Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG: TRƯỜNG HỢP NHTMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.03 KB, 66 trang )

Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 1 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO
NGÂN HÀNG: TRƯỜNG HỢP NHTMCP SÀI GÒN
CHI NHÁNH CẦN THƠ


Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG ĐÔNG LỘC NGUYỄN THỊ LẸ
Mã số SV : 4053762
Lớp : Tài chính 02 – K31





Cần Thơ, năm 2009
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 2 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề nghên cứu ....................................................................................1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................1
2.1.1 Mục tiêu chung.........................................................................................1
2.1.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
3.1. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..3
2.1. Phương pháp luận...........................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm..........................................................3
2.1.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng.................................................7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................9
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.......................................................9
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ .9
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 11
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN, CHI
NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................... 18
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn chi nhánh
Cần Thơ ................................................................................................................18
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...............................................18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................19
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua...................21
3.2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................................................21
3.2.2. Tình hình về tiền gửi tiết kiệm................................................................23
3.2.3. Tính ổn định và đa dạng của các khoản tiền gửi .....................................24

3.3. Định hướng, mục tiêu phát triển SCB đến năm 2012 và giai đoạn
kế tiếp ...................................................................................................................26
3.3.1.Định hướng chung...................................................................................26
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 3 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
3.3.2. Mục tiêu chung ......................................................................................26
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO SCB CẦN THƠ................................................ 28
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu....................................................................................28
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi
vào SCB Cần Thơ .................................................................................................30
4.2.1. Nhận thức nhu cầu .................................................................................30
4.2.2. Tìm kiếm thông tin.................................................................................31
4.2.3. Đánh giá.................................................................................................33
4.2.4. Lựa chọn ................................................................................................34
4.2.5. Kết quả mô hình hồi quy Probit về quyết định gửi tiền tiết kiệm vào Ngân
hàng SCB .............................................................................................................35
4.2.6. Kết quả hồi quy tương quan các yếu tố tác động đến lượng tiền
gửi của khách hàng vào ngân hàng...................................................................39
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN
VÀO NGÂN HÀNG ............................................................................................43
5.1. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................43
5.2. Giải pháp........................................................................................................43
5.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp...............................43
5.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing .............................................................46
5.2.3. Mở rộng mạng lưới hoạt động ................................................................47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................48
6.1. Kết luận..........................................................................................................48
6.2. Kiến nghị........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................50

PHỤ LỤC 1 ..........................................................................................................51
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................... 55


Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 4 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn......................................................11
Bảng 2: Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình
Probit ...................................................................................................................16
Bảng 3: Tổng hợp biến với dấu kì vọng được xem xét mô hình hồi
quy tương quan ...................................................................................................17
Bảng 4: Kết quả kinh doanh...............................................................................21
Bảng 5: Tình hình về tiền gửi tiết kiệm..............................................................23
Bảng 6: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm dân cư theo kỳ hạn.......................................25
Bảng 7: Giới tính và độ tuổi của khách hàng.....................................................28
Bảng 8: Trình độ học vấn....................................................................................29
Bảng 9: Nghề nghiệp ...........................................................................................29
Bảng 10: Tình hình nhân khẩu...........................................................................30
Bảng 11: Lý do gửi tiết kiệm...............................................................................31
Bảng 12: Tìm kiếm thông tin..............................................................................31
Bảng 13: Các kênh thông tin tham khảo............................................................32
Bảng 14: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
vào ngân hàng SCB .............................................................................................33
Bảng 15: Kết quả hồi quy mô hình Probit cho quyết định gửi tiền
tiết kiệm vào ngân hàng SCB..............................................................................35
Bảng 16: Kết quả mô hình hồi quy ................................................................... 39








Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 5 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Sơ đồ qá trình ra quyết định của người mua..........................................8
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SCB Cần Thơ ......................................19
Hình 3: Tỷ trọng tiền gửi dân cư theo kỳ hạn .................................................. 24
























Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 6 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một trang mới cho nền kinh tế
của Việt Nam nói chung và Thành phố Cần Thơ nói riêng. Gia nhập WTO đưa đến
nhiều cơ hội lớn, đồng thời đặt ra nhiều thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế
Thành phố Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là một trung tâm trọng điểm của Đồng bằng Sông Cửu
Long, là nơi có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế trên các lĩnh vực công nghiệp –
nông nghiệp– dịch vụ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước nền kinh tế của
Thành phố Cần Thơ đã đạt được những thành tựu to lớn như giải quyết vấn đề việc
làm, nâng cao trình độ học vấn của người dân, thu nhập GDP đầu người tăng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp – dịch vụ, giảm
dần tỷ trọng trong nông nghiệp,…Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá
trình lâu dài, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải có đường lối, chính sách đúng đắn.
Bên cạnh lĩnh vực công nghiệp - nông nghiệp – dịch vụ của Thành phố Cần Thơ
đóng góp to lớn vào GDP của Việt Nam nói chung và của Thành phố Cần Thơ nói
riêng. Bên cạnh việc tăng trưởng kinh tế như thế thì đồng thời thu nhập của người
dân cũng tăng lên, họ chi tiêu nhiều hơn nhưng cũng tăng tiết kiệm, với mục đích
là tiết kiệm an toàn và sinh lãi nên họ quyết định gửi tiền vào ngân hàng, nhưng
nên chọn lựa ngân hàng nào thì tùy thuộc vào quyết định chủ quan của bản thân
của khách hàng, vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định của họ. Chính

vì lý do đó mà em chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG:
TRƯỜNG HỢP NHTMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH CẦN THƠ” làm đề tài
nghiên cứu của mình.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 7 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng
tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào
ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiết kiệm vào ngân hàng TMCP Sài Gòn của khách hàng.
- Đề xuất một số ý kiến đế nhằm tăng lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng
TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tậi địa bàn quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 6/2/2009 đến ngày
25/4/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu đối tượng gửi tiền là cá nhân.












Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 8 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm
2.1.1.1. Các khái niệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở
hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên
thẻ tiết kiệm.
Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết
kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số

cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán
Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có
thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 9 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có
thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm.
Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
tiền vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.
2.1.1.2 Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm
 Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu:
 Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau:
- Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh
nhân dân.
- Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có
thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất
cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực
còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
- Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp
luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các
giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật
của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế
năng lực hành vi dân sự.

 Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký
hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
 Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm quy định.
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 10 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
 Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết
kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần
đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục.
 Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo:
 Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định
phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản.
 Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể
thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm.
2.1.1.3. Quy định về thẻ tiết kiệm
Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố chủ yếu sau:
- Tên tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày
gửi tiền; ngày đến hạn thanh toán (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); lãi suất;
Phương thức trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.
- Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu
tiền gửi tiết kiệm; số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (trừ trường hợp chủ sở hữu, đồng
sở hữu tiền gửi tiết kiệm chưa đến tuổi được cấp Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giám
hộ hoặc người đại diện theo pháp luật (chỉ áp dụng đối với trường hợp người gửi

tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật).
- Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm hoặc người được Tổng giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền, chữ ký của
giao dịch viên của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm; xử lý đối với các trường hợp rủi ro.
- Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 11 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
2.1.1.4. Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm
 Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm được phép nhận và
chi trả tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao
dịch khác của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
 Trường hợp thực hiện việc nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm đối với mỗi thẻ
tiết kiệm tại nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm phải có các
điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện
lợi, chính xác, bí mật, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
2.1.1.5. Lãi suất và phương thức trả lãi
 Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù
hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc
năm (360 ngày).
 Phương thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
2.1.1.6. Hình thức tiền gửi tiết kiệm
 Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
 Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận

tiền gửi tiết kiệm quy định.
2.1.1.7. Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm
 Người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau:
 Xuất trình thẻ tiết kiệm
 Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
 Đối với cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. Đối với
người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 12 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
(đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm
thị thực còn thời hạn hiệu lực (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực).
 Đối với trường hợp người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện
theo pháp luật, người gửi tiền ngoài việc thực hiện các thủ tục nêu theo quy định
còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc
người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành
vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
 Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
quy định.
 Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm cho
phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của mình, đảm bảo việc chi trả tiền
gửi tiết kiệm chính xác và an toàn.
 Đồng tiền chi trả gốc và lãi (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) là đồng tiền mà
người gửi tiền đã gửi. Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, khi người gửi tiền
có yêu cầu, tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm có thể chi trả gốc và lãi bằng đồng Việt
Nam theo tỷ giá do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. Việc chi trả đối với
ngoại tệ lẻ được thực hiện theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
 Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trường hợp ngày đến hạn thanh toán
trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và
lãi tiền gửi tiết kiệm được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên.

