Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 151 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



LÊ THỊ LAN HƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU



LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm
201

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



LÊ THỊ LAN HƯƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ


ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU



LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành:

60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013

CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Trương Quang Dũng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)



Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trư
ờng ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 05 tháng 01 năm 2013


Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:


1. PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch
2. TS. Nguyễn Ngọc Dương Phản biện 1
3. TS. Lê Quang Hùng Phản biện 2
4. TS. ðinh Bá Hùng Anh Uỷ viên
5. TS. Mai Thanh Loan Uỷ viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).



Ch
ủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV

TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

PHÒNG QLKH - ðTSðH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2012
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên : Lê Thị Lan Hương Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 14/05/1981 Nơi sinh:Thanh Hóa
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh MSHV:

1184011073

I- Tên ñề tài: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu
II- Nhiệm vụ và nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án. Xác ñịnh
các tiêu chí ño lường hiệu quả quản lý dự án của các ban quản lý dự án.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của các Ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- ðề xuất các giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự
án ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các Ban quản lý dự án trên ñịa
bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/09/2011
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/12/2012
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn



Lê Thị Lan Hương










ii


LỜI CÁM ƠN

Xin chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Quản trị Kinh Doanh, Phòng Quản lý Khoa
học-ðào tạo sau ñại học của trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM ñã tận tình
giảng dạy, truyền ñạt nhiều kiến thức quý báu cho khóa cao học 13SQT.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Tiến sĩ Trương Quang Dũng ñã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp tại HðND & UBND tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu, HðND & UBND thành phố Vũng Tàu, Sở Xây Dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sở

Kế hoạch ðầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Sở tài chính tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Sở Tài
nguyên – Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Thanh tra tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Các Ban
Quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ñã giúp ñỡ các tài liệu tham khảo quý
báu ñể hoàn thành luận văn này.

Lê Thị Lan Hương










iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục v
Danh mục từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
Mở ñầu 1

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ
DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6

1.1 Tổng quan về côn7g tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án 6

1.2 Hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của các ban quản lý dự án 28

1.3 Kết luận chương 1 35

CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁNðỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN ðẦU TƯ XDCB TỪNGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
CÁC BANQUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU37

2.1.Tổng quan về các ban quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 37

2.2Mối quan hệ công tác của các ban quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 45

2.3 Thực trạng hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu. 47

2.4 ðánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách của các Ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 83


iv

2.5Những vướng mắc cần giải quyết 99

2.7 Kết luận chương 2 104

CHƯƠNG 3.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA
CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU105

3.1 ðịnh hướng phát triển công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách của các ban quản lý dự án trong thời gian tới 105

3.3 Những kiến nghị với các tổ chức có liên quan 131

3.4Kết luận chương 3 133

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 140



v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

QLDA : Quản lý dự án
TSCð : Tài sản cố ñịnh

TVXD : Tư vấn xây dựng
DA : Dự án
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
BRVT : Bà Rịa Vũng Tàu
CNH – HðH : Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
Nð : Nghị ñịnh
TT : Thông tư
CP : Chính phủ
SERVQUAL : Service quality (chất lượng dịch vụ)
Ban Gð : Ban giám ñốc
NSNN : Ngân sách nhà nước
XDCB : Xây dựng cơ bản
UBND : Ủy ban nhân dân
HðND : Hội ñồng nhân dân
GPMB : Giải phóng mặt bằng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TVTK : Tư vấn thiết kế
TVGS : Tư vấn giám sát
TKCS : Thiết kế cơ sở
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
TDT : Tổng dự toán



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra ñối với các ñơn vị sử dụng 60

