Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề Thi Thử THPT Lần 6 - Bamabel môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.58 KB, 6 trang )

Mã đề thi 697 – Trang 1/6
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 6 NĂM 2015
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 90’ - Ngày thi: 27/5/2015
(Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm – 6 trang)

Họ Tên:…………………………………………………………………………………….SBD………………
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s, độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10
-19
C, tốc độ ánh sáng trong
chân không c = 3.10
8
m/s

Câu 1: Trong thang sóng điện từ, tia nào sau đây thể hiện tính chất hạt rõ nhất?
A. Tia hồng ngoại. B. Tia gamma. C. Tia X. D. Sóng vô tuyến.
Câu 2: Đặt điện áp
2 cos( )u U t


V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện mắc
nối tiếp thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và tụ điện lần lượt là
U

2U
. Điện áp hiệu dụng trên điện trở
thuần là
A.
2U


. B.
U
. C.
3
2
U
. D.
3U
.
Câu 3: Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nitơ đang đứng yên gây ra phản ứng:
4 14 17 1
2 7 8 1
He + N O + p
. Biết hai
hạt nhân nguyên tử oxi và prôton bay ra theo phương vuông góc với nhau, có động năng lần lượt là 1,05 MeV,
2,95 MeV và phản ứng không kèm bức xạ

. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số
khối của chúng. Phản ứng này
A. thu năng lượng, 1,4 MeV. B. tỏa năng lượng 1,2 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,4 MeV. D. thu năng lượng 1,2 MeV.
Câu 4: Dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có biểu thức
5cos( )it


A. Dùng ampe kế nhiệt để
đo cường độ dòng điện qua đoạn mạch, khi đó số chỉ của ampe kế là
A. 5 A. B. 2,5A. C.
2,5 2
A. D.

52
A.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2 m. Nguồn sáng đồng thời phát ra hai bức xạ có bước sóng là 0,4
µm và 0,6 µm. M và N là hai vị trí trên màn quan sát (nằm ở hai phía so với vân trung tâm) cách vân trung tâm
một khoảng là 9 mm và 7 mm. Số vân sáng đơn sắc trên đoạn MN là:
A. 33. B. 32. C. 26. D. 27.
Câu 6: Đặc trưng nào là đặc trưng sinh lí của âm?
A. Âm sắc. B. Đồ thị dao động. C. Tần số âm. D. Cường độ âm.
Câu 7: Một sợi dây mềm, dài, căng ngang, đầu O’ gắn vào tường
và đầu O gắn vào một cần rung có tần số
f
. Hình vẽ biểu diễn
hình dạng sợi dây tại các thời điểm t
0
= 0, và t
1
=
2
3 f
. Gọi khoảng
cách ON tại t
1
là ON
1
, khoảng cách MP tại t
0
là MP
0
và δ là tỉ số

giữa tốc độ dao động cực đại của các phần tử trên dây và tốc độ
truyền sóng. Biết ON
1
= 2MP
0
. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,51. B. 2,75. C. 0,93. D. 3,06.
Câu 8: Nếu thay đổi tốc độ quay của rôto trong máy phát điện xoay chiều một pha và các yếu tố khác giữ
nguyên thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. Tần số. B. Suất điện động hiệu dụng.
C. Chu kì. D. Từ thông cực đại.
Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình
4cos(10 )xt
cm. Tốc độ dao động cực đại của chất
điểm là
A. 0,4 m/s. B. 0,04 m/s. C. 4 m/s. D. 40 m/s.
Anh Cường-Bamabel
Mã Đề: 697
Mã đề thi 697 – Trang 2/6
Câu 10: Đặt điện áp
0
cos(100 )u U t


vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện thì
biểu thức cường dòng điện qua mạch là
3cos(100 )it


A. Nếu đoạn mạch này được mắc nối tiếp thêm với

một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được, độ tự cảm ban đầu L
0
thì biểu thức dòng điện qua mạch là
0
3cos(100 )it


A. Biết
0
3



. Thay độ tự cảm đến giá trị L
m
thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt
cực đại, khi đó biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là:
A.
3cos(100 )
3
it



A. B.
2 3cos(100 )
6
it




A.
C.
2 3cos(100 )
3
it



A. D.
3cos(100 )
6
it



A.
Câu 11: Một ánh sáng có tần số là f thì năng lượng của phôton ứng với ánh sáng đó là
A.
h
f
. B.
hf
. C.
2
hf
. D.
f
h
.