2.1.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng
2.1.2.1. Hành vi người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng được hiểu là những phản ứng mà các cá nhân biểu
lộ trong quá trình ra quyết định mua hàng hóa dịch vụ. Hay nói cách khác, hành vi
mua hàng là:
+ Cách cư xử, thái độ khi quyết định mua sản phẩm này hay sản phẩm khác.
+ Phản ứng đáp lại của khách hàng đối với các kích thích của công ty.
+ Hành vi phần lớn do cá tính quy ết định.

Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 13 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
2.1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng:
- Những yếu tố bên ngoài: môi trường văn hóa, tầng lớp xã hội, nhóm ảnh
hưởng, gia đình.
- Những yếu tố cá nhân: tuổi tác, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, phong cách
sống, cá tính.
- Những yếu tế tâm lý bên ngoài con người: động cơ, nhu cầu, nhận thức, khả
năng hiểu biết.
Có thể nói hành vi người tiêu dùng là hành vi cá nhân có động cơ, có nhận
thức và có sự hiểu biết.
Quy trình mua sắm của mọi người hoàn toàn khác nhau.
2.1.2.3. Qui trình ra quyết định

Hình 1: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI MUA
 Nhận thức nhu cầu
Nhu cầu làm phát sinh ra động lực, sự thúc đẩy.
Có một số nhu cầu thầm lặng, cần được kích thích đủ mạnh để có thể biến
thành động lực.
Động lực thường được tạo ra từ 2 nhóm nhu cầu khác nhau:
+ Sinh học: đói, khát, lạnh, nóng, đau đớn, …

+ Tâm lý: vui, buồn, ưa thích, ghét, giận, …
Thang cấp bậc nhu cầu Maslow: nhu cầu tiêu dùng sẽ thay đổi từ thấp đến
cao theo thứ bậc.
Các loại quyết định mua : Tùy tình huống, sẽ có 3 loại quyết định:
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 14 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
(1) Quyết định mua lại tiếp, không có bất kỳ sự điều chỉnh nào
(2) Quyết định mua lại có điều chỉnh
(3) Quyết định mua mới
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu được chọn là Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ, cơ sở
chọn địa điểm trên:
- Điều kiện về kinh tế - xã hội: Quận Ninh Kiều là quân trung tâm thành phố
Cần Thơ. Quận có dân số đông, đa phần dân cư hoạt động chủ yếu là mu bán và
kinh doanh dịch vụ với quy mô tương đối lớn. Quận được chọn là quận có tỷ lệ
người dân gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng tương đối cao (Niên giám thống kê
Quận Ninh Kiều, 2009).
- Trong các NH phục vụ cung cấp dịch vụ là nhận tiền gửi từ công chúng thì
NH TMCP Sài Gòn (SCB) chi nhánh Cần Thơ luôn là NH đạt chất lượng cao và
giữ vững uy tín trong nhiều năm qua.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Việc thu thập số liệu được tiến hành bằng cách tiếp cận khách hàng đến giao
dịch trực tiếp với ngân hàng và thực hiện phỏng vấn trực tiếp họ về các vấn đề liên
quan đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi của họ thông qua bảng câu hỏi đã
chuẩn bị trước. Ngoài ra, đối với những khách hàng chưa giao dịch với ngân hàng
thì hỏi thêm họ về các vấn đề như tại sao họ lại không gửi tiền vào ngân hàng SCB
? Họ có nhu cầu gửi tiết kiệm hay không? Hay họ không có nhiều thông tin về
ngân hàng để đến giao dịch với ngân hàng?…
2.2.2.1 Mẫu và phương pháp chọn mẫu điều tra

