Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ LẦN III NĂM 2014 CHUYÊN YÊN BÁI CÓ ĐÁP ÁN môn vật lý (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.77 KB, 7 trang )


Trang 1/7 - Mã đề thi 345
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NTT

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2014
Môn: Vật lý Khối A, A1
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi
345

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10
–34
J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10
–19
C; tốc độ ánh sáng
trong chân không c = 3.10
8
m/s, đơn vị khối lượng nguyên tử là u = 931,5
2
MeV
.
c

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của mạch là 0,5. Phát biểu đúng là


A. Đoạn mạch tiêu thụ một công suất bằng một phần tư công suất toàn phần.
B. Điện áp trên cuộn cảm sớm pha /3 so với điện áp hai đầu đoạn mạch
C. Đoạn mạch phải có tính cảm kháng
D. Điện áp hai đầu điện trở R lệch pha /3 so với điện áp hai đầu đoạn mạch
Câu 2: Một cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định u = U
0
cos100πt (V) thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn
dây lệch pha so với điện áp hai đầu điện trở góc 60
0



điện áp hiệu dụng U
d
= U
R
. Khi mắc thêm vào
mạch một tụ điện có điện dung C nối tiếp với mạch thì công suất trong mạch lớn nhất và bằng 144W .
Công suất lúc đầu của mạch là
A. 102W B. 112W C. 120W D. 108W
Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực máy với một
mạch RLC nối tiếp. Khi rôto có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch xảy ra cộng hưởng và
L
Z R,
cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I. Nếu rôto có 4 cặp cực và cũng quay với tốc độ n
vòng/phút (từ thông cực đại qua một vòng dây stato không đổi, số vòng dây stato không đổi) thì cường độ
dòng điện hiệu dụng qua mạch là
A.
2I

13
. B.
2I
7
. C.
4I
.
13
D. 2I.
Câu 4: Trong mạch dao động LC lí tưởng: i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa
hai đầu cuộn dây tại thời điểm t. I
o
là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ
giữa i, u và I
o

A.
 
2 2 2
o
C
I i u
L

. B.
 
2 2 2
o
L
I i u

C

. C.
 
2 2 2
o
C
I i u
L

. D.
 
2 2 2
o
L
I i u
C

.
Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B. Sóng truyền trên
mặt nước với bước sóng 6 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB, khoảng cách nhỏ
nhất từ M đến trung điểm của AB là 0,5 cm. Độ lệch pha của hai nguồn có thể là
A.
6

. B.
2
3

C.

4

. D.
.
3


Câu 6: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 200g, dao động trên mặt phẳng
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ = 0,1. Đưa vật theo phương ngang tới vị trí lò
xo giãn 6cm rồi thả nhẹ. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc thả tay đến lúc vật m đi qua vị trí
lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất lần thứ 1 là
A. 0,222 s. B. 11,1 s. C. 0,296 s. D. 0,444 s.
Câu 7: Mắc nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r = 2(Ω) vào 2 đầu cuộn dây của
một mạch dao động LC lí tưởng thông qua 1 khóa K, có điện trở không đáng kể. Ban đầu khóa K đóng.
Sau khi dòng điện qua mạch ổn định khì ngắt khóa K. Trong mạch có dao động điện từ. Biết cuộn dây có
độ tự cảm L = 4mH, tụ điện có điện dung
5
C 10 F


. Gọi U
0
là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện.
Tỉ số
0
U
E
bằng

Trang 2/7 - Mã đề thi 345

A. 5 B.
1
10
C. 10 D .
1
5

Câu 8: Năng lượng của nguyên tử hidro ứng với quỹ đạo dừng thứ n được tính theo công thức
 
n
2
13,6
E eV
n

, với n = 1, 2, 3, Một êlectron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô
đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích
thích đầu tiên. Động năng của êlectron còn lại là
A. 1,2 eV B. 2,2 eV C. 5,2 eV D. 10,2 eV
Câu 9: Nếu dùng ánh sáng kích thích màu lục thì ánh sáng huỳnh quang phát ra có thể là
A. vàng B. tím C. chàm D. lam
Câu 10: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã 2 ngày, gồm 6,4.10
11
nguyên tử. Một mẫu chất phóng
xạ khác, có chu kì bán rã là 3 ngày, gồm 8.10
10
nguyên tử. Sau bao lâu số nguyên tử chưa phóng xạ của
hai mẫu đó trở nên bằng nhau?
A. 18 ngày B. 24 ngày C. 12 ngày D. 6 ngày
Câu 11: Một cuộn dây không thuần cảm có điện trở 10Ω được nối với một điện trở R. Đặt vào hai đầu

