Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài soạn "Thương vợ"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.57 KB, 9 trang )

V n h că ọ :
THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý
trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.
- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ: sử dụng tiếng
Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm ; vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách
nói của văn học dân gian.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phương pháp : đàm thoại, gợi mở, phân tích, so sánh, giảng
bình, tổ chức tranh luận,…
- Đồ dùng ( phương tiện) dạy học: SGK, giáo án, các tài liệu có
liên quan đến bài học.
III/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: đọc SGK, SGV, các tài liệu tham khảo liên quan
đến bài học, chuẩn bị giáo án.
- Học sinh: đọc SGK, chuẩn bị bài theo hướn dẫn của giáo viên.
IV/ TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định tình hình lớp . (1’)
- Kiểm tra sỉ số và các tác phong của HS.
- Tạo tâm thế, không khí thoải mái trước khi vào tiết
học.
2. Kiểm tra bài cũ.(3’)
Câu hỏi:
- Đọc thuộc bài thơ “Câu cá mùa thu” của nhà thơ
Nguyễn Khuyến.
- Nêu nội dung của bài thơ này?
Trả lời:
- HS đọc bài thơ.
- Bài thơ “ Câu cá mùa thu” thể hiện sự cảm nhận và


nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng
Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế
và tài thơ Nôm của tác giả.
1
3. Bài mới.(37’)
Lời dẫn (1’): Trong xã hội phong kiến, thân phận của
người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với những vất vả, khó khăn, thậm chí
còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của xã hội đối với họ là cần
thiết,nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong
gia đình với cuộc sống của những người vợ, người mẹ, là động lực để họ
vươn lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.Tú Xương là một người chồng
hiểu những khó khăn, vất vả của bà Tú. Bài thơ “ Thương vợ” là bài thơ đã
thể hiện được tấm lòng của ông đối với vợ mình.
TL Hoạt động của
GV
Hoạt động
của HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn
HS tìm hiểu
tiểu dẫn.
- GV yêu cầu
HS đọc phần
tiểu dẫn trong
SGK, và nêu ra
những nội dung
cơ bản về tác
giả và tác phẩm.


- GV nhận xét
và bổ sung kiến
thức.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn
HS đọc- hiểu
văn bản.
- GV mời một
HS đứng dậy
đọc bài thơ.
- Một HS
đứng dậy
đọc tiểu dẫn
và trả lời.
- HS còn lại
chú ý.
- HS đứng
dậy đọc bài
I. Tìm hiểu chung.
1 . Tác giả.
- Trần Tế Xương (1870- 1907),quê
ở làng Vị Xuyên,huyện Mỹ Lộc,
tỉnh Nam Định.
- Ông là người học giỏi, thơ hay
nhưng thi mãi mà chỉ có đỗ tú tài.
- Ông để lại khoảng 100 bài,chủ yếu
là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và
một số bài văn tế, phú, câu đối,…
- Sáng tác của ông gồm hai mảng:
trào phúng và trữ tình.

2. Tác phẩm.
- Bà Tú trở thành đề tài trong sáng
tác của nhà thơ.
- “ Thươg vợ” là một trrong những
bài thơ hay và cảm động nhất của
Tú Xương viết về bà Tú.
II. Đọc – hiểu văn bản .
1. Đọc.
2
GV định
hướng giọng
điệu cho HS khi
đọc là phải phù
hợp với nội
dung cảm xúc
( xót thương,
cảm phục khi
nói về nỗi vất
vả,gian lao, sự
đảm đang,chu
đáo của bà Tú;
giọng tự trào
khi nói về bản
thân ông Tú).
- GV nhận xét
và điều chỉnh
giọng điệu cho
HS.
- Bài thơ được
viết theo thể thơ

gì?
- Bài thơ viết về
đè tài nào?
- Bố cục của bài
thơ?Nội dung
của từng phần?
- GV hỏi cảm
nhận của HS về
hình ảnh của bà
Tú qua 4 câu
thơ đầu?
- GV hỏi HS có
suy nghĩ như
thế nào về thời
thơ.
- HS còn lại
chú ý và
theo dõi
SGK.
- HS trả lời.
- HS tham
khảo SGK
và suy nghĩ.