 Cỡ mẫu
Dựa vào lý thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết
định cỡ mẫu cần chọn là: (1) Độ biến động của dữ liệu, (2) Độ tin cậy trong
nghiên cứu, (3) khoảng sai số cho phép.
Cỡ mẫu được xác định theo công thức:
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 15 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
n= p(1-p) (Z

/2
/ MOE)
2
Với n: cỡ mẫu
p: tỉ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng như mục
tiêu chọn mẫu. (0  p  1)
Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy.
MOE: Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ.
+ Độ biến động của dữ liệu V = p (1-p).
Trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì
V= p (1-p)  max.  V’ =1-2p =0  p =0,5 (1)
+ Độ tin cậy trong nghiên cứu. Do thời gian và chi phí có hạn nên đề tài chọn
độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa là

=10%. Ta có giá trị tra bảng của phân
phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là Z

/2
= 1,564 (2)
+ Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10% (3).
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có cỡ mẫu n = 68 quan sát

Đề tài này sử dụng bộ số liệu bao gồm 90 quan sát. Như vậy với những yêu cầu
đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 90 đã đủ lớn để tiến hành nghiên cứu.
 Phương pháp chọn mẫu
Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách
hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân hàng và những khách hàng chưa giao dịch
với ngân hàng tại trung tâm quận, sau đó sẽ tiến hành phỏng vấn hai nhóm đối
tượng có gửi tiết kiệm và không gửi tiết kiệm vào ngân hàng, trên mỗi nhóm theo
tỷ lệ nhất định để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.. Mỗi nhóm chọn ngẫu nhiên
theo tiêu chí được trình bày như sau:






Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 16 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
Bảng 1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn
Quận Ninh Kiều
Tiêu chí
Số lượng (mẫu) Tỷ trọng (%)
Người dân có gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB 61 67,78
Người dân không gửi tiết kiệm vào ngân hàng
SCB
29 32,22
Tổng cộng 90 100,00
(Nguồn: tổng hợp điều tra)
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích định tính: Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách

hàng vào ngân hàng mà việc giải thích không sử dụng các số liệu thống kê và kết
quả hồi quy.
- Phân tích định lượng:
 Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả và phân tích một số chỉ tiêu kinh
tế như mục đích gửi tiết kiệm, yếu tố nào quan trọng nhất trong việc lựa chọn ngân
hàng nào để gửi tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng của khách hàng.
Các đại lượng thống kê mô tả để phân tích các dữ liệu đo lường bằng thang
đo khoảng có dạng là thang điểm từ 1 đến 5, thể hiện 2 trạng thái đối nghịch nhau
là 1: không quan trọng đến 5: không quan trọng hay 1: rất thấp đến 5: rất cao hoặc
1: không tốt đến 5: rất tốt.
 Phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy được tình hình
biến động của các số liệu kinh tế xã hội.
* So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biếu hiện khối lượng
quy mô của các hiện tượng kinh tế.
* So sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 17 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
T =
1
12
T
TT 
* 100%
Trong đó:
- T
1
: số liệu năm trước
- T