đoạn mạch điện áp
 
u 40 6cos 100 t V
2


  


thì cường độ dòng điện i trong mạch chậm pha hơn
điện áp u một góc
6

và công suất trên R là 50W. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 1A hoặc 5A B. 2A hoặc 4A C. 5A hoặc 3A D. 2A hoặc 5A
Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, nguồn S phát 3 ánh sáng đơn sắc: màu tím λ
1
= 0,42 μm;
màu lục λ
2
= 0,56 μm; màu đỏ λ
3
= 0,70 μm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm, số
vân sáng đơn sắc của từng bức xạ quan sát được là
A. 14 vân lục, 19 vân tím, 11 vân đỏ. B. 8 vân lục, 12 vân tím, 6 vân đỏ.
C. 15 vân lục, 20 vân tím, 13 vân đỏ. D. 13 vân lục, 18 vân tím, 12 vân đỏ.
Câu 13: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của các hạt nhân nguyên tử
56 4
26 2
Fe; He


235
92
U
.
Cho khối lượng các hạt nhân: m
Fe

= 55,9349u; m
α
= 4,0026u; m
U
= 235,0439u; m
n
= 1,0087u;
m
p
= 1,0073u.
A.
235 4 56
92 2 26
U; He; Fe
B.
235 56 4
92 26 2
U; Fe; He
C.
4 235 56
2 92 26
He; U; Fe

D.
56 4 235
26 2 92
Fe; He; U

Câu 14: Một khung dao động có thể cộng hưởng trong dải sóng điện từ có bước sóng từ 10m đến 1000m.
Khung này gồm một cuộn dây thuần cảm và tụ điện có khoảng cách hai bản thay đổi được. Với giải sóng
trên, điều chỉnh để khung cộng hưởng với bước sóng từ nhỏ đến lớn, khoảng cách giữa hai bản tụ đã
A. giảm đi
100
lần. B. tăng
100
lần. C. tăng
4
10
lần. D. giảm đi
4
10
lần.
Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e = 1000
2
cos(100t) (V). Rôto
quay với tốc độ 600 vòng/phút, số cặp cực từ của máy là
A. 10 B. 4 C. 8 D. 5
Câu 16: Hãy chọn phát biểu sai khi nói về máy biến áp
A. Không thể sử dụng máy biến áp để làm biến đổi hiệu điện thế của dòng điện không đổi.
B. Khi sử dụng máy biến áp để biến đổi điện áp và dòng điện xoay chiều, ta luôn có U
1
I
1

= U
2
I
2
.
C. Trong máy biến áp, số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp luôn khác nhau.
D. Máy biến áp hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 17: Cho đoạn mạch điện gồm biến trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định u = U
0
cosωt
(U
0


không đổi). Khi
R = R
1
thì độ lệch pha giữa u và i là φ
1
. Khi R = R
2
thì độ lệch pha giữa u và i là φ
2
.
Nếu φ
1
+ φ
2
= 90

0
thì công suất mạch là
A.
2
12
U
P
2(R +R )

B.
2
0
12
U
P
(R +R )

C.
2
0
12
2U
P
(R +R )

D.
2
0
12
U

P
2(R +R )



Trang 3/7 - Mã đề thi 345
Câu 18: Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E =
2
13,6
n

(eV) với
n

N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một
phôtôn có bước sóng λ
o
. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng
K lên mức năng lượng M. So với λ
o
thì λ
A. nhỏ hơn
3200
81
lần. B. lớn hơn 25 lần. C. nhỏ hơn 50 lần. D. lớn hơn
81
1600
lần.
Câu 19: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Trong một môi trường truyền sáng, tia tử ngoại có tốc độ lớn hơn tốc độ của tia hồng ngoại.