- Bài thơ viết theo thể: Thất ngôn
đường bát cú.
- Đề tài: Viết về bà Tú.
- Bài thơ có thể chia theo nhiều
cách.Mà chủ yếu là chia làm 2 phần:
+ 4 câu đầu: Hình ảnh của bà

Tú.
+ 4 câu còn lại: Hình ảnh ông
Tú qua nỗi lòng thương vợ.
2. Phân tích.
a. Hình ảnh của bà Tú.
* Nỗi vất vả, gian truân của
bà Tú.
- “ Quanh năm”: thời gian diễn ra
liên tục, là vòng thời gian vô kì hạn.
- “ mom sông”: phần đất ở bờ sông
nhô ra ở phía lòng sông.Hết sức
nguy hiểm.
3
gian, địa điểm
làm ăn của bà
tú?Điều này gợi
lên cho em suy
nghĩ gì về hình
ảnh bà Tú?
Câu hỏi gợi
mở: HS chú ý
“quanh năm”,
“mom sông”
gợi lên điều gì?
- Gv hỏi câu thơ
thứ 2 có điểm gì
dặc sắc? Đặc
biệt là có nhận
xét gì về cách
đếm chồng và

con?
Chú ý tới
các từ : “nuôi
đủ”, “ năm con
với một chồng”.
GV giảng:
“Nuôi đủ”
chính là điểm
nhấn để Tú
Xương triển
khai vế sau.
- Hình ảnh của
bà tú trong câu
thơ thứ 2 này là
gì?
- GV nhận xét
và bổ sung để
hoàn chỉnh kiến
thức.
- HS trả lời.
- HS suy
nghĩ.
- HS trả lời.
- HS chép
bài.
- HS chu ý.
→ Câu thơ đầu đã nói lên hoàn cảnh
làm ăn buôn bán của bà Tú hết sức
vất vả,gian truân,tất bật ngược xuôi
và nguy hiểm.

Cả thời gian lẫn không gian như
hùa nhau làm nặng thêm cái gánh
nặng đang đè lên vai bà Tú.
- Tú Xương đã khẳng định vai trò
trụ cột của bà Tú trong gia đình.
+ “ Nuôi đủ” : mang giọng điệu
dí dỏm, trào phúng của Tú Xương
khi nói về hoàn cảnh gia đình, đặc
biệt vai trò trụ cột của gia đình
chính là bà Tú.
+ “Năm con với một chồng”: tác
giả đã tách chồng và con làm thành
2 vế,nối với nhau bằng từ “với”. Tú
Xương đã tự xem mình là “đứa con
đặc biệt” của bà Tú, đặt mình ngang
hàng với những đứa con.
→ Khắc họa đậm nét sự tần tảo,
đảm đang của bà Tú.
- “ Thân cò”: sự sáng tạo của Tú
Xương.
→ Gợi lên thân phận, số phận người
4
- Hình ảnh
“thân cò” trong
câu thơ thứ 3
khác gì vời hình
ảnh con cò
trong ca dao?
Mang ý nghĩ
gì?

Giảng: Trong
ca dao Việt
Nam thì hình
ảnh con cò xuất
hiện rất nhiều,
chẳng hạn như:
“Con cò lặn
lội bờ sông/
Gánh gạo nuôi
chông tiếng
khóc nỉ non”.
“Con cò mà
đi ăn đêm/ Đậu
phải cành mềm
lộn cổ xuống
ao”
Còn trong bài
thơ này Tú
Xương lại dùng
hình ảnh “thân
cò”.
- Thủ pháp
nghệ thuật nào
được Tú Xương
trong câu thơ
thứ 3 này?
- Hình ảnh bà
Tú hiện lên
trong câu thơ
này như thế

nào?
- HS suy
nghĩ.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
phụ nữ.
- Đảo ngữ: “lặn lội thân cò”.
- “ Quãng vắng”:
+ Thời gian: xế chiều.
+ Không gian: vắng lặng, rợn
ngợp, nguy hiểm.
→ Câu thơ đã nhấn mạnh nỗi vất
vả, gian truân của bà tú, gợi lên nỗi
đau thân phận.
- Nỗi vất vả của bà Tú được nhà thơ
miêu tả một cách cụ thể và sinh
động hơn.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×