Câu 12: Trong các bộ điều khiển tử xa ngưởi ta đã ứng dụng tính chất nào của tia hồng ngoại?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng lên phim ảnh.
C. Gây ra phản ứng hóa học. D. Biến điệu được như sóng điện từ.
Câu 13: Trong giờ thực hành vật lí về dao động điều hòa của con lắc đơn, có 2 học sinh A và B tiến hành thí
nghiệm với 2 con lắc có cùng quả nặng nhưng chiều dài dây treo lần lượt là l
1
và l
2
. Khi 2 con lắc đang ở vị trí
cân bằng thì cùng truyền cho chúng một vận tốc như nhau, sau đó hai con lắc dao động điều hòa. Biên độ dao
động của hai con lắc mà A, B đo được lần lượt là 0,1 rad và 0,15 rad. Nếu cũng thí nghiệm này nhưng học sinh
C thực hiện với con lắc có chiều dài l
3
= l
1
+ 4l
2
thì biên độ dao động của con lắc mà C đo được là
A. 0,09 rad. B. 0,12 rad. C. 0,075 rad. D. 0,06 rad.
Câu 14: Có bao nhiêu tia phóng xạ trong các tia: α, β, X, γ và tử ngoại?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 15: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một
bản tụ cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất
t
thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại.
Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
A.
3 t
. B.
4 t

. C.
6 t
. D.
8 t
.
Câu 16: Tia laze dùng để khoan cắt vật liệu trong công nghiệp nhờ những tính chất nào của nó?
A. Cường độ lớn và tính định hướng cao. B. Cường độ lớn và tính đơn sắc cao.
C. Tần số cao và tính định hướng cao. D. Tính định hướng cao và tính đơn sắc cao.
Câu 17: Trong lĩnh vực quân sự, cá heo được sử dụng để dò tìm thủy lôi dưới nước nhờ khả năng định vị trong
không gian với độ chính xác cao. Giả sử quá trình dò thủy lôi của cá heo được tiến hành như sau:
- Cá heo được thả từ trên tàu xuống nước (khoảng cách giữa cá heo và tàu khi này là không đáng kể)
- Cá heo phát ra sóng siêu âm (biosonar) để dò tìm thủy lôi, khi gặp mục tiêu thì sóng này bị phản xạ trở lại và
cá heo sẽ nhận được tín hiệu
- Cá heo đến gần sát vị trí của mục tiêu và tín hiệu gắn trên cá heo sẽ giúp tàu định vị được vị trí của cá heo và
mục tiêu khi đó (khoảng cách giữa cá heo và mục tiêu khi này là không đáng kể)
Trong một lần dò tìm, khoảng thời gian từ khi thả cá heo xuống nước đến khi tàu xác định được vị trí của mục
tiêu là 9 phút 97s. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1500 m/s, tốc độ trung bình của cá heo là 72 km/h.
Khoảng cách giữa tàu và mục tiêu khi đó gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11,6 km. B. 13,1 km. C. 12,8 km. D. 12,4 km
Câu 18: Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đi về O thì
A. vận tốc của vật tăng dần. B. véctơ vận tốc cùng ngược với véctơ gia tốc.
C. động năng của vật giảm dần. D. vật chuyển động nhanh dần.
Câu 19: Cho khối lượng prôton, nơtron, hạt nhân
23
11
Na
lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 22,9837u và 1u = 931,5
MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân Na là

Mã đề thi 697 – Trang 3/6
A. 187,2315 MeV. B. 196,5465 MeV. C. 184,4370 MeV. D. 182,2574 MeV.
Câu 20: Giới hạn quang điện của kim loại Na (natri) là
A. 0,32 µm. B. 0,23 µm. C. 0,36 µm. D. 0,50 µm.
Câu 21: Đặt điện áp
0
cos( )u U t


vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ với
Rr
.
Khi C = C
1
và C = C
2
thì điện áp điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AN,MB lần lượt
là U
AN1
, U
MB1
, U
AN2
, U
MB2
và độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn MB với cường độ dòng điện trong mạch là
1

