Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn vật lý - lớp 11 Chương trình cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.89 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật Lý lớp 11 Cơ bản
ĐỀ THI SỐ 1 Dành cho các lớp 11D, Văn, Sử, Địa, Anh, Pháp, Sinh
Buổi thi: 22/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang


Câu 1 (2 điểm):
Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông.

Câu 2 (4 điểm):
Cho một điện tích điểm q1=6.10
-9
C đặt tại A trong không khí. Điểm M cách A một khoảng
AM=10cm.
a, Xác định phương, chiều và độ lớn của vecto cường độ điện trường do q1 gây ra tại M (vẽ
hình).
b, Đặt tại M một điện tích điểm q2=-5.10
-9
C. Xác định vecto lực mà điện tích q1 tác dụng lên q2.
c, Tại M đặt một điện tích điểm q2=-5.10
-9
C. Xác định vị trí cường độ điện trường bằng không.
Câu 3 (4 điểm):
E r
Cho mạch điện như hình vẽ:
Nguồn có suất điện động là 6,6V. Đ1
Điện trở trong là r=0,12Ω. Bóng đèn Đ1 loại
6V-3W. Bóng đèn Đ2 loại 2,5V-1,25W.


A R1 C B
Đ2 R2
a, Tính cường độ dòng điện định mức, điện trở của mỗi bóng đèn.
b, Điều chỉnh R1, R2 để 2 đèn sáng bình thường, tính R1, R2 khi đó.
c, Giữ nguyên R1. Điều chỉnh biến trở R2 sao cho có giá trị giảm. Khi đó, độ sáng của các bóng
đèn thay đổi thế nào so với bình thường?
HẾT




HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 11 CƠ BẢN
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2 điểm):
- Phát biểu định luật (1 điểm)
- Viết biểu thức, giải thích đại lượng, đơn vị (1 điểm)

Câu 2 (4 điểm):
a, - Vẽ hình, biểu diễn vecto E1 (0,5 điểm)
- Tính được E1: E1 = 9.10
9
.





= 5400 V/m (1 điểm)
b, - Vẽ hình biểu diễn F12 (0.5 điểm)
- Tính F12 = q2.E1

q2<0, F12 E1
F12 =



.E1 = 5.10
-9
.5400 = 2,7.10
-5
(N) (1 điểm)
-Bên phải q
2
cách q
2
: x= 104,7 cm (1 điểm)
Câu 3 (4 điểm)
a, Iđm1 =


= 0,5 A (0,5 điểm)
Rđ1 =



= 12 Ω (0,5 điểm)
Iđm2 =


= 0,5 A (0,5 điểm)
Rđ2 =




= 5 Ω (0,5 điểm)
b, Vì các đèn sáng bình thường nên:
UCB = Uđm1 = 6 V; Uđ2 = Uđm2 = 2,5 V
U2 = UCB – U2 = 3,5 V
I2 = Iđm2 = 0,5 A
R2 =


= 7 Ω (0,5 điểm)

I = I1 = Iđm1 + Iđm2 = 1 A
UAB = E – Ir = 6,6 – 1.0,12 = 6,48 V
U1 = UAC = UAB – UCB = 6,48 – 6 = 0,48 V
R1 =


= 0,48 Ω (0,5 điểm)
c, Đ1 sáng kém hơn bình thường. (0,5 điểm)
Đ2 sáng hơn bình thường, có thể bị cháy. (0,5 điểm)




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật Lý lớp 11 Cơ bản
ĐỀ THI SỐ 2 Dành cho các lớp 11D, Văn, Sử, Địa, Anh, Pháp, Sinh

Buổi thi: 22/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang


Câu 1 (2 điểm):
Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.

Câu 2 (4 điểm):
Cho một điện tích điểm q1=8.10
-9
C đặt tại A trong không khí. Điểm M cách A một khoảng
AM=10cm.
a, Xác định phương, chiều và độ lớn của vecto cường độ điện trường do q1 gây ra tại M (vẽ
hình).
b, Đặt tại M một điện tích điểm q2=5.10
-9
C. Xác định vecto lực mà điện tích q1 tác dụng lên q2.
c, Đặt tại M một điện tích điểm q2=5.10
-9
C.Xác định vị trí để cường độ điện trường bằng không.
Câu 3 (4điểm):

Cho mạch điện như hình vẽ: A Đ2 R2 C B
Nguồn có suất điện động là 13,2 V. R1
Điện trở trong là r=0,2Ω. Bóng đèn Đ1 loại Đ1
6V-3W. Bóng đèn Đ2 loại 2,5V-1,25W.
E r
a, Tính cường độ dòng điện định mức, điện trở của mỗi bóng đèn.
b, Điều chỉnh R1, R2 để 2 đèn sáng bình thường, tính R1, R2 khi đó.

c, Giữ nguyên R1. Điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị giảm. Khi đó, độ sáng của các
bóng đèn thay đổi thế nào so với bình thường?
HẾT





HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 11 CƠ BẢN
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (2 điểm):
- Phát biểu định luật (1 điểm)
- Viết biểu thức, giải thích đại lượng, đơn vị (1 điểm)

Câu 2 (4 điểm):
a, - Vẽ hình, biểu diễn vecto E1 (0,5 điểm)
- Tính được E1: E1 = 9.10
9
.





