Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Chiến lược xuất khẩu cà phê nhân của Việt Nam sang thị trường Châu Âu đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 121 trang )

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

PHẠM QUỐC ĐẠT
CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NHÂN
C
ỦA VIỆT NAM
SANG TH
Ị TR
ƯỜNG
CHÂU ÂU Đ
ẾN
NĂM 2020
LU
ẬN VĂN THẠC S
Ĩ
Chuyên ngành: Qu
ản Trị Kinh Doanh
Mã s

ngành: 60340102
TP. HCM, tháng 01 năm 2014
B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

PH
ẠM QUỐC ĐẠT


CHI
ẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NHÂN
C
ỦA VIỆT NAM
SANG TH
Ị TR
Ư
ỜNG
CHÂU ÂU Đ
ẾN
NĂM 2020
LU
ẬN VĂN THẠC S
Ĩ
Chuyên ngành: Qu
ản Trị Kinh Doanh
Mã s

ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TRẦN ANH DŨNG
TP. HCM, tháng 01 năm 2014
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HO
ÀN THÀNH T
ẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán b
ộ h
ướng dẫn khoa học : Ti
ến Sỹ

TR
ẦN ANH DŨNG
Lu
ận v
ăn Th
ạc sĩ
được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM ngày … tháng … năm 2013
Thành ph
ần Hội
đồng đánh giá Lu
ận v
ăn Th
ạc sĩ gồm:
(Ghi rõ h
ọ, tên, học hàm, học vị của Hội
đồng chấm bảo v
ệ Luận v
ăn Th
ạc sĩ)
1. ……………………………………………………………
2. ……………………………………………………………
3. ……………………………………………………………
4. ……………………………………………………………
5. ……………………………………………………………
Xác nh
ận của Chủ tịch Hội
đồng đánh giá Lu
ận sau khi Luận v
ăn đ

ã
được sửa chữa
(n
ếu có).
Ch
ủ tịch Hội
đồng đánh giá LV
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC C
ỘNG H
ÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
K
Ỹ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
Độc lập – T
ự do
– H
ạnh phúc
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
TP. HCM, ngày … tháng… năm 2013
NHI
ỆM VỤ LUẬN V
ĂN TH
ẠC SĨ
H
ọ tên học viên:
Gi
ới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh:
Chuyên ngành: MSHV:
I- Tên đề t

ài:



II- Nhi
ệm vụ và nội dung:




III- Ngày giao nhi
ệm vụ:
(Ngày b
ắt
đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề t
ài)
IV- Ngày hoàn thành nhi
ệm vụ:

V- Cán b
ộ h
ướng dẫn: (Ghi r
õ
h
ọc hàm, học vị, họ, tên)



CÁN B
Ộ H

ƯỚNG DẪN KHOA QU
ẢN LÝ CHUYÊN NGÀN
H
(H
ọ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
iii
L

I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ “Chiến lược xuất khẩu cà phê nhân c
ủa
Vi
ệt Nam
sang thị trường Châu Âu đến 2020” là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các s
ố liệu, kết quả nê
u trong Lu
ận
văn là trung th
ực
và chưa t
ừng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan r
ằng mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đ
ã
được cảm ơn và các thông tin trích d
ẫn trong Luận v
ăn đ

ã
được chỉ r
õ nguồn gốc.
H
ọc viên thực hiện Luận v
ăn
(Ký và ghi rõ h
ọ tên)
Ph
ạm Quốc Đạt
iv
L
ỜI CÁM
ƠN
Trư
ớc hết, tôi xin trân thành gửi đến những lời cảm ơn đến Qúy Thầy Cô
trong khoa Qu
ản Trị Kinh Doanh của Trường Đạ
i Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành
Phố Hồ Chí Minh đã trang bị những kiến thức lý thuyết cũng thực tiễn quý báu
trong suốt thời gian tôi theo học tại trường.
Tôi cũng xin trân thành gửi lời cảm ơn đến Tiến Sỹ Trần Anh Dũng, người
hướng dẫn khoa học của luận văn, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, và tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này
Cuối cùng, tôi xin trân thành cảm ơn đến những người bạn đồng môn, những
đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong
thời gian học tập cũng như thời gian nghiên cứu đề tài này.
Tác giả: Phạm Quốc Đạt
v
TÓM T

ẮT
Trong b
ối cảnh thị trường thế giới hiện nay việc giao lưu k
inh t
ế văn hoá
khoa h
ọc kỹ thuật phát triển rất mạnh mẽ. Muốn đứng vững và ổn định trên thị
trư
ờng quốc tế thì các nhà sản xuất phải tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có sức
cạnh tranh hợp thị hiếu người tiêu dùng. Vì vậy tăng sản lượng và chất lượng cà phê
xu
ất khẩu l
à việc làm hết sức cần thiết cùng với mục tiêu nâng cao khả năng cạnh
tranh cho sản phẩm cà phê xuất khẩu trong những năm vừa qua đã có chiến lược và
chưa có gi
ải pháp cụ thể sang thị trường Châu Âu. Do đó trong bài viết này tôi
m
ạnh dạn nêu ra
m
ột số giải pháp để nâng cao
Chiến lược xuất khẩu cà phê nhân
sang thị trường Châu Âu đến năm 2020.
Luận văn được thực hiện theo phương pháp thu thập các dữ liệu sơ cấp và thứ
cấp. T
ừ những thu thập đó chúng tôi
phân tích thống kê, suy luận logic, so sánh và
dùng phương pháp đ
ịnh lượng, ngoài ra còn dùng đến phân tích S
WOT, SPACE,
QSPM đ