,
2


. Biết U
AN1
=
2
U
AN2
, U
MB2
=
3
U
MB1
, U
AN2
=
5
U
MB2

12
2
3



. Khi C = C
3
thì điện áp hiệu
dụng hai đầu đoạn NB cực đại, khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0, 97. B. 0,92. C. 0,83. D. 0,89.
Câu 22: Trong cùng một môi trường, các ánh sáng đỏ, vàng và lục truyền đi với tốc độ là v
đ
, v
v
và v
l
. Hệ thức
đúng là
A. v
đ
< v
v
< v
l
. B. v
đ
< v
l
< v
v
. C. v
v
< v
l
< v
đ
. D. v
l
< v

v
< v
đ
.
Câu 23: Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm dây và thu được
kết quả là T = (2,35

0,04) s. Sai số tỉ đối của phép đo là:
A. 1,78% . B. 1,73%. C. 58,85%. D. 59,75%.
Câu 24: Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 tấn than là E
1
, năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1g heli là E
2
và năng
lượng tỏa ra khi phân hạch 1g urani là E
3
. Dãy sắp xếp năng lượng theo thứ tự tăng dần là
A. E
1
< E
2
< E
3
. B. E
2
< E
3
< E
1
. C. E

1
< E
3
< E
2
. D. E
3
< E
2
< E
1
.
Câu 25: Một con lắc lò xo dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O theo quỹ đạo có chiều dài 16 cm.
Tại thời điểm t, vật ở vị trí O và có động năng là 0,064J. Vật tiếp tục đi thêm 0,1s thì động năng giảm xuống
còn 0,032J lần thứ hai. Lấy π
2
= 10. Khối lượng của vật là
A. 80 gam. B. 160 gam. C. 100 gam. D. 200 gam.
Câu 26: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S
1
, S
2
cách nhau 18 cm, dao động theo phương
vuôn góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 160
cm/s. Gọi O là trung điểm của AB. Hai điểm kế tiếp nhau (khác O) nằm trên đường trung trực của AB và dao
động cùng pha với nguồn có khoảng cách lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,9 cm. B. 9,6 cm. C. 5,3 cm. D. 4,7 cm.
Câu 27: Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với hộp kín X (một trong ba phần tử: điện trở thuần,
cuộn dây không thuần cảm hoặc tụ điện). Đặt điện áp
0

cos(100 )u U t


vào hai đầu đoạn mạch AB, khi cường
độ dòng điện trong mạch cực đại bằng
0
I
thì điện áp hai đầu đoạn mạch bằng
0
2
U
và đang giảm. Công suất tiêu
thụ trên đoạn mạch X là
A.
0
00
2
RI
IU




. B.
0
00
()
2
RI
IU

. C.

00
0
22
IU
RI




. D.
 
0
00
2
I
U RI
.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
B. Dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
C. Sóng điện từ truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.
D. Sóng vô tuyến là sóng điện từ có bước sóng nhỏ nhất trong thang sóng điện từ.
Câu 29: Một vật có khối lượng m = 200 g, đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Gia tốc lớn
nhất và nhỏ nhất của vật là a
max
và a
min
. Biết a

max
- a
min
= 8 m/s
2
. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật là
A. 0,2 N. B. 0,8 N. C. 0,4 N. D. 1,6 N.
Câu 30: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r
0
và các mức năng
lượng của các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức
2
13,6
n
E
n