2
: số liệu năm sau
- T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
 Sử dụng một số phần mềm để xử lý và phân tích số liệu như: phần mềm
Exel để xử lí số liệu sơ cấp và thứ cấp, phân tích thống kê mô tả; phần mềm Stata
để chạy hồi quy tương quan, Probit. Bên cạnh đó, việc sử dụng hồi qui với mô
hình kinh tế lượng, mà cụ thể là mô hình Probit dùng để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và mô hình hồi quy tương quan dùng để
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng,
nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
 Phương pháp sử dụng mô hình Probit và mô hình hồi quy tương quan được
mô tả như sau:
Phương pháp chọn giá trị cho phép có xác suất tối đa với mô hình Probit và
hồi quy tương quan sẽ được chạy để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu và chắt lọc
thông tin từ nguồn dữ liệu thu thập được để chọn làm biến đưa vào mô hình. Mỗi
mô hình sẽ được chạy một lần.
Biến phụ thuộc được nghiên cứu trong bài này là quyết định gửi tiền tiết
kiệm tại ngân hàng và nhóm khách hàng chưa gửi tiền tại ngân hàng. Bước đầu
tiên, để đánh giá yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền và lượng tiền gửi
của khách hàng, biến phụ thuộc như quyết định gửi tiền thì thường được sử dụng
dưới dạng biến giả. Biến giả đơn giản nhất đối với mô hình hồi quy Probit nhằm
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền là biến giả dưới dạng lưỡng
phân có nghĩa là chỉ nhận một trong hai giá trị là (1) hoặc (0). Với (0) mang ý
nghĩa là không gửi tiền vào ngân hàng SCB, (1) là có gửi tiền tại ngân hàng SCB.
Đối với mô hình hồi quy tương quan xác định các yếu tố tác động đến lượng tiền
gửi thì chọn biến phụ thuộc là biến định lượng cho thấy lượng tiền gửi bằng số cụ
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 18 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
thể chịu ảnh hưởng bởi các biến đưa vào mô hình. Do đó, cần phải chọn biến đưa
vào mô hình sao cho phù hợp vì rất dễ có sự tương quan giữa các biến, đa cộng

tuyến hay bỏ sót biến xảy ra sẽ làm cho mô hình không có ý nghĩa trong thực tế.
Bước thứ hai, quyết định gửit tiền và lượng tiền gửi sẽ được đo lường thông
qua việc lần lượt chạy mô hình hồi quy Probit cho quyết định gửi tiền và hồi quy
tương quan cho lượng tiền gửi của khách hàng tại SCB. Thông qua nhận xét tình
hình thực tế tiến hành phân tích các yếu tố tác động lên mô hình sau đó sử dụng
các kiểm định cơ bản trong thống kê để kiểm tra đánh giá các tiêu chí trên.
Trong bài này cả hai mô hình Probit và tương quan được dùng để nghiên cứu
không chỉ để tìm ra nguyên nhân giải thích vì sao một số khách hàng quyết định
đến gửi tiền tiết kiệm tại SCB trong khi những khách hàng khác lại khôgn chọn
SCB mà còn hiểu được lí do vì sao họ gửi tiền với lượng lớn hay nhỏ. Đồng thời
thông qua việc giải thích kết quả mô hình hồi quy có thể tiến hành so sánh và
nghiên cứu tình hình trên địa bàn để đưa ra một số giải pháp thích hợp giúp ngân
hàng thu hút được khách hàng nhiều hơn.
2.2.4 Các biến được chọn và lý do chọn biến
Việc quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng có thể chịu tác động bới các yếu
tố như lãi suất tiền gửi có hấp dẫn hay không, chất lượng phục vụ của nhân viên
ngân hàng, có người quen làm trong ngân hàng không, thời gian giao dịch khi gửi
tiết kiệm, khoảng cách từ nhà tới ngân hàng, giới tính của người gửi tiền, trình độ
học vấn, tuổi, thu nhập và chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ, số thành viên có
thu nhập trong hộ, số người ngoài tuổi lao động trong hộ, tình trạng hôn nhân. Mỗi
yếu tố có thể tác động khác nhau đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức.
Lý do chọn các biến trên để nghiên cứu được giải thích như sau:
- Lãi suất tiền gửi: Lãi suất mà ngân hàng đưa ra để huy động tiền gửi từ dân
cư. Nếu ngân hàng qui định một lãi suất tiền gởi quá thấp sẽ khó có thể huy động
được vốn nhàn rỗi dân cư. Lãi suất được đánh giá là yếu tố quan trọng nhất để
người dân chọn NH gửi tiền tiết kiệm. Vì vậy hầu hết các NH vẫn sử dụng lãi suất
để thu hút và giữ chân khách hàng của mình, trong đó lãi suất của các NH TMCP
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 19 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
hấp dẫn hơn các NH quốc doanh vì vậy các NH TMCP thường thu hút nguồn vốn