đưa ra và lưa ch
ọn các chiến lược xuất khẩu cà phê nhân đồng thời đưa ra
kết luận và giải pháp cho ngành cà phê Vi
ệt Nam.
Như sau:
- Khái quát hóa về mặt lý thuyết chiến lược xuất khẩu cà phê nhân.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng xuất khẩu cà phê Việt Nam
- Tìm hiểu thị trường Châu Âu về mặt hàng cà phê
- Phân tích thực trạng thị trường cà phê Việt Nam
Lựa chọn chiến lược đến năm 2020
 Chiến lược mở rộng thị trường
 Chiến lược củng cố thị trường
 Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm
Lu
ận văn dựa tr
ên các phương pháp phân tích t
ổng hợp, các thực trạng, thành
t
ựu đạt đ
ược và chỉ
ra các h
ạn chế để từ đó khắc phục nhằm thúc đẩy hoạt động
xu
ất khẩu cà phê sang thị trường EU.
vi
ABSTRACT
In the background of the current world market, making the economic,
cultural, scientific and technological exchanges has been developing sharply. In
order to stand firm and sustain in the world market the producers must create export

items with tasteful competition to consumers. Therefore, increasing output and
quality of export coffee is the extremely essential and the goal is to enhance
competitive capacity to the product of export coffee in the past few years that has
had strategies but has not had a concrete solution to European market. Hence, in the
paper I brave to mention several solutions to enhance the strategy of exporting
coffee bean to European market up to 2020.
The thesis has been implemented according to the method of collecting
secondary and primary data. From the collection, we analyze the statistics, infer
logically, compare and use quantitative method. Furthermore, we use SWOT,
SPACE, QSPM analysis to bring out and select the strategies of exporting coffee
bean and simultaneously we expose the conclusion and solution to the coffee
industry of Vietnam as follows:
- Generalization about strategic theory of exporting coffee bean;
- Defining the factors influencing to the quality of Vietnamese coffee export;
- Finding out about European market relating to coffee item;
- Analyzing the real situation of Vietnam’s coffee market.
Selecting the strategy up to 2020
- Strategy of expanding the market;
- Strategy of reinforcing the market;
- Strategy of enhancing the quality of product;
The thesis basing on method of integrated analysis, real situations, achievements
and showing restrictions to overcome aiming at fostering the activity of exporting
coffee to European market .
vii
M
ỤC LỤC
Tóm t
ắt
v
Abstract vi

Mục lục vii
Danh m
ục các từ viết tắt
ix
Danh m
ục các bảng
x
Danh mục các hình xi
M
Ở ĐẦU
1
1. Đ
ặt vấn đề
1
2. Tính c
ấp thiết của đề tài
2
3. Mục ti
êu nghiên cứu
4
4. Phương pháp nghiên c
ứu
4
5. Đ
ối tượng và phạm vi nghiên cứu
5
6. N
ội dung và kết cấu luận văn
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 6

1.1. Chiến lược xuất khẩu 6
1.1.1.Khái niệm về chiến lược xuất khẩu 6
1.1.2.Các loại hình chiến lược xuất khẩu 7
1.1.3.Những vấn đề cơ bản của chiến lược xuất khẩu 8
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược 10
1.2.1 Các yếu tố bên trong ngành 10
1.2.2 Các yếu tố bên ngoài ngành 12
1.2.2.1 Các y
ếu tố môi trường vĩ mô
12
1.2.2.2 Các y
ếu tố môi trường vi mô
14
1.3 Các chiến lược áp dụng cho ngành xuất khẩu cà phê 16
1.3.1 Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm 16
1.3.2 Chiến lược c
ạnh tranh về giá
16
1.3.3 Chiến lược m
ở rộng thị tr
ường
16
1.3.4 Chi
ến lược đa dạng hóa sản phẩm
17
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU CÀ PHÊ
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU VÀ TH
ỰC TRẠNG
19
2.1. Tổng quan về ngành cà phê việt nam - Thực trạng xuất khẩu cà phê tại Việt

Nam 19
2.1.1. Tổng quan về ngành cà phê Việt Nam 19
2.1.1.1 Cơ c
ấu
s
ản phẩm xuất khẩu (phân loại cà phê arabica và robusta)
22
2.1.1.2 Ch
ất lượng cà phê xuất khẩu
23
2.1.1.3 Gía cà phê xu
ất khẩu
23
2.1.1.4 Hình th
ức xuất khẩu c
à phê chủ yếu của Việt Nam
24
2.1.1.5 Th
ị tr
ư
ờng xuất khẩu
26
2.1.1.6. Những thuận lợi của ngành cà phê 22
2.1.1.7. Những khó khăn của ngành cà phê 29
2.1.2 Tình hình s
ản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu cà phê trên thế giới
30
viii
2.1.3. Tình hình xuất khẩu cà phê sang thị trường Châu Âu trong những năm qua
33

2.1.3.1 Khái quát về thị trường Châu Âu 33
2.1.3.2 H
ệ thống phân phối mặt h
àng cà phê trên th
ị trường EU
33
2.1.3.3 Các quy đ
ịnh của EU đối với nhập khẩu c
à phê
34
2.1.3.4 Nh
ững thuận lợi và khó khăn của việc xuất khẩu cà phê vào thị trường EU
39
2.1.3.5 Tình hình xuất khẩu cà phê sang thị trường Châu Âu 41
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê sang thị trường Châu Âu 42
2.2.1. Phân tích môi trường bên trong ngành cà phê (IFE) 43
2.2.1.1. Nhân lực 43
2.2.1.2. Công nghệ chế biến cà phê 43
2.2.1.3. Tài chính 44
2.2.1.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển 45
2.2.1.5. Chính sách marketing 45
2.2.1.6. Thông tin 45
2.2.1.7. Chi phí s
ản xuất
46
2.2.1.8. Năng su
ất
46
2.2.1.9. Năng l
ực quản lý:

47
2.2.1.10. Ch
ất lượng cà phê
47
2.2.1.11. Bao bì, bao gói, bảo quản, vận chuyển: 48
2.2.1.12. Gía cả sản phẩm 48
2.2.1.13. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 48
2.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài ngành cà phê (EFE) 49
2.2.2.1 Môi trường vĩ mô 49
2.2.2.2. Môi trường vi mô 54
2.2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 58
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CÀ PHÊ SANG THỊ TRƯỜNG
CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2014 ĐẾN 2020 60
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của ngành cà phê Việt Nam 60
3.2. Xây dựng và lựa chọn chiến lược xuất khẩu sang thị trường Châu Âu 62
3.2.1. Sử dụng ma trận SWOT để đưa ra các phương án chiến lược 62
3.2.2. Sử dụng ma trận SPACE định vị chiến lược 63
3.2.3. Sử dụng ma trận QSPM để đánh giá và quyết định các chiến lược 65
3.2.4. Lựa chọn chiến lược đến năm 2020 74
3.3. Gi
ải pháp và kiến nghị
77
3.3.1 M
ột số giải pháp
77
3.3.1.1 Nâng cao ch
ất lượng cà phê và vệ sinh an toàn thực phẩm
77
3.3.1.2 Đa d
ạng hóa sản phẩm và hướng đến cà phê có giá trị cao

78
3.3.1.3 Xây d
ựng thương
hi
ệu cho sản phẩm cà phê xuất khẩu
78
3.3.2 Ki
ến nghị
79
KẾT LUẬN 82
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
83
ix
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết
tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ACPC
Association of Coffee Producing Countries
Hiệp hội các nước sx cà phê
AS
Attractiveness Score
Số điểm hấp dẫn
CA
Competitive Advantage
L
ợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

EFE
External Factor Evaluation Matrix
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
ES
Enviroment Stability
S
ự ổn định của môi trường
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FDI
Foreign Direct nvestment
Đ
ầu tư trực tiếp nước ngoài
FS
Financials Strengths
S
ức mạnh tài chính của doanh nghiệp
FTA
Free Trade Agreement
Hi
ệp định thương mại tự do
GDP
Gross Domestic Product
T
ổng sản phẩm quốc nội
GSP
Good Storage Practive
Quy ch
ế

ưu đãi thuế quan phổ cập
ICO
International Coffee Organization
Tổ chức cà phê quốc tế
IFE
Internal Factor Evaluation Matrix
Ma tr
ận đánh giá các yếu tố bên trong
IS
Internals Strenghts
S
ức mạnh của ng
ành
QSPM
Quantitative Strategic Planning Matrix
Ma trận chiến lược có thể định lượng
SO
Strengths - Opportunities
Cơ hội
ST
Strengths - Threats
Đi
ểm mạnh
– Nguy cơ
SWOT
Strengths, Weaknesses, Opportunities and
Threats
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy

SPACE

Strategic Position Action Evaluation Matrix
Ma tr
ận vị trí chiến l
ư
ợc và đánh giá
ho
ạt động
TAS
Total Attractiveness Score
Tổng số điểm hấp dẫn
WO
Weaks - Opportunities
Đi
ểm yếu
– Cơ h
ội
x
DANH M
ỤC CÁC
B
ẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê của Việt Nam 20
B
ảng 2.2: Gía cà phê xuất khẩu của Việt Nam sang EU giai đoạn 2007
-2013 23
Bảng 2.3: 20 nư
ớc hàng đầu nhập khẩu cà phê Việt Nam năm 2012
26
B
ảng 2.

4: S
ản l
ượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam sang EU
42
B
ảng 2.5: Phân loại cà phê nhân
48
B
ảng 2.
6: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 49
Bảng 2.7: Diện tích trồng cà phê Việt Nam, tính theo vùng 50
Bảng 2.8: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 58
B
ảng 3.1: Ma trận SWOT
62
Bảng 3.2: Ma trận SPACE 63
Bảng 3.3: Chiến lược mở rộng thị trường 65
Bảng 3.4: Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu 66
Bảng 3.5: Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm 67
Bảng 3.6: Chiến lược thương mại điện tử 68
Bảng 3.7: Chiến lược Củng cố thị trường 69
Bảng 3.8: Chiến lược Liên doanh liên kết 71
Bảng 3.9: Chiến lược Nâng cao chất lượng sản phẩm 72
Bảng 3.10: Tổng hợp các chiến lược 73
xi
DANH M
ỤC CÁC
HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh cà phê của Việt Nam 20
Hình 2.2: Biểu đồ sản lượng và giá trị 22

Hình 2.3: Bi
ểu đồ giá cà phê Việt Nam xuất khẩu cho thị
trư
ờng EU
24
Hình 2.4: Bi
ểu đồ
sản lượng cà phê xuất cho thị trường EU 42
Hình 2.5: Biểu đồ một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của khu vực Eurozone trong 8 tháng
đầu năm 2013 55
Hình 3.1: Biểu đồ Space 64
1
M
Ở ĐẦU
1. Đ
ặt vấ
n đ