(eV) (n = 1, 2, 3,…). Nguyên tử hiđrô
đang ở trạng thái dừng L, để bán kính quỹ đạo của êlectron tăng thêm 12r
0
thì nguyên tử phải hấp thụ một
phôton có năng lượng là
Mã đề thi 697 – Trang 4/6
A. 10,2 eV. B. 12,75 eV. C. 2,55 eV. D. 2,86 eV.
Câu 31: Sóng điện từ có tần số 110 MHz thuộc loại sóng
A. ngắn. B. dài. C. trung. D. cực ngắn.
Câu 32: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 200 g
và lò xo có độ cứng k , đang dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương

hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi
theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết
1 2 3
3 6 0F F F  
. Lấy
g = 10 m/s
2
. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và thời gian lò xo nén
trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,27. B. 2,15.
C. 1,38. D. 2,46.
Câu 33: Một nguồn sóng đặt tại O, lan truyền với bước sóng λ. Tại điểm M cách O một khoảng d thì độ lệch
pha của phần tử môi trường tại M so với phần tử môi trường tại O là
A.
d


. B.
2 d


. C.
2d

. D.
d

.
Câu 34: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây không thuần cảm một điện áp
0

cos( )u U t


thì dòng
điện qua mạch có biểu thức
0
cos( )i I t


. Giá trị của

có thể là
A.
2


. B.
9


. C.
7

. D. 0.
Câu 35: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất
truyền tải ban đầu là H%. Nếu tại đầu truyền sử dụng máy biến áp A có có vòng sơ cấp và thứ cấp là N
1
và N
2


thì hiệu suất truyền tải tăng 27%. Nếu tại đầu truyền sử dụng máy biến áp B có số vòng sơ cấp và thứ cấp là N
2

và N
3
thì hiệu suất truyền tải tăng 32%. Nếu tại đầu truyền kết hợp cả hai máy biến áp A, B thì hiệu suất truyền
tải tăng 35%. Biết N
1
+ N
2
+ N
3
= 1800 vòng. Giá trị của N
1
và N
3
lần lượt là
A. 300 vòng và 900 vòng. B. 200 vòng và 1200 vòng.
C. 300 vòng và 1000 vòng. D. 400 vòng và 800 vòng.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai về pin quang điện?
A. Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. Pin quang điện là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng.
D. Suất điện động của pin quang điện nằm trong khoảng từ 0,5 đến 0,8 V.
Câu 37: Ban đầu có N
0
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời
gian t = 3T thì số hạt nhân con lại của mẫu chất phóng xạ này là
A.
0

3
N
. B.
0
8
N
. C.
0
2
3
N
. D.
0
7
8
N
.
Câu 38: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động động điều hòa cùng phương với với phương trình lần lượt là
1 1 1
cos( )x A t


cm và
2 2 2
cos( )x A t


cm. Gọi v
1
, v

2
là vận tốc tức thời tương ứng với hai dao động
thành phần 1 và 2. Biết tại mọi thời điểm
21
2vx


. Khi li độ
1
23x 
cm, li độ
2
4x 
cm thì tốc độ dao động
của vật gần hệ thức nào sau đây?
A.
5v


. A.
4v


. A.
6v


.

A.

3v


.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phát xạ.
B. Quang phổ liên tục của các nguồn khác nhau luôn khác nhau.
C. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí ở áp suất cao phát ra.
D. Quang phổ vạch hấp thụ là những vạch màu riêng rẽ trên một nền tối.

Mã đề thi 697 – Trang 5/6
Câu 40: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại vị trí cân
bằng lò xo giãn 4 cm. Thời gian lò xo nén trong một chu kì là 0,1s. Lấy g = π
2
= 10 m/s
2
. Độ lớn lực kéo về cực
đại là:
A. 8 N. B.
43
N. C.
42
N. D. 6 N.
Câu 41: Đặt điện áp
2cos( )u U t


(

thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch

như hình vẽ. Khi
140


rad/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn MB đạt giá
trị cực tiểu là
3
U
, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AN gấp
2
lần điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn MN.
Khi
0


thì điện áp hai đầu đoạn AN và MB vuông pha với nhau. Giá trị của
0


A.
70

rad/s. B.
84

rad/s C.
50 7

rad/s. D.
40 7


rad/s.
Câu 42: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì
dao động của mạch là
A.
2
C
T
L