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả ñiều tra ñối với các ban quản lý dự án 61
Bảng 2.3: Bảng quy ñịnh mức tạm ứng vốn các ban áp dụng 82
Bảng 2.4: Tổng hợp bố trí vốn ðầu tư XDCB 2008 - 2011 nguồn vốn ngân sách 84
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả giải ngân năm 2008 - 2011 của các Ban quản lý dự án
quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 84
Bảng 2.6: Một số các dự án XDCB trọng ñiểm hoàn thành, bàn giao ñưa vào sử dụng
giai ñoạn 2008 -2011 85


vii

DANH
MỤC
HÌNH-ðỒ THỊ -SƠ ðỒ




Hình 1.1: Chu kỳ sống của dự án 8
Hình 1.2: Các giai ñoạn của dự án 9
Hình 1.3: Các giai ñoạn của dự án 16
Hình 1.4: Các lĩnh vực của quản lý dự án 18
Hình 1.5: Hình thức chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án 20
Hình 1.6: Hình thức Chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án 20
Hình 1.7: Các bên liên quan của dự án 21
Hình 1.8: Mô hình Nhà QLDA thành công của Gary R.HERRKENS 28
Hình 1.9: Mô hình Nhà QLDA thành công của Nguyễn Văn Dung (MBA) 29
Hình 1.10:Chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án 30
Hình 2.1:Mô hình hoạt ñộng của các Ban 42
Hình 2.2: Sơ ñồ giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư 51

Hình 2.3:Sơ ñồ giai ñoạn thực hiện ñầu tư 52
Hình 2.4:Quy trình triển khai công tác ñấu thầu 57
Hình 3.1: Mô hình ñề xuất 113
Hình 3.2: Mối quan hệ giữa các phòng 117

1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là một tỉnh nằm trong vùng trọng ñiểm kinh tế phía
nam với tiềm năng về Dầu khí và du lịch. ðịnh hướng phát triển trong thời gian tới
là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm thu hút ñầu tư và nâng cao năng lực phát triển
cũng như năng lực cạnh tranh với các vùng lân cận. Trong những năm gần ñây, tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu là một trong những tỉnh ñi ñầu trong cả nước trong công cuộc ñổi
mới cơ sở hạ tầng, chỉnh trang bộ mặt ñô thị và phát triển mạnh về hệ thống cảng
biển. Do vậy công tác ñầu tư xây dựng cơ bản ñược HðND và UBND tỉnh chú trọng
phát triển mạnh mẽ, các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ngày
một gia tăng. ðiều ñó dẫn ñến việc các ban quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN phải không ngừng tự hoàn thiện công tác quản lý của mình. Hơn
nữa, ñối với các dự án do ban quản lý là các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp
nên càng cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý ñể tránh thất thoát cũng như thiệt
hại cho nhà nước, từ ñó mà giảm những tổn thất xuống mức thấp nhất cho nền kinh
tế quốc dân. Một lý do nữa cần xem xét nâng cao hiệu quả quản lý dự án là ñể có thể
ñáp ứng ñược các yêu cầu về công việc trong tương lai. Trong thời gian tiếp theo,
các dự án do ban quản lý sẽ ngày càng nâng cao hơn về quy mô và nguồn vốn cũng
như về tính chất kỹ thuật, ñặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
hiện ñại bên cạnh ñầu tư quốc tế ñã là ñộng lực cần thiết và tích cực thúc ñẩy ban
phải tự hoàn thiện công tác quản lý của mình mới có thể tạo ra những công trình có
chất lượng cao trong ñiều kiện các nguồn lực còn hạn chế. Vậy, ñể có thể nâng cao
hiệu quả công tác quản lý dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN thì một vấn ñề

ñặt ra là phải có ñược phương pháp quản lý phù hợp nhất. Phải nhận biết ñược tầm
quan trọng của công việc này bởi lẽ ñây là một trong những yếu tố ñóng vai trò
quyết ñịnh ñến sự thành công hay thất bại của một dự án ñầu tư. Từ khâu chuẩn bị
ñầu tư cho ñến khâu cuối cùng của dự án là vận hành các kết quả ñầu tư ñều cần phải
có công việc quản lý ñi cùng. Nhờ thế mà có thể ñảm bảo cho dự án ñầu tư ñáp ứng
ñược cả yêu cầu về thời gian, chi phí cũng như chất lượng dự án. Như vậy nâng cao
2

