Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TRƯỜNG THPT CHU VĂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I Môn Vật lý lớp 10 Nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.6 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Vật lý lớp 10 Nâng cao
Dành cho các lớp 10A1,A2, Toán, Lý, Hóa, Tin
Buổi thi: Chiều ngày 25/9/2014
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1(2đ): Định nghĩa , biểu thức, đơn vị gia tốc.
Câu 2: (1,5 điểm)
Lúc 8h sáng, một ô tô chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h từ A đến B. Cùng lúc
đó, ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều từ B về A với tốc độ 60km/h. Biết rằng A và B
cách nhau 100km.
a. Viết phương trình chuyển động của hai ô tô.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai ô tô gặp nhau.
Câu 3: (3 điểm):
1. Cho một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động:
x=100-3t+t
2
( x tính bằng m, t tính bằng giây)
a. Hãy xác định tọa độ ban đầu, vận tốc đầu và gia tốc của chuyển động
b. Tính quãng đường mà chất điểm đi được trong giây thứ 2.
2. Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ A đến B với tốc độ ban đầu 10m/s,
véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc và có độ lớn 2m/s
2
. Cùng lúc đó một xe
đạp điện chuyển động thẳng đều từ B về A với tốc độ 10m/s. Cho AB= 100m. Hãy
xác định thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau và quãng đường mỗi xe đi được khi gặp
nhau.


Câu 4: (2,5 điểm)
a. Định nghĩa sự rơi tự do. Nêu đặc điểm của sự rơi tự do.
b. Một vật được thả rơi tự do ở nơi có g=10m/s
2
.Trong 2 giây cuối cùng vật rơi
được140m. Tính thời gian rơi, độ cao nơi vật rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
Câu 5: (1 điểm):
Một vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được quãng đường S
trong thời gian t=4 giây.Tính thời gian vật đi ¾ đoạn đường về phía cuối ?
Hết
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

ĐỀ THI SỐ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Vật lý lớp 10 Nâng cao
Dành cho các lớp 10A1,A2, Toán, Lý, Hóa, Tin
Câu1: định nghĩa (0,5đ)
biểu thức (0,5đ),
giải thích các đại lượng trong biểu thức (0,5đ) ,
đơn vị (0,5đ).
Câu 2: 1,5đ
a. Chọn đủ, vẽ sơ đồ:
Viết đúng PTCĐ: x
1
=40t (km)
x
2

=100-60t (km) 1đ
(Nếu chọn t=0 vào lúc 8h sáng, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ ở B)
b. x
1
=x
2
. Giải ra t=1h; x=40km. 0,5đ
KL gặp nhau lúc 9h00, cách A 40km về phía B
Câu 3: 3đ
1. a. x
0
=100m; v
0
=-3m/s; a=2m/s
2
0.5đ
b. Quãng đường vật đi trong giây thứ 2: S=0,5m 1đ
2. Chọn trục Ox trùng đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc O trùng A, gốc
thời gian là lúc oto chuyển động từ A.
PTCĐ của hai xe: x
1
=10t-t
2
; x
2
=100-10t. 0,5đ
Xe 1 dừng lại khi v=10-2t=0, suy ra t=5s;
Lúc đó x
1
=25m; x

2
=50m, xe 2 chưa đến vị trí xe 1 dừng lại.
Muốn hai xe gặp nhau x
2
= x
1
=25m 0,25đ
Giải PT t=7,5s; 0,5đ
Xe 1 đi được 25m; xe 2 đi được 75m 0,25đ
Câu 4: 2,5đ:
a. Định nghĩa đúng sự rơi tự do 0,5đ
Nêu đúng đặc điểm: phương, chiều, tính chất của CĐ 0,5đ
b. Chọn chiều dương, gốc thời gian, viết đúng PT
5t
2
-5(t-2)
2
=140 0,5đ
Tìm đúng t=8s; h=320m 0,5đ
v=80m/s 0,5đ
Câu 5: 1đ
S
1
=1/4 at
1
2
S = ½ at
2

-S

1
/S = ¼  t
1
=t/2  t
2
=t/2 = 2 s
Chú ý: Mọi cách làm khác mà ra kết quả đúng thì vẫn cho đủ số điểm
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

×