Nông nghi
ệp là ngành kinh tế quan trọng của
Vi
ệt Nam
. Hi
ện nay, Việt Nam
v
ẫn l
à m
ột nước
nông nghi
ệp,

các s
ản phẩm nông nghi
ệp hi
ện đang l
à m
ặt hàng
xu
ất khẩu chủ lực và có đóng góp đáng kể vào GDP của Quốc gia
, đ
ồng thời giải
quy
ết hàng triệu công ăn
vi
ệc làm cho người lao động trong nước
. Các s
ản phẩm
nông nghi
ệp
ch
ủ yếu phục vụ cho xuất khẩu có thể kể đến như: gạo, cao su, cà phê,
hạt tiêu, hạt điều, chè,… .Trong đó cà phê là một trong những mặt hàng chủ lực của
Vi
ệt Nam chỉ đứng sau gạo.
Vi
ệt Nam l
à nư
ớc sản xuất nhiều cà phê
đ
ứng thứ 2 thế
gi

ới, sau Brasil. Hiện nay, c
à phê Vi
ệt Nam đã thực sự tham gia chi phối thị trường
cà phê trên th
ế giới
.
Bên c
ạnh những thành tựu to lớn đó ngành cà phê Việt Nam còn rất nhiều
h
ạn chế như chất lượng cà phê xuất
kh
ẩu chưa đồng đều, ngành cà phê Việt Nam
còn
đang ở tình trạng tự phát trong sản xuất, rối loạn trong xuất khẩu chưa có sự
ph
ối hợp chặt chẽ giữa các khâu từ sản xuất đến xuất khẩu, các chính sách khuyến
khích c
ủa chính phủ chưa phát huy được tác dụng, v
ốn thiếu, công nghệ sản xuất lạc
h
ậu do đó ảnh h
ưởng của cà phê Việt Nam tới thị trường cà phê thế giới còn yếu.
Nh
ững
năm g
ần đây
ngành xu
ất khẩu cà phê Việt Nam
c
ải tiến liên tục

, cơ
c
ấu sản phẩm xuất khẩu đã có sự thay đổi tích cực, chất lượng và sức
c
ạnh tranh sản
phẩm đã được nâng lên trên các thị trường lớn như EU, Hoa Kỳ , Nhật Bản, Hàn
Quốc, … Trong đó, EU là thị trường giàu tiềm năng nhất với số dân lớn (27 nước
Châu Âu) và nhu c
ầu tiêu thụ tăng mạnh theo từng năm.
V
ới t
ư cách là thành viên c
ủa W
TO, VN s
ẽ có c
ơ h
ội lớn trong việc thúc đẩy
m
ạnh mẽ xuất khẩu v
ào thị trường EU. Bên cạnh đó, EU cũng là nhà nhập khẩu lớn
th
ứ hai trên thế giới với 27 quốc gia thành viên nên VN cũng có nhiều khả năng
tăng m
ạnh xuất khẩu vào thị trường này. Các mặt hàng t
ruy
ền thống (sử dụng nhiều
lao đ
ộng và tài nguyên) của VN vẫn có khả năng cạnh tranh cao ở EU. Song điều
2
này đ

ồng nghĩa với việc phần lớn hàng hoá VN có hàm lượng giá trị gia tăng thấp
và d
ễ bị ảnh hưởng tiêu cực từ những biến động trên thị trường thế giới
.
T
ổng quan nghi
ên c
ứu đề tài:
Hiện nay trong nước có nhiều nghiên cứu về xuất khẩu cà phê, nhưng do th
ời
gian có h
ạn tác giả chỉ nghiên cứu vài đề tài như sau:
 Ngọc Mai (2013), Dự báo xuất khẩu cà phê niên vụ 2013 – Bản tin xuất khẩu
của cục xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương
 Đỗ Thị Hương (2009), Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất
khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU, luận án Tiến sỹ
kinh tế, trường Đại học kinh tế quốc dân.
 Nguyễn Hoàng Anh Huy (2006), Định hướng chiến lược xuất khẩu của công
ty Trung Nguyên vào thị trường Cộng Hòa Liên Bang Đức đến 2015, luận
văn thạc sỹ, Trường Đ
ại học Kinh tế TP.HCM.
Những đề tài này đã nêu lên được những đặc tính của thị trường Châu Âu và có
những định hướng chiến lược xuất khẩu cà phê. Riêng đề tài của tác giả đã kết hợp
đư
ợc những đặc thù của thị trường Châu Âu đồng thời đưa ra một số chiến lược.
Đ
ặc biệt là chiến lược về việc nâng cao chất lượng sản phẩm để thúc đẩy
xu
ất khẩu
sang th

ị tr
ư
ờng Châu Âu đồng thời nâng giá trị sản phẩm để đem về lợi nhuận cao
nh
ất.
2. Tính c
ấp thiết của đề tài
Cà phê du nh
ập v
ào nước ta vào năm 18
57, Qua hơn 150 năm t
ồn tại v
à phát
tri
ển, cà phê hiện nay
đ
ã trở thành một trong những mặt
hàng nông s
ản xuất khẩu
ch
ủ lực của
Vi
ệt Nam
, đ
ứng thứ 2 sau gạo
– cây lương th
ực truyền thống. Với vị trí
đó cà phê Việt Nam vươn lên đứng ở vị trí số 2 về xuất khẩu cà phê trên thế giới
sau Brazil, và đ
ứng thứ nhất về mặt hàng cà phê Robusta.