hiệu quả quản lý dự án là một trong những yêu cầu cấp bách ñối với hoạt ñộng của
các ban quản lý các dự án ñầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, nhất là trong ñiều
kiện hiện nay của ñất nước khi mà nền kinh tế mới ñang trên ñà phát triển, các nguồn
lực còn hạn chế, không những phục vụ nhu cầu của người dân về sinh hoạt, giải
quyết chỗ ở còn ñặt ra nhiều ñòi hỏi cấp thiết về thu hút ñầu tư. Vì vậy, các ban quản
lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cần phải có những giải pháp ñể hoàn
thiện mình, khắc phục những ñiểm còn thiếu sót, phát huy những mặt mạnh, ñể có
thể làm tốt công tác quản lý ñồng thời có thể giải quyết ñược những khó khăn vướng
mắc phức tạp nảy sinh, góp phần vào quá trình xây dựng hình ảnh tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu tương xứng với tiềm năng và thế mạnh vốn có của mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài
Mục tiêu
- Nghiên cứu kỹ hơn và có hệ thống hơn về các quy ñịnh liên quan ñến hoạt
ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
-Tìm ra những vướng mắc bất cập ñể từ ñó ñưa ra ñược những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách của các ban quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Nhiệm vụ nghiên cứu
ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn ñã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau :

- Nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản về dự án ñầu tư xây dựng cơ bản,
vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, hình thức và hiệu quả hoạt ñộng
của các ban quản lý dự án.
- Phân tích, ñánh giá ñặc ñiểm của quá trình hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ
bản nhằm xây dựng các chỉ tiêu xác ñịnh hiệu quả quản lý dự án của các Ban Quản
lý dự án.
3

-Dựa trên chỉ tiêu kinh tế, xã hội thông qua kế hoạch ñược giao giai ñoạn
2008-2011 và kết quả khảo sát ñể phân tích, ñánh giá thực trạng hiệu quả hoạt ñộng
quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách của các ban quản
lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ñể ñề xuất các giải pháp.

3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Vận dụng cách tiếp cận theo duy vật biện chứng, vận dụng chủ trương chính
sách của ðảng và Nhà nước về họat ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước ñược thể hiện trong các văn kiện ðại hội ðảng,văn bản quy phạm
pháp luật qua từng thời kỳ và theo cách tiếp cận hệ thống ñể phân tích làm rõ thực
trạng. Cơ sở lý thuyết dựa vào Luật Xây dựng, Luật ðầu tư; Luật ðấu thầu, Luật ðất
ñai, Luật Hội ñồng nhân dân, Luật Ngân sách Nhà nướcvà hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật dưới luật có liên quan.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính làm chủ ñạo, kết
hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng. Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp
và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ các website, số liệu thống kê, kết
quả báo cáo của cơ quan quản lý, sách báo, tạp chí và những nghiên cứu trước ñây
liên quan ñến ñề tài. Dữ liệu sơ cấp ñược thu thập qua quan sát và thông qua việc
ñiều tra mức ñộ hài lòng của ñơn vị sử dụng, khảo sát quy trình thủ tục của các ban

quản lý dự án.
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ ñược phân tích thông qua các phương pháp như
thống kê, mô tả, so sánh ñể thấy ñược thực trạng hoạt ñộng ñầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN, trên cơ sở ñó ñưa ra những vướng mắc bất cập và ñề ra các giải pháp ñể
giải quyết các vướng mắc bất cập ñó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng các ban
quản lý trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