B. Bước sóng tia X cứng nhỏ hơn bước sóng tia X mềm.
C. Tia X, tử ngoại, hồng ngoại, tia γ đều có cùng bản chất sóng điện từ.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia γ (gamma).
Câu 20: Thực hiện giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Hai khe sáng S
1
, S
2
cách
nhau 2mm. Các vân giao thoa được quan sát trên màn song song và cách hai khe khoảng D. Nếu ta dịch
chuyển màn ra xa thêm 0,4 m theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe sáng S
1
, S
2
thì khoảng
vân tăng thêm 0,15mm. Bước sóng λ bằng
A. 0,75 μm. B. 0,50 μm. C. 0,40 μm. D. 0,60 μm.
Câu 21: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với dây, tốc độ
truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm, người ta thấy M luôn dao
động vuông pha với A. Biết tần số f trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz. Bước sóng

bằng
A. 20cm. B. 16cm. C. 40cm. D. 25cm.
Câu 22: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị
trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí
có động năng bằng
1
3
lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng là
A. 14,64 cm/s. B. 21,96 cm/s. C. 7,32 cm/s. D. 26,12 cm/s.
Câu 23: Người ta truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, ở nơi tiêu thụ không dùng máy hạ

thế. Biết điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây
bằng 10% điện áp của tải tiêu thụ. Khi tăng điện áp của nguồn lên 10 lần, nhưng vẫn đảm bảo công suất nơi
tiêu thụ nhận được là không đổi, công suất hao phí trên đường dây giảm đi gần bằng
A. 90 lần. B. 110 lần. C. 120 lần. D. 100 lần.
Câu 24: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia gamma để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu
xạ lần đầu là t
1
= 20 phút. Cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ.
Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi thời gian chiếu xạ rất nhỏ so với chu kì bán rã; với
số dương
1
thì
e 1 .

 
) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Để bệnh nhân được chiếu xạ với
cùng một lượng tia gamma như lần đầu, lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong thời gian t
3
bằng
A. 20 phút. B. 40 phút. C. 24,2 phút. D. 28,2 phút.
Câu 25: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng, đầu trên gắn với một cần rung, đầu dưới tự do. Đầu
dây gắn với cần rung có thể coi là một nút sóng. Để tạo ra sóng dừng trên dây, cần rung phải dao động
với tần số bé nhất là f
1
. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số dao động của cần rung tối thiểu đến giá trị
f
2
. Tỉ số
2
1

f
f
bằng
A. 3. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 26: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T
1
, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T
2
. Biết T
2
= 2T
1
.
Trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y ban
đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng
A.
1
8
số hạt nhân X ban đầu. B.
15
16
số hạt nhân X ban đầu.
C.
1
16
số hạt nhân X ban đầu D.
7
8
số hạt nhân X ban đầu.
Câu 27: Ánh sáng lân quang

A. có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.

Trang 4/7 - Mã đề thi 345
B. có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10
-8
s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí.
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa Y- âng, chiếu vào khe S đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ
1
= 0,49μm và λ
2
. Trên màn quan sát, trong một khoảng rộng đếm được 29 vân sáng, trong đó có 5 vân
cùng màu với vân trung tâm (kể cả vân trung tâm) và hai trong năm vân nằm ngoài cùng của khoảng rộng.
Biết trong khoảng rộng đó, số vân sáng của λ
1
nhiều hơn số vân sáng của λ
2
là 4 vân. Bước sóng λ
2
bằng
A. λ
2
= 0,62μm. B. λ
2
= 0,56μm. C. λ
2
= 0,68μm D. λ
2

= 0,63μm.
Câu 29: Hai con lắc lò xo treo thẳng đứng, hai lò xo có cùng độ cứng, các vật nặng có khối lượng 2m và m
. Đưa các vật về vị trí để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ. Tỉ số năng lượng dao động của hai con lắc là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 8
Câu 30: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện là dao động duy trì.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ có mang năng lượng.
D. Tốc độ của sóng điện từ khi truyền trong chân không là lớn nhất.
Câu 31: Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(

t +

), các đại lượng

,

, (

t +

) là
những đại lượng trung gian cho phép xác định
A. li độ và pha ban đầu. B. biên độ và trạng thái dao động.
C. tần số và pha dao động. D. tần số và trạng thái dao động.
Câu 32: Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng
C
Z
và cuộn
cảm thuần có cảm kháng

L
Z
. Gọi M là điểm ở giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là
AM MB
U
U ; U U 2.
2

Khi đó ta có hệ thức
A.
 
