: hệ số truyền nhiệt của kết cấu (K=2.72Kcal/m
2
h
o
C),
 F: diện tích kết cấu bao che (F=315.4m
2
),
 S: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của kết cấu (S=0.65),
 q

tbbx
: cường độ bức xạ trung bình trong ngày do ánh sáng mặt trời chiếu lên bề mặt
kết cấu (q
tbbx
= 218Kcal/m
2
h
o
C),
 α
N
: hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài kết cấu (αN = 20Kcal/m
2
h
o
C).
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 23

Vậy Q
bx
= 2.72*315.4*0.65*(218/20) = 6078Kcal/h.
Tổng cộng lượng nhiệt tỏa ra là: Q
t
= Q
ng
+Q

+Q

bu
+Q
dc
+Q
bx

= 2975+2442.4+860+1471.2+6078= 13826.6Kcal/h
Do đó nhiệt lượng thừa trong xưởng may Q
th
= Q
t
-Q
m
= 13826.6 - 7721 = 6105.6/h.
c. Xác định lưu lượng thông gió khử nhiệt L.
L = Q
th
/(C*γ*(t
R
-t
V
))
Trong đó:
 C:tỷ nhiệt không khí (C=0.2Kcal/kg
o
C),
 t
R
: nhiệt độ không khí ra khỏi nhà (t
R

=30
o
C),
 t
V
: nhiệt độ không khí thổi vào (t
V
= 25
o
C),
 γ:trọng lượng riêng không khí (γ=1.2kg/m
3
).
Vậy L = 6105.6/(0.2*1.2*(30-25)) = 5088m
3
/h.
- Ta dùng hệ thống quạt trần có đường kính quạt d= 1.2m, loại quạt này có tốc độ
300vòng/phút và cho tốc độ gió là v = 15m/s.
- Sức cản thủy lực của quạt: P = V
2
*γ/2g
Với g: hằng số gia tốc trọng trường (g = 10m/s
2
).
 P = 15
2
*1.2/(2*10) = 13.5kg/m
2
.
Công suất điện do hệ thống máy quạt tiêu thụ :

N = L*P/(3600*102*η
1

2
*μ) (KW)
Trong đó:
 L: lưu lượng thông gió khử nhiệt (L=5088 m
3
/h),
 η
1
: hệ số hiệu dụng (η
1
=0.5),
 η
2
: hệ số truyền động (η
2
=0.9),
 μ: lưu lượng (μ=1).
Vậy N = 5088*13.5/(3600*102*0.5*0.9*1) = 0.416KW.
* Xác định số lượng quạt:
Chọn loại quạt công suất trung bình 0.2KW, số lượng cần quạt cần thiết là N/0.2 =
0.416/0.2 = 2.08 = 3 quạt.
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 24

Đó là số quạt tính trên lý thuyết nhưng do xưởng may dài và hẹp bề ngang nên số quạt
thực tế cần nhiều hơn mới đảm bảo thoải mái cho công nhân làm việc. Số quạt thực tế

cần: 5 cái
* Bố trí quạt trong phân xưởng:
Quạt được bố trí theo hàng dọc theo chiều dài phân xưởng may, cách đều hai bên
tường, khoảng cách giữa các quạt cách đều nhau và cách đều hai tường ở đầu và cuối
xưởng. Khoảng cách giữa các quạt cũng là khoảng cách quạt đến tường và được tính :
Khoảng cách quạt = chiều dài phân xưởng/(Số quạt + 1) = 18.75/6 = 3.125m.



















THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG

GVHD: THS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Trang 25

CHƯƠNG 4

CHI PHÍ SẢN XUẤT
Để thành công trong môi trường cạnh tranh đầy biến động hiện nay, các nhà quản lý
doanh nghiệp cần phải có những thông tin về chi phí đầy đủ, chính xác và cập nhật.
Để tính được lợi nhuận sau 2 năm hoạt động thì người quản lý cần nắm rõ những thông
tin sau:
- Chi phí dụng cụ thiết bị.
- Khấu hao thiết bị máy móc.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí khác: điện, nước, văn phòng phẩm, vận chuyển,…
Vì chỉ là một cơ sở gia công nên không cần tính chi phí nguyên phụ liệu và tính giá cho
sản phẩm. Cơ sở gia công chỉ có nhiệm vụ là nhận NPL về gia công và giao sản phẩm lại
cho khách hàng để nhận tiền gia công.
4.1. CHI PHÍ DỤNG CỤ THIẾT BỊ:
BẢNG GIÁ DỤNG CỤ THIẾT BỊ
Mã hàng: TKNX0910

ST
T
TÊN THIẾT BỊ SL
ĐƠN
VỊ
%

MÁY
GIÁ/1 SP TỔNG ĐVT
1 Máy may 1 kim DDL555 8 cái 80% 3,360,000 26,880,000 VNĐ
2
Máy Vắt sổ 3 chỉ
MFC_7000
1 cái 75% 9,000,000 9,000,000 VNĐ

3 Máy 2 kim brother 8453 1 cái 100% 7,000,000 7,000,000 VNĐ
4 Máy lộn bâu 1 cái 70% 10,000,000 10,000,000 VNĐ
5 Máy thùa khuy JUKI 780 1 cái 80% 10,000,000 10,000,000 VNĐ
6 Máy đính nút MB-1377 1 cái 80% 10,000,000 10,000,000 VNĐ
7 Bàn ủi hơi ES-94A 4 cái 70% 1,500,000 6,000,000 VNĐ
8 Bàn tổ trưởng 1 cái

500,000 500,000 VNĐ
9 Bàn lấy dấu cắt chỉ 4 cái

350,000 1,400,000 VNĐ
10 Bàn để ủi 3 cái

200,000 600,000 VNĐ
11
Bàn ki
ểm hóa +

đóng gói
3 cái

350,000 1,050,000 VNĐ
12 Kệ 2 cái

1,090,000 2,180,000 VNĐ
13
Giá treo ZA_01-08
Xuân Hòa
1 cái


588,500 588,500 VNĐ
14 Móc treo 3 bộ

20,000 60,000 VNĐ

×