huy động từ dân cư cao, nhất là khách hàng cá nhân có số tiền lớn, mức tăng hay
giảm của lãi suất ảnh hưởng nhiều đến khoản lãi tiết kiệm của họ.
- Chất lượng phục vụ: Chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng. Chất
lượng của dịch vụ gởi tiền có thể biểu thị qua phong cách phục vụ của các nhân
viên làm công tác tiếp xúc khách hàng. Nếu nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh
chóng các giao dịch tiền gởi, niềm nở khi tiếp xúc với người gởi tiền, nơi gởi tiền
được tổ chức khoa học và thoáng mát thuận tiện, số hồ sơ cần thiết cho giao dịch
càng đơn giản và càng ít thì càng tạo ra nhiệt tình gởi tiền và ngân hàng thương
mại có khẳ năng huy động được tiền gởi nhiều hơn.
- Có người quen làm trong ngân hàng: Đây chính là yếu tố thể hiện niềm tin
vào ngân hàng, một yếu tố cực kỳ quan trọng đối với khách hàng quyết định gửi
tiết kiệm vào ngân hàng.
- Thời gian giao dịch: Bao gồm thời gian giao dịch, thời gian đi lại của người
gởi tiền, các chứng từ qui định bắt buộc khi khách hàng gởi tiền tiết kiệm. Nếu thời
gian giao dịch càng thấp sẽ làm tiết kiệm được thời gian, đi lại cho khách hàng, làm hài
lòng khách hàng thì khả năng huy động tiền gởi càng nhiều.
- Khoảng cách từ nhà tới ngân hàng. Yếu tố này cũng quyết định đến việc gửi
tiền vào ngân hàng, thông thường thì người dân đều thích đơn giản, tiện lợi, nên
khách hàng cũng thường lựa chọn ngân hàng gần nhà, thuận tiện.
- Thu nhập trung bình hàng tháng của hộ: Có thể thấy rằng những hộ có thu
nhập cao thì họ thường có quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng nếu có số tiền
nhàn rỗi.
- Giới tính: Biến này là biến giả với giá trị 1 có nghĩa là nam giới và giá trị 0
có nghĩa là nữ giới. Thường thì phụ nữ luôn là người quản lý tiền trong gia đình,
nên họ có thể kiểm soát được lượng tiền nhàn rỗi có được bao nhiêu hàng tháng và
quyết định gửi tiết kiệm để sinh lãi
- Tuổi tác: Tuổi của khách hàng càng cao thì cho thấy họ có xu hướng tiết
kiệm nhiều hơn có thể là vì mục đích sinh lãi, dự phòng lúc tuổi già hoặc để ổn
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 20 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ

định cuộc sống. Ngược lại, những người trẻ tuổi thường có khuynh hướng tiêu
dùng nhiều hơn tiết kiệm, do đó họ thường ít gửi tiết kiệm.
- Trình độ học vấn: được phân loại theo 2 cấp bậc: dưới cao đẳng và từ cao
đẳngng trở lên. Đây là biến giả nhận 2 giá trị là 0 và 1 tương ứng theo cấp bậc
trên. Những khách hàng có trình độ học vấn càng cao thì khả năng tính toán đầu tư
hiệu quả hơn và khả năng đem lại thu nhập cũng cao hơn, nên quyết định gửi tiết
kiệm cũng tăng lên.
- Số người phụ thuộc trong hộ: Đây là những thành viên ngoài độ tuổi lao
động trong các hộ gia đình, lứa tuổi này bao gồm những người dưới 15 tuổi và trên
60 tuổi. Số người phụ thuộc trong hộ càng nhiều thì quyết định gửi tiết kiệm cũng
như lượng tiền gửi vào các ngân hàng sẽ thấp.
- Số người có thu nhập trong hộ: Số người tạo ra thu nhập trong hộ càng
đông thì thu nhập sẽ càng cao và lượng tiền gửi cũng sẽ tăng lên.
 Các biến giải thích được sử dụng trong mô hình Probit
Quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng SCB có thể chịu tác động của
nhiều biến giải thích như thu nhập, số thành viên trong gia đình, chi tiêu của bình
quân của gia đình, giới tính của của người gửi tiền, tuổi của khách hàng, trình độ
học vấn,. Có thể có biến sẽ bị tác động bởi các biến độc lập khác.
Biến phụ thuộc của mô hình hồi quy này là quyết định gửi tiền vào SCB, quyết
định này được giải thích như sau:
Quyetdinhgưikhong = 1 nếu khách hàng quyết định là có
= 0 nếu khách hàng quyết định là không
Dấu kỳ vọng của các biến giải thích sử dụng trong mô hình Probit về quyết định
gửi tiết kiệm vào ngân hàng SCB được tổng hợp như bảng sau:





Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…

GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 21 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
Bảng 2: Tổng hợp các biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình Probit
Mô hình hồi quy tương quan biểu diễn mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng
tới lượng tiền gửi của khách hàng
Y
i
=

0
+

1
X
1
+

2
X
2
+

3
X
3
+

4
X
4
+


5
X
5
+

6
X
6
+

7
X
7
+

8
X
8
+ U
i
Với:Y
i
: lượng tiền gửi của khách hàng
X
1
: Thu nhập bình quân hàng tháng của hộ
X
2
: Chi tiêu dùng hàng tháng

X
3
: Tuổi của khách hàng
0: không có quen với nhân viên làm việc ở NH
X
4
= 1: có quen với nhân viên làm việc ở NH.
Biến Giải thích biến Dấu kỳ vọng
Thu nhập hàng tháng của hộ (X1)
Biến đo lường thu nhập
tính bằng đồng
+
Lãi suất tiền gửi (X2)
Biến giả với 2 giá trị:
Hấp dẫn=1
Không hấp dẫn=0
+
Chất lượng phục vụ của nhân viên (X3)
Biến giả với 2 giá trị:
Tốt = 1 Không tốt = 0
+
Có quen với nhân viên NH (X4)
Biến giả với 2 giá trị: có
quen =1 không quen=0
+
Thời gian giao dịch (X5)
Biến đo lường thời gian
bằng phút

-

Giới tính của khách hàng (X6)
Biến giả: nam = 1
Nữ = 0
-
Trình độ (X7)
Biến giả:
Đại học,cao đẳng=1
Khác=0
+
Khoảng cách từ nhà đến NH SCB (X1) Biến đo lường = mét -
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 22 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
X
5
: Số nhân khẩu trong gia đình
X
6
: Số người ngoài tuổi lao động
X
7
: Học vấn của khách hàng
X
8
:

Nghề nghiệp của khách hàng
Bảng 3: Tổng hợp biến với dấu kì vọng được xem xét mô hình hồi quy
tương quan







Biến Giải thích biến Dấu kỳ vọng
Thu nhập hàng tháng của hộ (X1)
Biến đo lượng thu nhập tính
bằng đồng
+
Chi tiêu hàng thánh của hộ (X2)
Biến đo lượng chi tiêu tính
bằng đồng
-
Tuổi (X3) Tuổi của người gửi tiền +
Có quen với nhân viên NH (X4) Biến giả với 2 giá trị:
Có quen =1 Không quen=0
+
Số nhân khẩu (X5) Số người trong gia đình +
Số người phụ thuộc (X6) Số người ngoài tuổi lao động -
Trình độ (X7) Biến giả với 2 giá trị:
Đại học,cao đẳng = 1
Khác=0
+
Nghề nghiệp của khách hàng (X8) Biến giả với 2 giá trị:
Cán bộ công nhân viên = 1
Khác = 0
+
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 23 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CN