LC
7R 5 Z Z
B.
 
2
L L C
8R Z Z Z
C.
 
LC
5R 7 Z Z
D.
2
LC
R 7Z .Z

Câu 33: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình lần lượt


 
11
x 8cos 4 t   

 
2 2 2
x A cos 4 t ,   
độ lệch pha của hai dao động thành phần nhỏ hơn 90°.
Gọi x là li độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Biết khi
1
x 4cm
x = 2 cm; khi x
2
= 0 thì
x =
43
cm. Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị gần đúng là
A. 17 cm. B. 15 cm. C. 14 cm. D. 16 cm.
Câu 34: Một hạt chuyển động với tốc độ bằng 0,8c so với hệ quy chiếu phòng thí nghiệm, với c là tốc độ
ánh sáng trong chân không. Động năng của hạt bằng
A. ba phần tư năng lượng nghỉ của nó. B. hai phần ba năng lượng nghỉ của nó.
C. bốn phần năm năng lượng nghỉ của nó. D. ba phần năm năng lượng nghỉ của nó.
Câu 35: Trong ống Rơnghen, giả sử có 40% động năng của một electron khi đến đối catốt biến thành
nhiệt làm nóng đối catốt, phần còn lại chuyển thành năng lượng của phôton tia X phát ra. Bỏ qua động
năng ban đầu của electron khi vừa bứt ra khỏi catot. Hiệu điện thể giữa hai cực anốt và catốt của ống
Rơnghen này để có thể sản xuất ra tia X có bước sóng bằng 1,8.10
-10
m là
A. 17453V. B. 12562V. C. 8508V. D. 11500V.
Câu 36: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m = 250g mang điện tích q =

7
10


C được treo
bằng một sợi dây không dãn, cách điện, khối lượng không đáng kể chiều dài 90cm trong điện trường đều
có E =
6
2.10

V/m (
E
có phương nằm ngang). Ban đầu quả cầu đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột
ngột đổi chiểu đường sức điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn của E, lấy g = 10m/s
2
. Chu kì và biên
độ dao động của quả cầu là
A. 1,887s; 7,2cm. B. 1,883s; 7,2cm. C. 1,881s; 14,4cm D. 1,878s; 14,4cm.
Câu 37: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t
1
đã có
80%
số hạt nhân chất phóng xạ
X phân rã. Đến thời điểm
21
100 ( )t t s
, thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn
5%
so với số hạt nhân ban
đầu. Chu kỳ bán rã của chất đó là

A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.

Trang 5/7 - Mã đề thi 345
Câu 38: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu
cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k bằng
A. 8 B.
6
C.
10
D. 4
Câu 39: Một vật dao động điều hoà, cứ sau
1
8
s thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường vật đi
được trong 0,5s là 16cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao
động của vật là
A.
4 os(4 )
2
x c t cm


B.
8 os(2 )
2
x c t cm


C.
4 os(4 )

2
x c t cm


D.
8 os(2 )
2
x c t cm



Câu 40: Một nguồn âm đặt tại O trong không khí, phát âm đẳng hướng, coi môi trường không hấp thụ âm
và sóng âm là sóng cầu. Một người đem theo máy đo xuất phát từ điểm A cách O 150m, đi dọc theo
đường thẳng AB thì thấy mức cường độ âm tăng đều từ 10dB tới 40dB rồi lại giảm đều tới 10dB. Khoảng
cách ngắn nhất từ người tới nguồn âm O là
A. 8m. B. 5,27m. C. 4,74m. D. 10m
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
- Câu 41: Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, gần nhau, vị trí cân bằng của
chúng cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với quỹ đạo chuyển động. Tại thời điểm ban đầu, hai chất
điểm cùng đi qua gốc O theo chiều dương, có cùng biên độ nhưng có tần số góc lần lượt là
5
6