4

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy ñịnh về: Hoạt
ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, quy trình thực hiện
quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Tại các ban quản lý dự án quản lý các dự án ñầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Theo khoản 2, ðiều 1 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây
dựng về việc Quy ñịnh chi tiết một số nội dung của Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
-Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế chính trị xã hội tại ñịa phương và
nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản bản là rất
lớn. Ngân sách tỉnh không thể ñáp ứng ñược vì vậy việc tiến dần ñến “xã hội hoá ”
nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản là tất yếu khách quan. Nguồn vốn có thể ñược
hình thành từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân …Nhiệm vụ của ban là tham mưu,
ñưa ra những phương án, cơ chế thực hiện ñể ñiều hoà nhiệm vụ ñầu tư, ngoài ra còn
vì mục tiêu ñiều hoà các quyền lợi khai thác, kinh doanh sau bàn giao. Sau khi

những cơ chế và quy ñịnh này ñược phê duyệt thì các ban sẽ là một trong những ñơn
vị trực tiếp triển khai thực hiện.
-Trong thời gian sắp tới với yêu cầu phát triển các trung tâm kinh tế, chính trị,
xã hội, các ñô thị mới thì việc tạo quỹ ñất ñể thực hiện các mục tiêu này là tất yếu.
Căn cứ quy hoạch ñã ñược phê duỵêt việc tiến hành công tác giải phóng mặt bằng,
xây dựng hạ tầng kỹ thuật sau ñó bàn giao lại cho UBND các cấp ñể ñấu thầu quyền
sử dụng ñất hoặc lập dự án xây dựng phục vụ các mục tiêu trên là một hướng phát
triển mới của các ban nói riêng và ñịnh hướng phát triển của tỉnh về việc phát triển
5

mạnh kinh tế biển, xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu thành tỉnh công nghiệp và cảng biển
theo hướng hiện ñại vào năm 2015.
Do vậy việc tìm ra các giải pháp nhằm khắc phục những ñiểm còn thiếu sót,
phát huy những mặt mạnh, ñể có thể nâng cao hiệu quả công tác quản lý ñồng thời
có thể giải quyết ñược những khó khăn vướng mắc phức tạp nảy sinh, góp phần vào
công cuộc xây dựng, phát triển tỉnh nhà.

6. Bố cục của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 06
bảng, 3 phụ lục, 19 hình và ñược kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt ñộng của các ban quản lý dự án
ñối với các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên ñịa
bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ñối với các ban
quản lý dự án trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.












6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC


1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước của các ban quản lý dự án
1.1.1 Dự án ñầu tư xây dựng
Dự án là sự nỗ lực ñể tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ ñặc thù. Một dự án
ñược hình thành khi một nhóm các nhà tài trợ (tổ chức, công ty, chính phủ) cần có
một sản phẩm (hoặc dịch vụ), chúng ta sẽ gọi chung là sản phẩm, mà sản phẩm này
không có sẵn trên thị trường; sản phẩm này cần phải ñược làm ra. Như vậy dự án là
tên gọi chung cho một nhóm các hoạt ñộng (tiến trình) với mục tiêu duy nhất là tạo
ra ñược sản phẩm theo mong muốn của các nhà tài trợ (PMBOK® Guide 2000, p.4).
Dự án xây dựng hiện ñược ñịnh nghĩa theo nhiều cách khác nhau ở nước ta.
Theo Luật xây dựng 2003 thì dự án ñầu tư xây dựng công trình là tập hợp các ñề
xuất có liên quan ñến việc bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những

công trình xây dựng nhằm mục ñích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất ñịnh bao gồm phần thuyết
minh và phần thiết kế cơ sở. Luận văn này tiếp cận ñịnh nghĩa dự án ñầu tư xây dựng
theo Luật xây dựng 2003.
1.1.1.1 Khái niệm về ñầu tư xây dựng cơ bản và dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt ñộng ñầu tư nói chung là quá trình bỏ vốn (tiền, nguồn lực, công nghệ)
ñể ñạt ñược một số mục tiêu nhất ñịnh. Hoạt ñộng ñầu tư thực hiện bằng cách bằng
cách tiến hành nâng cấp xây dựng mới các tài sản cố ñịnh ñược gọi là ñầu tư XDCB.
XDCB chỉ là một khâu trong hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản và là các hoạt ñộng
cụ thể ñể tạo ra TSCð như khảo sát, thiết kế, xây lắp, lắp ñặt thiết bị, dây chuyền
7