Niên v
ụ 201
2/2013 c


ớc xuất khẩu được 1,4 triệu tấn cà phê cho hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ
chính, kim ng
ạch xuất khẩu
3,038 t
ỷ USD, đây là năm thứ 3 ngành cà phê đạt được
kh
ối l
ượng xuất khẩu hơn 1,3 triệu tấn và kim ngạch hơn 3 tỷ USD
. Đi
ều n
ày đã
góp ph
ần k
hông nh
ỏ cho sụ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, giảm thâm hụt
3
thương m
ại, một phần giải quyết xóa đói giảm nghèo cho người dân đặc biệt ở nông
thôn
Hi
ện nay EU đ
ã và
đang là đối tác quan trọng,
là m
ột thị tr

ư
ờng lớn
nh
ất thế
gi
ới
có kh
ả năng ti
êu thụ n
hi
ều h
àng hoá, sản phẩm của Việt Nam. Các mặt hàng
xu
ất khẩu chủ lực của Việt Nam cũng chính là những mặt hàng mà thị trường này
có nhu c
ầu nhập khẩu hàng năm với khối lượng như giầy dép, thuỷ hải sản, cà
phê… Trong đó m
ặt hàng cà phê là một trong những mặ
t hàng nông s
ản quan trọng
nh
ất được bán rộng rãi trên thị trường EU. Khả năng xuất khẩu cà phê của Việt
Nam vượt xa hai loại đồ uống là chè và ca cao. Vì vậy đẩy mạnh xuất khẩu hàng
hoá nói chung và đ
ẩy mạnh xuất khẩu c
à phê nói riêng vào thị trường EU là
m
ột
vi
ệc làm cấp thiết đối với nước ta hiện nay. Tuy nhiên để làm được điều này Việt

Nam c
ần tập trung nghiên cứu tìm cách giải quyết các vướng mắc, cản trở hoạt
đ
ộng xuất khẩu sang EU và tìm ra các giải pháp căn bản để đẩy mạnh xuất khẩu cà
phê.
Hi
ện na
y, xu
ất khẩu cà phê chưa tương xứng với tiềm năng của ngành cà phê
Vi
ệt Nam. Đẩy mạnh phát triển ng
ành cà phê xuất khẩu Việt Nam là một công việc
c
ần thiết để góp phần nâng cao hơn nữa xuất khẩu của Việt Nam, việc này đòi hỏi
ngành cà phê ph
ải có giải pháp
chi
ến lược phù hợp và khả thi nhất đối những thị
trư
ờng muc tiêu đã chọn.
Tuy nhiên, không ch
ỉ riêng Việt Nam mà rất nhiều quốc gia khác cũng đang
chú tr
ọng đầu tư phát triển cây cà phê, cạnh tranh trong ngành này càng trở nên gay
g
ắt. Trong khi đó, ng
ành
cà phê Vi
ệt Nam c
òn nhiều khó khăn cả trong lĩnh vực

tr
ồng trọt lẫn chế biến kinh doanh v
à xuất khẩu. Trên thực tế hơn 90%

ợng c
à phê
Vi
ệt Nam xuất khẩu sang EU còn dưới dạng nguyên liệu thô, chủng loại đơn điệu,
r
ất ít sản phẩm có giá trị cao, chất lượ
ng cà phê không đ
ồng đều, số lượng bị thải
lo
ại chiếm tỷ lệ khá cao do đó chưa xây dựng được uy tín thương hiệu trên thị
trư
ờng EU nên giá cà phê Việt Nam xuất sang thị trường này
th
ấp hơn so với sản
ph
ẩm c
ùng lo
ại của các nước khác như Colombia, Peru, Bra
zil, Hơn n
ữa ng
ành cà
phê nư
ớc ta c
òn thiếu vốn, thiếu nguồn cung ứng vật tư, thiếu thiết bị máy móc,
4
trình

độ quản lý còn yếu kém, trong khi đó đối thủ cạnh tranh của ta trên thị trường
EU l
ại là những cường quốc về cà phê như Brazil, Colombia
Nh
ận
thức được tầm quan trọng của việc xuất khẩu cà phê vào thị trường EU
cùng với sự hướng dẫn tận tình của tiến sĩ Trần Anh Dũng tôi xin chọn đề tài:
"Chiến lược xuất khẩu cà phê nhân của Việt Nam sang thị trường Châu Âu đến
năm 2020” làm đ
ề tài c
ho luận án thạc sĩ c
ủa mình.
3. Mục ti
êu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm đạt các mục tiêu
- Khái quát hóa về mặt lý thuyết chiến lược xuất khẩu hàng hóa
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê nhân Việt Nam sang
thị tr
ường Châu Âu.
- Ch
ỉ ra điểm mạnh điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh
- Phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê nhân sang thị trường Châu Âu
Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp chiến lược xuất khẩu cà phê nhân sang thị trường
Châu Âu
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện theo phương pháp thu thập các dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp của Bộ Nông nghi
ệp và phát triển nông thôn
, T
ổng cục thống kê, Hiệp hội

cà phê ca cao Vi
ệt Nam (VICOFA),
các sở ngành thuộc thành phố Hồ Chí Minh của
những năm qua và h
ỏi ý kiến các chuyên gia trong ngành cà phê như các doanh
nghi
ệp xuất nhập khẩu c
à phê như công ty Olam, công ty Louis, một số công ty
giám đ
ịnh nông sản như Vinacontrol, I.I.T.S,
SGS, Caphecontrol… và nhà s
ản xuất
cà phê đ
ể x
u
ất khẩu. Từ những thu thập đó chúng tôi
phân tích thống kê, suy luận
logic, so sánh, và dùng phương pháp đ
ịnh lượng, ngoài ra còn dùng đến phân tích
SWOT, SPACE, QSPM để đưa ra và lưa chọn các chiến lược xuất khẩu cà phê nhân
đ
ồng thời đưa ra
những kiến nghị, giải pháp và kết luận cho ngành cà phê Vi
ệt Nam
5
5. Đ
ối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đ
ối t
ư