= 7200 V/m (1 điểm)
b, - Vẽ hình biểu diễn F12 (0,5 điểm)
- Tính F12 = q2.E1
q2<0, F12 E1
F12 =




.E1 = 5.10
-9
.7200 = 3,6.10
-5
(N) (1 điểm)
-Giữa A và M cách A : x =5,59 cm 1 điểm
Câu 3 (4 điểm)
a, Iđm1 =


= 0,5 A (0,5 điểm)
Rđ1 =



= 12 Ω (0,5 điểm)
Iđm2 =


= 0,5 A (0,5 điểm)
Rđ2 =



= 5 Ω (0,5 điểm)
b, Vì các đèn sáng bình thường nên:
UAC = Uđm1 = 6 V; Uđ2 = Uđm2 = 2,5 V
U2 = UAC – U2 = 3,5 V

I2 = Iđm2 = 0,5 A
R2 =


= 7 Ω (0,5 điểm)

I = I1 = Iđm1 + Iđm2 = 1 A
UAB = E – Ir = 13,2 – 1.0,2 = 13 V
U1 = UCB = UAB – UAC = 13 – 6 = 7 V
R1 =


= 7 Ω (0,5 điểm)
c, Đ1 sáng kém hơn bình thường. (0,5 điểm)
Đ2 sáng hơn bình thường, có thể bị cháy. (0,5 điểm)




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Vật Lý lớp 11 Cơ bản
ĐỀ DỰ BỊ Dành cho các lớp 11D, Văn, Sử, Địa, Anh, Pháp, Sinh
Buổi thi: 22/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1: ( 2 điểm )
- Nêu bản chất dòng điện trong chân không .
- Tại sao nói dòng điện trong chân không chỉ có tính dẫn điện 1 chiều ?

Câu 2 : ( 2 điểm) Người ta mạ Niken đều xung quanh bên ngoài một khối hình trụ rỗng bằng sắt
có đường kính ngoài 6cm và chiều cao 15cm trong thời gian 2h25 giây, bằng dòng điện một
chiều I = 5A đi qua bình điện phân dung dịch muối Niken có hiện tượng dương cực tan
- Hãy nêu nguyên tắc mạ vật đó
- Tính bề dày của lớp Niken bám vào vật sau khi mạ. Biết A
Ni
= 59g, n = 2 ,D
Ni
= 8,9.10
3

kg/m
3

Câu 3 : ( 3 điểm ) Cho hai điện tích q
1
= 8.10
-8
C , q
2
= -2.10
-8
C đặt tại hai điểm trong không khí
cách nhau12cm
a/ Tính cường độ điện trường tại M ( M là trung điểm của đường thẳng nối AB)
b/ Tính lực tác dụng lên q
3
= 4.10
-8
C đặt tại C ( với tam giác ABC vuông cân tại C )

Câu 4 : ( 3 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có: ξ = 12V, r = 1,3


Các điện trở : R
1
= 3

, R
2
= 8

, R
3
= 7

. Đèn có ghi 3V – 4,5W
a) Tính tổng trở R của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua R
2
.Đèn sáng thế nào ?
c) Tính hiệu suất của nguồn điện.
d) Nếu R
2
giảm thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào so với lúc trước ?

HẾT
A
C


R
1


R
đ


R
3


R
2

B

E,r
Đáp án : ĐỀ DỰ BỊ Lý 11 ( cơ bản ) HK I năm học 2014 – 2015
Câu 1 : ( 2 điểm ) Phát biểu đúng bản chất (1 điểm)
Trả lời đúng tính dẫn điện 1 chiều : dòng e đi từ catốt sang Anốt chỉ khi U
AK
> 0 ( 1 điểm)
Câu 2 : ( 2 điểm ) - Nguyên tắc mạ ( 1 điểm) : Vật hình trụ nối với cực âm của nguồn 1 chiều
Anốt là Niken
- Tính bề dày đúng theo công thức ( 0,5 điểm): m =
tI
n
A
F


1
, m = D.V = D d S
xq
; S
xq
=
2

r.h
d =
rhDnF
tIA
SDF
tIA
xq

2





- Thay số đúng ( 0,5 điểm) :d =
46
10.15.6.14,3.10.9,8.2.96500
)253600.2.(5.59


= 43,9.10

-5
m = 43,9
m


Câu 3: ( 3 điểm)
a/ ( 1,5 điểm) - vẽ hình đúng (0,5 điểm)
- Viết công thức véc tơ ,nhận xét các véc tơ và đưa ra biểu thức độ lớn ( 0,5
điểm):

MMM
EEÊ
21



;

MM
EE
21



E
M
= E
1M
+ E
2M


- Tính đúng đáp số (0,5 điểm) E
M
=
2
2
2
1
MB
qk
AM
qk

= 2,5.10
5
(V/m)
b/ (1,5 điểm) : - Vẽ hình đúng (0,5 điểm) :
C
E

nằm trên đường chéo hình chữ nhật
- với
CCC
EEE
21



2
2

2
1
2
CCC
EEE 
( 0,25 điểm)

- tính đúng độ lớn ( 0,5 điểm) : E
C
=
5
10.
2
5
(V/m) = 1,118.10
5
(V/m)
- tính đúng góc ( 0,25 điểm ) :
C
E

hợp với cạnh BC góc 76
0

Câu 4 : (3 điểm )
- Tính R
ngoài
= 3,7

( 0,5 điểm)

- I =
)(4,2
3,17,3
12
A

( 0,5 điểm)
- I
2

48,0
30
6,1.4,2
2

R
U
BC
(A) ( 0,5 điểm)
- U
đ
= U
BC
= 1,6.2,4 = 3,84(V) ( 0,5 điểm ) đèn sáng hơn mức bình thường
- Hiệu suất của nguồn :
tm
n
R
R
H 

=
5
7,3
= 0,74 H = 74% ( 0,5 điểm)
- R
2
giảm

R
CB
giảm

R
AC
giảm

I tăng

U
AC
giảm

U
AC
= U
AB
+ U
BC

U

AB
= I.R
AB
tăng

U
BC
giảm

đèn sáng yếu hơn trước ( 0,5 điểm)




















































































































































×