công nghệ. Kết quả của hoạt ñộng XDCB là các TSCð có năng lực sản xuất và
nhiệm vụ nhất ñịnh. Như vậy, XDCB là một quá trình ñổi mới và tái sản xuất mở
rộng có kế hoạch các TSCð của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất, vận
chuyển cũng như không sản xuất, vận chuyển. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất phục vụ cho ñầu tư phát triển của một quốc gia.
Công trình XDCB là công trình ñược tạo thành bởi sức lao ñộng của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp ñặt vào công trình, ñược liên kết, ñịnh vị với
ñất, có thể bao gồm phần dưới mặt ñất, phần trên mặt ñất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước ñược xây dựng theo thiết kế. Công trình XDCB bao gồm công
trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng
lượng và các công trình khác.Vậy các dự án ñầu tư nhằm xây dựng công trình
XDCB ñược gọi là dự án ñầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.1.2 Phân loại dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
a.Theo quy mô và tính chất dự án có thể phân loại dự án như sau
+ Các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho
phép ñầu tư
+Các dự án còn lại ñược phân chia thành 3 nhóm theo quy mô về vốn, chẳng
hạn như nhóm A,B,C (Nghị ñịnh 12/2009/Nð-CP).

b.Theo nguồn vốn ñầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát
triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn ñầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Trong ñó các dự án sử dụng vốn NSNN bao gồm:
*Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh không có khả
năng thu hồi vốn và ñược quản lý, sử dụng theo phân cấp về chi NSNN cho ñầu tư
phát triển.
8

*Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp ñầu tư vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật.
*Chi cho công tác ñiều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng ñô thị và nông thôn khi
ñược Thủ tướng cho phép.
*Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn vốn viện
trợ quốc tế dành cho ñầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA)
ñược quản lý thống nhất theo mục b khoản 2 ñiều 21 của Luật NSNN.
1.1.1.3 Chu kỳ sống của dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
Một chu kỳ sống của dự án thường ñược chia thành nhiều giai ñoạn, mỗi giai
ñoạn sẽ gồm một số
tiến trình có mục ñích giống nhau, vd: giai ñoạn chuẩn bị ñầu
tư, giai ñoạn thực hiện dự án, giai ñoạn hoàn thành.Việc phân chia giai ñoạn không
phụ thuộc vào nhóm các tiến trình quản lý, và hơn nữa, các nhóm tiến trình quản lý
thường ñược lặp lại ở nhiều giai ñoạn của dự án. Trong một giai ñoạn, các nhóm
tiến trình cũng có thể chồng lên nhau:










Hình 1.1: Chu kỳ sống của dự án
Mỗi giai ñoạn ñược ñánh dấu bằng một hoặc vài kết quả chuyển giao. Một kết
quả chuyển giao là một sản phẩm ñã hoàn thành và ñã ñược thẩm ñịnh như bước lập
dự án, thiết kế ñược nghiệm thu.


9

1.1.1.4 Các ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của quá trình xây dựng cơ bản
Từ các phân tích nêu trên thì quá trình ñầu tư XDCB là một quá trình thiếu
tính ổn ñịnh như: thiết kế thay ñổi, chỉnh sửa theo yêu cầu của chủ ñầu tư cũng như
theo ñiều kiện thực tế sử dụng của mỗi công trình. Phương pháp tổ chức thi công
cũng như biện pháp kỹ thuật thay ñổi bởi khí hậu thay ñổi, vật liệu xây dựng nhiều,
trọng lượng lớn, chi phí vận chuyển cao, nơi làm việc và lực lượng lao ñộng không
ổn ñịnh dễ gây tâm lý tùy tiện và năng suất lao ñộng thấp.
-Chu kỳ sản xuất dài và chi phí sản xuất lớn nên trình tự bỏ vốn cũng như tiến
ñộ thi công có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy hiệu quả vốn ñầu tư từ khi thi
công ñến khi bàn giao ñưa vào sử dụng.
-Giá trị sản phẩm dở dang lớn gây tổn thất khó khăn trong khâu kiểm kê sản
phẩm chưa hoàn thành ñể xác ñịnh chi phí sản phẩm dở dang.
-Dự án ñầu tư XDCB thường do nhiều ñơn vị cùng tham gia thi công nên
thường khó khăn trong khâu phối hợp tổ chức thi công.