rad/s và
2,5
rad/s. Thời điểm đầu tiên hai chất điểm đó gặp nhau kể từ lúc t = 0 là
A. 0,3s B. 0,4s C. 0,5s D. 0,8s
Câu 42: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Coi sóng âm là sóng cầu

và cho rằng khi âm truyền đi thì cứ mỗi 1m, năng lượng âm lại bị giảm 5% do sự hấp thụ của môi trường.
Biết cường độ âm chuẩn I
o
= 10
-12
W/m
2
. Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 6m là
A. 98 dB. B. 89 dB. C. 102 dB. D. 107 dB.
Câu 43: Một máy biến thế lõi đối xứng gồm 3 nhánh có tiết diện bằng nhau, hai nhánh được cuốn 2 cuộn
dây. Khi mắc một điện áp xoay chiều vào một cuộn thì đường sức do nó sinh ra không bị thoát ra ngoài
và được chia đều cho 2 nhánh còn lại. Khi mắc cuộn 1 vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là
U
1
= 240V thì cuôn 2 để hở có điện áp U
2
. Biết rằng điện trở của các cuộn dây không đáng kể. Khi mắc
vào cuộn 2 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U
2
thì ở cuộn 1 để hở có điện áp bằng
A. 120V . B. 100V. C. 60V . D. 480V.
Câu 44: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình: x = 20cos2πt (cm). Tại thời điểm t
1

vật có li độ là 10 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì li độ sau thời điểm t
1
một khoảng 1/4 (s) là
A. 10(cm) B. 5
3
cm C. 10

3
cm D. 10 cm
Câu 45: Đặt điện áp u = Uocosωt ( Uovà ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm có biến trở
R, tụ điện có dung kháng 80
3
Ω, cuộn cảm có điện trở thuần 30 Ω và cảm kháng 50
3
Ω. Khi điều chỉnh
trị số của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.
3
7
. B.
2
.
7
C.
1
2
. D.
3
2
.
Câu 46: Một sóng cơ có bước sóng , tần số f và biên độ A không đổi, lan truyền trên một đường thẳng
từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn
7
3

. Tại một thời điểm t nào đó (t > 3T ), tốc độ dao động của
M bằng 2fA, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng

A.
3
fA . fA. C. 0. D.
2
fA.
Câu 47: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng
bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng

Trang 6/7 - Mã đề thi 345
giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm , người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân
sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,6 µm. B. 0,4 µm. C. 0,7 µm. D. 0,5 µm.
Câu 48:
23
11
Na
là chất phóng xạ


có chu kỳ bán rã T = 15h. Để xác định thể tích máu trong cơ thể,
người ta tiêm vào trong máu một người 10cm
3
một dung dịch chứa Na với nồng độ
3
10 mol/

(không
ảnh hưởng đến sức khỏe của người). Sau 6h, người ta lấy ra 10cm
3
máu và tìm thấy

8
1,825.10 mol

Na.
Giả thiết với thời gian trên thì chất phóng xạ phân bố đều. Thể tích máu trong cơ thể là
A. 3,8l B. 4,152l C. 4,0l D. 3,5l
Câu 49: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1J và lực đàn
hồi cực đại là 10N. I là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm I
chịu tác dụng của lực kéo 5
3
N là 0,1s. Quãng đường dài nhất mà vật đi được trong 0,4s là
A. 115cm. B. 60cm. C. 84cm. D. 64cm.
Câu 50: Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, người ta sử dụng máy phát dao động có tần
số f thay đổi được. Vì tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ với căn bậc hai của lực căng dây nên lực căng dây
cũng thay đổi được. Khi lực căng dây là F
1
, thay đổi tần số dao động của máy phát thì nhận thấy trên dây
xuất hiện sóng dừng với hai giá trị liên tiếp của tần số là f
1
, f
2
thỏa mãn
f
2
– f
1
= 32Hz. Khi lực căng dây là F
2
= 2F
1