ợng nghiên cứu:
Tình hình xu
ất khẩu c
à phê nhân c
ủa Việt Nam
sang
th
ị trường Châu Âu
- Ph
ạm vi nghiên cứu:
Đ
ề tài tập trung nghiên cứu giải pháp chi
ến l
ược xuất
khẩu cà phê Việt Nam ở phạm vi thị trường Châu Âu chủ yếu giai đoạn 2007 -2013
định hướng và đưa ra giải pháp cho giai đoạn 2020.
6. Nội dung và kết cấu luận văn
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận v
ề chiến l
ược xuấ
t kh
ẩu
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị
trường Châu Âu
Chương 3: Chiến lược xuất khẩu cà phê sang thị trường Châu Âu giai đoạn
2014 đến 2020
Mục đích hệ thống lại giữa lý thuyết, thực tiễn và đưa ra gi
ải pháp
chiến lược

xuất khẩu
Phân tích những m
ặt
yếu của ngành cà phê để khắc phục đồng thời phát huy
những mặt m
ạnh
nhằm thúc đẩy xuất khẩu cà phê sang thị trường Châu Âu một
cách bền vững cũng như nâng cao giá trị cà phê Việt Nam trên thế giới nói chung và
Châu Âu nói riêng
M
ặc d
ù tác giả nhiều nổ lực cố gắng cùng với sự giúp đỡ tận tình của Thầy

ớng dẫn do thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên c
ũng không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong nh
ận được sự
đóng góp chân thành c
ủa quý Thầy Cô và các bạn
đ
ồng môn.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN V
Ề CHIẾN L
ƯỢC XUẤT KHẨU
1.1. Chiến lược xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm về chiến lược xuất khẩu
“Chi
ến lược“ là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Strategos“ dùng trong

quân s
ự, nhà l
ý luận thời cận đại Clawzevit cũng cho rằng chiến lược quân sự là
nghệ thuật chỉ huy ở vị trí ưu thế.
Từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh
doanh và thuật ngữ “Chiến lược kinh doanh“ ra đời. Quan niệm về chiến lược kinh
doanh phát triển dần theo thời gian và người tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau
Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược là việc xác định những mục tiêu
cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp và thực hiện chương trình hành động cùng với
việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đã xác định. Cũng có
thể hiểu được chiến lược là một phương thức mà các doanh nghiệp xử dụng để định
hướng tương lai nhằm đạt được và duy trì phát triển doanh nghiệp.
Ngoài cách tiếp cận truyền thống như trên, nhiều tổ chức kinh doanh tiếp cận
chiến lược theo cách mới: chiến lược kinh doanh là kế hoạch kiểm soát và sử dụng
nguồn lực, tài sản và tài chính nhằm mục đích nâng cao và bảo đảm những quyền
lợi thiết yếu của mình.
Theo Michael Porter “Chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự khác biệt. Đó
là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập hợp giá trị
độc đáo“.
Tuy nhiên, dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh
vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động và
7
khả năng khai thác. Theo cách hiểu này, thuật ngữ chiến lược kinh doanh được
dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất. Đó là:
- Xác lập mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bổ nguồn lực để thực
hiện mục tiêu đó.
1.1.2. Các loại hình chiến lược xuất khẩu
 Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô:

Chủ yếu sử dụng rộng rãi các nguồn tài sẵn có và các điều kiện thuận lợi của
đất nước. Sản phẩm xuất khẩu thô là những sản phẩm nông nghiệp và khai khoáng.
Chiến lược này chủ yếu được áp dụng tại các nước đang phát triển, do điều kiện còn
thiếu thốn và trình độ còn hạn chế.
Chiến lược này tạo điều kiện phát triển nền kinh tế theo chiều rộng, thúc đẩy
việc sử dụng các yếu tố và điều kiện dẫn đến tăng nguồn vốn đầu tư nước ngoài và
tích lũy trong nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và tăng đội ngũ
công nhân lành nghề, từ đó tăng quy mô sản xuất của nền kinh tế, tạo nguồn vốn
ban đầu cho công nghiệp hóa.
 Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu (chiến lược hướng nội)
Chiến lược này đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trong nước
nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu. Đặc điểm của
chiến lược này là nền kinh tế ít có quan hệ với thị trường thế giới. Các biện pháp
thực hiện thay thế nhập khẩu thường là thuế quan bảo hộ, hạn ngạch nhập khẩu và
tỷ giá cao quá mức. Điều này làm cho các doanh nghiệp không năng động, thiếu cơ
hội tìm kiếm ưu thế cạnh tranh quốc tế. Do đó giá thành thấp, chất lượng thấp, ảnh
hưởng đến tiềm năng phát triển toàn bộ nền kinh tế.
 Chiến lược hướng ra thị trường quốc tế (chiến lược hướng ngoại)
8
Chiến lược này lấy xuất khẩu làm động lực để phát triển. Người ta dựa vào việc
phân tích lợi thế so sánh hay những nhân tố sản xuất thuộc tiềm năng của một nước
như thế nào trong sự phân công lao động quốc tế để mang lại lợi ích tối ưu cho một
quốc gia.
Chiến lược hướng về xuất khẩu nó tạo ra khả năng xây dựng cơ cấu nền kinh tế
mới, năng động, thu hút vốn và kỹ thuật vào khai thác tiềm năng lao động và tài
nguyên của đất nước.
1.1.3. Những vấn đề cơ bản của chiến lược xuất khẩu
 Nhiệm vụ của xuất khẩu
Là đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
V