-Việc quyết toán vốn ñầu tư hoàn thành phức tạp, mất nhiều thời gian.








Hình 1.2: Các giai ñoạn của dự án
1.1.2 Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm
- Vốn ñầu tư: Là số vốn ñược sử dụng ñể thực hiện mục ñích ñầu tư ñã dự ñịnh, là
yếu tố tiền ñề của mọi quá trình ñầu tư.
- Vốn ñầu tư có những ñặc trưng cơ bản sau:
10

Một là: Vốn ñược biểu hiện bằng giá trị của nguồn tài sản. Có nghĩa là vốn
phải ñại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Hai là: Vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất ñịnh. Do vậy, nếu ở ñâu không
xác ñịnh ñược ñúng chủ sở hữu vốn, thì ở ñó việc sử dụng vốn sẽ lãng phí kém hiệu
quả.
Ba là: Trong nền kinh tế thị trường, vốn ñược coi là hàng hoá ñặc biệt. Vốn là
hàng hoá vì: cũng giống như các hàng hoá khác, nó có giá trị và giá trị sử dụng. Có
chủ sở hữu và là một giá trị ñầu vào của quả trình sản xuất. Nó là hàng hoá ñặc biệt
vì : Thứ nhất, nó có thể tách rời quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Thứ hai,
vốn là yếu tố ñầu vào phải tính chi phí như các hàng hoá khác; nhưng bản thân nó lại
ñược cấu thành trong ñầu ra của nền kinh tế. Thứ ba, chí phí vốn phải ñược quan
niệm như chi phí khác (vật liệu, nhân công, máy ) kể cả trong trường hợp vốn tự có
bỏ ra.

Bốn là: Vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở tại các thời ñiểm khác nhau thì giá
trị của ñồng vốn cũng khác nhau. ðồng tiền càng dàn trải theo thời gian, thì nó càng
bị mất giá, ñộ rủi ro càng lớn. Bởi vậy khi thẩm ñịnh (hay xác ñịnh) hiệu quả của
một dự án ñầu tư người ta phải ñưa các khoản thu và chi về cùng một thời ñiểm ñể
ñánh giá và so sánh.
Năm là: Vốn phải ñược tích tụ và tập trung ñến một lượng nhất ñịnh, ñủ sức
ñể ñầu tư cho một dự án kinh doanh.
Sáu là: Vốn phải vận ñộng trong ñầu tư kinh doanh và sinh lãi. Vốn ñược biểu
hiện bằng tiền, nhưng chưa hẳn tiền là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, ñể
tiền trở thành vốn, thì ñồng tiền ñó phải vận ñộng trong môi trường của hoạt ñộng
ñầu tư, kinh doanh và sinh lãi.
Từ những phân tích trên ñây ta có thể khái niệm về vốn ñầu tư như sau:
Vốn ñầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản hữu
hình, tài sản vô hình) ñược bỏ vào ñầu tư nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.
- Nguồn vốn ñầu tư: Vốn ñầu tư phát triển kinh tế ñược hình thành từ hai
nguồn: Nguồn vốn trong nước và nguồn vốn ngoài.
11

Hiện nay nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước ñược bố trí trực tiếp cho các công
trình văn hoá, y tế, giáo dục, quản lý nhà nước, cơ sở hạ tầng và những công trình
trọng ñiểm quan trọng, có ý nghĩa làm thay ñổi cơ cấu kinh tế của cả nước, của vùng
lãnh thổ và ñịa phương.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước là quá trình nhà nước sử
dụng một phần vốn tiền tệ ñã tập trung ñược dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí ñể
ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá xã hội. Các khoản chi này có tác
dụng thúc ñẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Với ý nghĩa ñó người ta coi
khoản chi này là chi cho tích luỹ.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi ñược ưu tiên hàng ñầu trong tổng chi
ngân sách Nhà nước. Chi ñầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách Nhà nước là quá
trình sử dụng một phần vốn tiền tệ ñã ñược tập trung vào ngân sách Nhà nước nhằm