CẦN THƠ

3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH CẦN THƠ (SCB CẦN THƠ)
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Xuất thân từ Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành lập năm 1992, sau 5
năm đổi tên thương hiệu và phát triển từ 8/4/2003 đến nay, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – SCB đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt Nam, thể
hiện qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hàng năm, chất lượng sản
phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như sự định hình rõ nét thương hiệu
SCB trong cộng đồng.
Mạng lưới hoạt động trải dài từ Nam chí Bắc, đến tháng 4 năm 2009 là hơn
80 điểm tại khu vực phía Bắc, miền Trung, TPHCM, khu vực Đông Nam bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) chính
thức khai trương hoạt động chi nhánh Cần Thơ tại địa chỉ 209C Đường 30/4, Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ vào tháng 08/2007. Sau một năm hoạt động, SCB
Cần Thơ đã đạt được kết quả kinh doanh với những con số khá khả quan.
Định hướng hoạt động mạnh của chi nhánh này là đẩy mạnh huy động vốn
để đầu tư tín dụng kết hợp với dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng hóa sản phẩm
nên số lượng khách hàng đến giao dịch với SCB Cần Thơ ngày càng tăng. Để
phục vụ khách hàng tốt hơn, SCB Cần Thơ tiếp tục khai trương hoạt động PGD
Ninh Kiều vào tháng 4 năm 2008, nâng số đơn vị giao dịch của SCB tại khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long lên 7 điểm.
Với việc mở rộng mạng lưới, SCB mong muốn được phục vụ đông đảo
khách hàng trên khu vực để có thể mang đến cho khách hàng những tiện ích đa
dạng và phong phú. Với phương châm “SCB luôn hướng đến sự hoàn thiện vì
khách hàng”. SCB hy vọng sẽ đồng hành và luôn là người bạn đáng tin cậy góp
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 24 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ
phần mang đến thành công cho khách hàng. Sự ủng hộ nhiệt tình của quí khách sẽ

là động lực rất lớn tạo nên sự phát triển lâu dài và bền vững của SCB.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức
3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu bộ máy tổ chức hiện nay của SCB Cần Thơ bao gồm như sau:











Hình 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG SCB CẦN THƠ

3.1.2.2. Chức năng các phòng ban
- Phòng kinh doanh:
 Xác định khách hàng mục tiêu trong từng thời kỳ; thực hiện tiếp cận
khách hàng; phân tích thông tin khách hàng (tình hình khả năng tài chính, nhu cầu
vốn, uy tín quan hệ ngân hàng, mục đích sử dụng vốn vay, tính khả thi của dự án,
phương án sản xuất kinh doanh) để lập tờ trình đề xuất cấp tín dụng.
 Triển khai tác nghiệp các món vay đã được phê duyệt, lập hợp đồng tín
dụng và hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản đảm bảo.
 Theo dõi đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền vay.
 Thực hiện các biện pháp quản lý món vay:
BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
Phòng

kinh
doanh
Phòng
giao
dịch
Ninh
Kiều
Phòng
kế
toán –
Tài
chính
Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm…
GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 25 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ

+ Đôn đốc thu hồi nợ gốc, lãi
+ Xử lý nợ quá hạn
+ Kiểm tra trong và sau khi cho vay.
 Tổ chức lưu trữ hồ sơ vay.
 Lập thủ tục giải chấp tài sản.
 Chịu trách nhiệm đề xuất cơ cấu nợ và xử lí nợ xấu.
- Phòng giao dịch:
 Các nhiệm vụ: huy động vốn và giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng,
quảng bá hình ảnh, sản phẩm SCB với công chúng.
- Phòng Kế toán – Tài chính:
 Tổ chức thực hiện các quy trình thanh toán, hoạt động hạch toán kế toán
tại chi nhánh.
 Tổ chức công tác báo cáo kế toán – tài chính cho toàn chi nhánh; phân
tích kết quả tài chính và kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh chi nhánh.
 Tổ chức quản lý, điều hành thanh khoản, gồm tồn quỹ tiền mặt, vàng, tài

khoản thanh toán tại NHNN, TCTD khác và tài khoản giao dịch vốn nội bộ với
Hội sở.
 Tổ chức thu chi tiền mặt, vàng; quản lý an toàn kho quỹ và toàn bộ chi
nhánh và Phòng giao dịch trực thuộc.
 Huy động vốn và cho vay các món vay bằng cầm cố các giấy tờ có giá.
- Bộ phận Hành chính tổ chức thuộc phòng Kế toán Tài chính:
 Quản lý, bảo vệ tài sản và giám sát việc sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản.
 Công tác hành chính, văn thư , lễ tân.
 Công tác nhân sự.
 Phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn tại chi nhánh.
- Bộ phận công nghệ thông tin thuộc phòng Kế toán Tài chính:
 Quản lý và vận hành hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) đã, đang và sẽ
cài đặt, phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành của toàn hệ thống SCB.

×