ới mục ti
êu: “Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng
đi
ểm của kinh tế đối ngoại.
T
ạo thêm các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nâng sức
c
ạnh tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường“. N
hiệm vụ của công tác xuất khẩu là
- Ph
ải mở rộng thị trường, nguồn hàng và đối tác kinh doanh xuất khẩu nhằm
t
ạo thành cao trào xuất khẩu, coi xuất khẩu là mũi nhọn đột phá cho sự phát triển.
- Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước như đất đai,
nhân l
ực, t
ài nguyên thiên nhiên, cơ s
ở vật chất kỹ thuật
-công ngh
ệ, chất xám theo
hướng khai thác lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh.
- Nâng cao năng l
ực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và
kim ng
ạch xuất khẩu.
- T
ạo
ra nh
ững mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu có khối lượng và giá trị lớn
đáp

ứng những đòi hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về chất lượng và
s
ố l
ư
ợng, có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
- Tăng khả năng cạnh tranh để nâng cao vị thế của hàng hóa Việt Nam trên
trường quốc tế
- Đẩy mạnh xuất khẩu để tham gia làm lành mạnh hóa tình hình tài chính
quốc gia: đảm bảo được cán cân thanh toán và cán cân buôn bán, giảm nhập siêu.
9
- Xuất khẩu có nhiệm vụ khai thác hiệu quả lợi thế tuyệt đối và tương đối của
đất nước, kích thích các ngành kinh tế phát triển.
- Xuất khẩu để góp phần tăng tích lũy vốn, mở rộng sản xuất tăng thu nhập
cho nền kinh tế.
- Xuất khẩu nhằm từng bước cải thiện đời sống của người dân thông qua giải
quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân
 Vai trò của xuất khẩu:
Xuất khẩu tạo điều kiện phát huy tối đa lợi thế về tài nguyên, nguồn lao động.
Ngoài ra còn tạo điều kiện tiếp thu được những công nghệ, kinh nghiệm quản lý
kinh doanh tiên tiến của các quốc gia đi trước.
Đ
ối với nền kinh tế quốc dân.
- Xuất khẩu là phương tiện chính góp phần tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập
khẩu phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Ngu
ồn thu từ xuất khẩu hàng hoá là nguồn vốn quan trọng nhất, chiếm tỷ
tr
ọng lớn để nhập khẩu máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý
…Vì v
ậy, nguồn vốn huy động từ nước ngoài được coi là nguồn chủ yếu để huy

đ
ộng phát tr
i
ển. Nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức
qu
ốc tế chỉ tăng lên khi các chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất
khẩu của nước đó vì đây là nguồn chính đảm bảo cho đất nước có thể trả nợ được.
Đ
ể khuyến khích mạnh mẽ x
u
ất khẩu, h
ướng nhập khẩu phục vụ tốt sản xuất
và tiêu dùng, b
ảo vệ và phát triển sản xuất trong nước, nâng cao hiệu quả sản xuất,
nh
ập khẩu, mở rộng hợp tác kinh tế
-thương m
ại với nước ngoài, góp phần thực hiện
m
ục tiêu kinh tế
– xã h
ội của đất nước.
+ Xu
ất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
+ Xu
ất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị tr
ư
ờng tiêu thụ góp phần cho sản
xu
ất phát triển v

à ổn định
+ Xu
ất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng l
ực sản xuất trong nước.
10
+ Xu
ất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế, kỹ thuật nhằm cải tạo và tạo ra một
năng l
ực sản xuất mới.
+ Xu
ất khẩu góp phần trong việc h
ình thành c
ơ cấu sản xuất luôn thích nghi
đư
ợc với thị tr
ường.
+ Xu
ất khẩu thúc đẩy chuyên
môn hoá, tăng cư
ờng hiệu quả sản xuất từng
qu
ốc gia.
Xu
ất khẩu có vai trò quan trọng trong qúa trình phát triển nền kinh tế đất

ớc. Hiện nay Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành
kinh tế hướng vào xuất khẩu, khuyến khích các khu vực tư nhân mở rộng xuất khẩu
đ
ể giải quyết việc l

àm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
Đ
ối với doanh nghiệp.
- Thông qua ho
ạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có điều kiện
tham gia vào cu
ộc cạnh tranh trên thị trường thế giới.
- Xu
ất khẩu
đ
òi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công
vi
ệc quản trị sản xuất v
à kinh doanh cho phù h
ợp với thời đại. Đồng thời xuất khẩu
còn t
ạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để tái đầu tư vào quá trình sản xuất cả
v
ề chiều rộng lẫn chiều sâu
.
- S
ản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động,
t
ạo ra thu nhập ổn định cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng.
- Xu
ất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường,
mở rộng quan hệ buôn bán với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có
l
ợi.
Có th