thực hiện tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng, từng bước tăng cường và
hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ñược thực hiện hàng năm nhằm mục ñích ñể ñầu tư xây dựng
các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, các
công trình không có khả năng thu hồi vốn.
ðể quản lý có hiệu quả vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
chúng ta cần tiến hành phân loại khoản chi này. Phân loại các khoản chi là việc sắp
xếp các khoản chi có cùng mục ñích, cùng tính chất thành loại chi. Chúng ta có thể
phân loại chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước theo các tiêu thức sau:
+ Xét theo hình thức tài sản cố ñịnh, chi ñầu tư xây dựng cơ bản gồm:
- Chi xây dựng mới: ðó là các khoản chi ñể xây dựng mới các công trình, dự
án mà kết quả là làm tăng thêm tài sản cố ñịnh, tăng thêm năng lực sản xuất mới của
nền kinh tế quốc dân. ðây là khoản chi có tỷ trọng lớn.
- Chi cải tạo sửa chữa: ðó là khoản chi nhằm phục hồi hoặc nâng cao năng
lực của những công trình dự án ñã có sẵn.
+ Xét theo cơ cấu công nghệ vốn ñầu tư, chi ñầu tư xây dựng cơ bản bao
gồm:
12

- Chi xây lắp: ñó là các khoản chi ñể xây dựng lắp gép các kết cấu kiến trúc
và lắp ñặt thiết bị vào ñúng vị trí và theo ñúng thiết kế ñã ñược duyệt.
- Chi thiết bị: ñó là các khoản chi cho mua sắm máy móc thiết bị bao gồm cả
chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo dưỡng tại kho, bãi ở hiện trường
cũng như các chi phí liên quan về thuế và bảo hiểm thiết bị.
- Chi kiến thiết cơ bản khác: ñây là khoản chi ñảm bảo ñiều kiện cho quá trình
xây dựng, lắp ñặt và ñưa dự án ñi vào sử dụng. Nó bao gồm các khoản chi như: chi
chuẩn bị ñầu tư, chi khảo sát thiết kế, chi quản lý dự án
+ Xét theo giai ñoạn ñầu tư, chi ñầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:
- Chi cho giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: là những khoản chi ñể xác ñịnh sự cần
thiết phải ñầu tư, quy mô ñầu tư, ñiều tra khảo sát thăm dò và lực chọn ñịa ñiểm xây

dựng, lập dự án ñầu tư, thẩm ñịnh dự án ñầu tư và quyết ñinh ñầu tư.
- Chi phí cho giai ñoạn thực hiện và kết thúc xây dựng, ñưa dự án vào khai
thác sử dụng. ðây là khoản chi liên quan ñến quá trình xây dựng từ khi khởi công
ñến khi hoàn thành dự án ñưa vào khai thác sử dụng.
1.1.2.2 ðặc ñiểm chi ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng cơ bản
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có ñặc ñiểm sau:
Một là: Chi ñầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi lớn của ngân sách Nhà nước
nhưng không mang tính ổn ñịnh.
Hai là: Chi ñầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với ñặc ñiểm xây dựng cơ bản và
công tác xây dựng cơ bản.
1.1.3 Hoạt ñộng quản lý dự án
1.1.3.1 ðịnh nghĩa quản lý dự án
-Quản lý dự án vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học (Nghệ thuật gắn
chặt với các khía cạnh giữa cá nhân với cá nhân – công việc lãnh ñạo con người.
Khoa học bao gồm sự hiểu biết các tiến trình, các công cụ và các kỹ thuật) nhằm
phối hợp thiết bị, vật tư, kinh phí ñể thực hiện dự án ñạt ñược ñạt chất lượng, ñảm
bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.
13

-Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các
hoạt ñộng dự án ñể thỏa mãn các yêu cầu của dự án (Theo PMI , Project
Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide), 2000, p. 6)
-Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và
quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo cho dự án hoàn thành
ñúng thời gian, trong phạm vi ngân sách ñã ñược duyệt, ñảm bảo chất lượng, ñạt
ñược mục tiêu cụ thể của dự án và các mục ñích ñề ra (Theo Wikipedia)
Kết hợp các ñịnh nghĩa nêu trên, tác giả ñịnh nghĩa quản lý dự án vừa là một nghệ
thuận vừa là một khoa học nhằm ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật
vào các hoạt ñộng dự án mục ñích là phối hợp thiết bị, vật tư, kinh phí ñể thực hiện
dự án ñạt ñược ñạt chất lượng, ñảm bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý

nhất.
1.1.3.2 Các ñặc trưng của quản lý dự án
-Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
-Khách thể của quản lý dự án liên quan ñến phạm vi công việc của dự án.
Những công việc này tạo thành quá trình vận ñộng của hệ thống dự án.
-Mục ñích của dự án là ñể thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm cuối
cùng phải ñáp ứng ñược yêu cầu của dự án. Bản thân việc quản lý không phải là mục
ñích mà là cách thực hiện mục ñích.
-Công việc của quản lý dự án và những thay ñổi của nó mang tính duy nhất,
không lặp lại, không xác ñịnh rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi
dự án có ñịa ñiểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau. Cho nên việc quản
lý dự án cũng luôn thay ñổi linh hoạt, cần có tính sáng tạo, không có công thức nhất
ñịnh.
-Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời: Tổ chức quản lý dự án ñược hình
thành ñể phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án,
nhà quản lý dự án thường hoạt ñộng ñộc lập với phòng ban chức năng. Sau khi kết
thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao ñộng, bố trí lại máy móc thiết bị.
14

-Quan hệ giữa nhà quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ chức: Công
việc của dự án ñòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người ñứng ñầu
dự án và nhóm tham gia quản lý dự án là những người có trách nhiệm phối hợp mọi
nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu
của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn ñề nhân sự, chi phí,
thời gian và mức ñộ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật.
1.1.3.3 Ích lợi của quản lý dự án
-Thông qua quản lý dự án có thể tránh ñược những sai sót trong những công
trình lớn và phức tạp: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu xây
dựng các công trình, dự án có quy mô lớn, phức tạp ngày càng nhiều. Cho dù là nhà
ñầu tư hay người trực tiếp quản lý dự án khó gánh vác ñược những tổn thất to lớn do

sai lầm trong quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án
khoa học hiện ñại, giúp việc thực hiện các dự án lớn, phức tạp ñạt ñược mục tiêu ñề
ra một cách thuận lợi.
-Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, ñiều tiết hệ thống
mục tiêu dự án: Nhà ñầu tư luôn có nhiều mục tiêu ñối với một dự án, những mục
tiêu này tạo thành một hệ thống mục tiêu của dự án. Trong ñó, một số mục tiêu có
thể phân tích ñịnh lượng, một số lại là ñịnh tính. Trong quá trình thực hiện dự án,
chúng ta thường chú trọng ñến các mục tiêu ñịnh lượng, coi nhẹ các mục tiêu ñịnh
tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án
mới có thể tiến hành ñiều tiết, phối hợp, khống chế, giám sát hệ thống mục tiêu một
cách có hiệu quả.
-Quản lý dự án thúc ñẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài
chuyên ngành: Mỗi dự án khác nhau ñòi hỏi có các nhân tài chuyên ngành khác
nhau. Tính chuyên ngành dự án ñòi hỏi tính chuyên ngành của nhân tài. Vì thế quản
lý dự án thúc ñẩy việc sử dụng, phát triển nhân tài, giúp các nhân tài có ñất dụng võ.
1.1.3.4 Thách thức của quản lý dự án
-Mục tiêu: Thách thức chính của quản lý dự án là phải ñạt ñược tất cả các
mục tiêu ñề ra của dự án trong ñiều kiện bị khống chế bởi phạm vi công việc (khối

×