và lặp lại thí nghiệm như trên thì hiệu hai tần số liên tiếp cho
sóng dừng trên dây là
A. 8Hz B. 22,62Hz C. 45,25Hz D. 96Hz-
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta
quan sát được hệ các vân giao thoa đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn tăng lên gấp đôi nhưng
vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì
A. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng hình dạng của các vân giao thoa sẽ thay đổi và không còn
đối xứng nữa
B. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng vị trị các vân cực đại và cực tiểu đổi chỗ cho nhau
C. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, hình dạng và vị trí của các vân giao thoa không thay đổi
D. Không xảy ra hiện tượng giao thoa nữa
Câu 52: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 10 µC và lò xo có độ cứng k = 100
N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện với mặt phẳng nằm ngang nhẵn, thì xuất hiện tức thời một
điện trường đều được duy trì trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc
dao động trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là
A. 4.10
5
V/m B. 2.10
5
V/m C. 10
5
V/m. D. 8.10
4
V/m.
Câu 53: Hai vật rắn đang quay quanh trục cố định của chúng. Biết động năng của chúng bằng nhau. Tỉ số
mô men động lượng
1
2
L

2
L5

. Momen quán tính đối với trục quay của vật hai là I
2
= 25 kgm
2
. Nếu tác
dụng lên vật một momen lực 8 N.m thì gia tốc góc của vật một sau đó bằng
A. 2 rad/s
2
. B. 4 rad/s
2
. C. 8 rad/s
2
. D. 1 rad/s
2
.
Câu 54: Chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,2823m vào catôt của tế bào quang điện có công thoát êlectron
là A=2,4eV. Đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện hiệu điện thế
 
u 4cos t V
AK
   
. Tỉ
số thời gian có dòng quang điện (t
qd
) và thời gian dòng quang điện bị triệt tiêu (t
h
) trong một chu kì là

A. 2 B.
2
3
C.
1
2
D.
3
2

Câu 55: Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng
từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76μm người ta
khoét một khe hẹp (song song với hai khe) và đặt cửa sổ của máy quang phổ lăng kính tại đó. Trên màn
của máy quang phổ số vạch sáng quan sát được là:
A. 4 B. 3 C. 7 D. 5
Câu 56: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền
55
25
Mn
ta thu được đồng vị phóng xạ
56
25
Mn
. Đồng vị
phóng xạ
56
25
Mn
có chu trì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia



. Sau quá trình bắn phá
55
25
Mn
bằng

Trang 7/7 - Mã đề thi 345
nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử
56
25
Mn
và số nguyên tử
55
25
Mn
bằng
10
-10
. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là
A. 1,25.10
-11
B. 2,5.10
-11
C. 3,125.10
-12
D. 6,25.10
-12

Câu 57: Một vật rắn khối lượng m = 1kg có thể dao động quanh trục nằm ngang dưới tác dụng của trọng

lực. Khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật là 10cm. Momen quán tính của vật đối với trục quay
là I = 0,05kgm
2
. Lấy g = 10m/s
2
. Chu kì dao động nhỏ của vật là
A. 0,14 s B. 0,6 s C. 1,4 s D. 0,7s
Câu 58: Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp RLC, điện dung C = 2μF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức
u 100cos(100 t /3)(V)   
. Trong
khoảng thời gian 5.10
-3
(s) kể từ thời điểm ban đầu, điện lượng chuyển qua điện trở R có độ lớn là
A.
4
( 3 2).10 (C)


B.
4
( 3 1).10 (C)


C.
4
( 3 2).10 (C)


D.

4
(1 3).10 (C)



Câu 59: Phát biểu nào sau đây về con lắc đơn đang thực hiện dao động nhỏ là đúng?
A. Khi đi qua vị trí cân bằng gia tốc của vật triệt tiêu.
B. Khi đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây có độ lớn bằng trọng lượng của vật
C. Gia tốc của vật luôn vuông góc với sợi dây.
D. Tại 2 vị trí biên gia tốc của vật tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.
Câu 60: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ
A. 10 000 năm ánh sáng. B. 100 000 năm ánh sáng.
C. 1 000 000 năm ánh sáng. D. 10 000 000 năm ánh sáng


HẾT


×