ể nói một cách khái quát rằng xuất khẩu góp phần quan trọng trong sự
t
ồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển kinh tế của một quốc
gia.
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược
1.2.1 Các yếu tố môi trường nội bộ ngành
11
Môi trư
ờng nội bộ của ngành bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên
trong ngành. Ngành ph
ải phân tích một cách kỹ lưỡng các yếu tố nội bộ để xác định
rõ các
ưu đi
ểm v
à nhược điểm của mình, n
h
ằm khắc phục nh
ư
ợc điểm, phát huy
nh
ững
ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ gồm những điểm bên

ới
Ngu
ồn nhân lực
: Con ngư
ời đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công
c
ủa

m
ột ngành
, b
ởi hơn bao giờ hết, sức mạnh cạnh tranh của
m
ột n
gành chính là có
đư
ợc nguồn nhân lực tốt, nhất l
à trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, có tính cạnh
tranh toàn c
ầu, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế vừa qua
. Vì v
ậy các tổ
ch
ức trong ngành
c
ần phải
có các chính sách khuy
ến khích, hỗ trợ các doa
nh nghi
ệp
trong ngành phát huy t
ối đa
năng l
ực và hiệu suất nguồn nhân lực
.
Cơ s
ở vật chất
-công ngh


: đóng vai tr
ò quan trọng trong việc tạo ra lợi thế
c
ạnh tranh của
ngành. Đ
ể tạo
đư
ợc lợi thế lâu d
ài
, ngành nên m
ạnh dạn đầu t
ư cơ sở
v
ật, công nghệ mới
, hi
ện đại.
Tài chính: Tài chính s
ẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chiến lược, nó có thể làm
thay đ
ổi chiến lược hiện tại cũng như việc thực hiện các kế hoạch của
ngành. Tài
chính m
ạnh giúp cho việc thanh toán các khoản nợ, vốn l
ưu đ
ộng, lợi nhuận, hiệu
qu
ả s
ử dụng vốn, l
àm cho vi

ệc thực hiện chiến lược khả thi hơn.
Do đó, ngành
c
ần có chính sách thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
đ
ể thực hiện các chiến

ợc đề ra
H
ệ thống thông tin
: Thông tin liên kết tất cả các chức năng trong kinh doanh
với nhau và cung cấp cơ sở cho tất cả các quyết định quản trị. Mục đích của hệ
thống thông tin t
ốt v
à hiệu quả
là nhằm nâng cao năng l
ực cạnh tranh của ng
ành
Hoạt động marketing: ngày nay marketing đóng vai trò trung tâm trong việc
dịch chuyển thông tin khách hàng thành các sản phẩm, dịch vụ mới và sau đó định
vị những sản phẩm này trên thị trường. Marketing có thể được mô tả như một quá
trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mãn các nhu cầu mong muốn của người tiêu
12
dùng đối với sản phẩm dịch vụ. Vì vậy marketing đóng vai trò khá quan trọng trong
việc xây dựng lợi thế cho các hoạt động kinh doanh trong ngành.
Hoạt động nghiên cứu và phát triển: đóng vai trò nền tảng cho sự thành công
lâu dài của m
ột ngành
. Nên ngành không chú trọng việc nghiên cứu và phát triển thì
sẽ gặp khó khăn trong hiện tại mà còn có thể bị ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng

trong tương lai. Trình độ, kinh nghiệm và năng lực chưa đủ cơ sở cho công tác
nghiên cứu và phát triển tốt mà bộ phận chức năng này cần phải thường xuyên theo
dõi các điều kiện môi trường, các thông tin về đổi mới công nghệ, sản phẩm,
nguyên liệu, Sự trao đổi thông tin một cách hữu hiệu giữa bộ phận nghiên cứu
phát triển và các lĩnh vực hoạt động khác, đặc biệt là bộ phận marketing có ý nghĩa
hết sức quan trọng đảm bảo năng l
ực cạnh tranh của một ngành trước mối đe dọa từ
các đ
ối thủ
ti
ềm ẩn
1.2.2. Các y
ếu tố môi tr
ường vĩ mô
Môi trư
ờng vĩ mô bao gồm
: y
ếu tố kinh tế, yếu tố chính trị
- chính ph
ủ, yếu
t
ố văn hóa
– xã h
ội, yếu tố tự nhiên, yếu tố công nghệ
- k
ỹ thuật,… Mỗi yếu tố của
môi trư
ờng vĩ mô có thể ảnh hưởng đến tổ chức
ho
ặc một

ngành m
ột cách độc lập
ho
ặc trong mối
liên k
ết với các yếu tố khác.
Môi trường kinh tế:
Là h
ệ thống các hoạt động, các chỉ ti
êu v
ề kinh tế của
m
ỗi quốc gia trong
t
ừng thời kỳ. Chúng ảnh h
ưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt
đ
ộng sản xuất kinh
doanh c
ủa t
ừng ng
ành và từng doanh nghiệp với mức độ khác
nhau.
Các nhân t
ố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động sản xuất kinh doanh
c
ủa ngành thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế tăng trưởng ổn định hay
suy thoái
Môi trư
ờng chính trị

- chính ph

- pháp lu
ật
:
Th
ể chế chính trị giữ vai tr
ò
đ
ịnh h
ướng, chi phối toàn bộ các hoạt động,
trong đó có ho
ạt động kinh doanh.
Trái l
ại, sự bất ổn về chính trị tạo ra môi trường
không thu

n l
ợi cho hoạt động kinh doanh.
Các ngành c
ần có
thông tin thư
ờng
xuyên v
ề ho
ạt động của Chính phủ, nhất l
à các chính sách nhằm
n
ắm bắt cơ hội

×