. B.
1
2
T LC


. C.
2T LC


. D.
2
L
T
C


.
Câu 43: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l và quả nặng có khối lượng m dao dộng điều hòa tại nơi có

gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động là T. Nếu tăng khối lượng quả nặng lên 4 lần thì động năng của con
lắc biến thiên tuần hoàn với chu kì là:
A. 2T. B. 0,5T. C. 4T. D. T.
Câu 44: Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua một dây dẫn có điện trở R thì nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn
trong thời gian t là Q. Công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch là:
A.
Q
Rt
. B.
Qt
R
. C.
Q
R
. D.
Q
t
.
Câu 45: Để xác định tuổi của một mẫu hóa thạch, người ta thường sử dụng phương pháp cacbon phóng xạ.
Trong tự nhiên, tỉ lệ giữa C14 và C12 luôn không đổi và bằng với tỉ lệ này trong một cơ thể sống. Khi chết đi,
cơ thể đó ngừng hấp thụ nguyên tử cacbon đồng thời quá trình phân rã của C14 bắt đầu với chu kì phân rã là
5730 năm, do đó người ta tính tỉ lệ này tại thời điểm hiện tại trong mẫu hóa thạch để xác định tuổi của nó. Giả
sử một mẫu hóa thạch có tỉ lệ giữa C14 và C12 bằng
1
3
tỉ lệ này trong tự nhiên. Tuổi của mẫu hóa thạch là
A. 3352 năm. B. 9082 năm. C. 6724 năm. D. 8375 năm.
Câu 46: Trong dao động tắt dần thì đại lượng nào sau đây không giảm dần sau mỗi dao động toàn phần:
A. Quãng đường. B. Tốc độ trung bình. C. Động năng. D. Tốc độ cực đại.
Câu 47: Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R =

100 2

và tụ điện có điện
dung C =
4
2.10


(F) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp
120cos(100 )ut


V. Tại thời điểm t
1
,
tổng điện áp trên điện trở thuần và cuộn cảm đạt giá trị lớn nhất thì điện áp trên tụ điện là 40 V. Tại thời điểm t
2
,
điện áp trên điện trở tăng
3
lần so với tại thời điểm t
1
, đồng thời tổng điện áp trên điện trở thuần và tụ điện đạt
giá trị lớn nhất thì điện áp trên cuộn cảm là -
30 3
V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không
thể là
A. 0,6 A. B. 0,4 A. C. 0,5 A. D. 0,3 A.
Câu 48: Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định, người ta quan sát được 6
bụng sóng. Biết chiều dài sợi dây là 2,1 m và tốc độ lan truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Khoảng thời gian liên

tiếp giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,70 s. B. 0,35s. C. 0,60 s. D. 0,30 s.
Câu 49: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Nguồn sáng đồng thời phát ra hai bức xạ có
bước sóng là λ
1
= 0,56 µm và λ
2
. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng
của bức xạ λ
1
. Giá trị của λ
2

Mã đề thi 697 – Trang 6/6
A. 0,42 µm. B. 0,64 µm. C. 0,48µm. D. 0, 45 µm.
Câu 50: Động đất và sóng thần ở Tohoku, Nhật Bản năm 2011 là một trong những minh chứng điển hình về
thảm họa động đất, sóng thần. Trận động đất cường độ mạnh 9,0 độ Richter ở độ sâu 32 km đã tạo ra những cơn
sóng cao tới 10m ập vào bờ biển Nhật Bản. Cơ chế lan truyền của nó như sau:
- Tốc độ lan truyền sóng thần tỉ lệ thuận với căn bậc hai tích số gia tốc trọng trường (g) và độ sâu lòng đại
dương (h);
v gh

- Tốc độ thất thoát năng lượng tỉ lệ nghịch với bước sóng λ (năng lượng mất mát không đáng kể trước khi vào
bờ)
Do đó mà sóng thần có thể di chuyển với tốc độ rất lớn cỡ 200 m/s và bước sóng có thể lên tới vài trăm km, tỉ lệ
giữa bước sóng và độ sâu lòng đại đương là rất lớn nên sóng thần còn được gọi là sóng nước nông.
Dựa vào các dữ kiện trên thì hình vẽ nào là đúng khi miêu tả sóng thần từ tâm trấn ập vào bờ (hướng mũi tên là
hướng truyền sóng)





A.




B.




C.




D.


……………………….Hết………………………
Chúc các em thi tốt

×