Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------
Võ VĂN LợI
QUảN Lý VốN ĐầU TƯ XÂY DựNG CƠ BảN Từ NGUồN VốN
NGÂN SáCH NHà NƯớC CủA TỉNH ĐắK LắK
Chuyên ngành: quản lý kinh tế và chính sách
Ngời hớng dẫn khoa học:
pgs.ts. đỗ Thị Hải hà
Hµ néi – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đỗ Thị Hải Hà.
Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Võ Văn Lợi
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đỗ Thị Hải
Hà. Xin được trân trọng cảm ơn Cô đã nhiệt tình hướng dẫn trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, quý Cô của khoa Khoa học Quản lý
và Viện đào tạo sau đại học - Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy giáo, Cô giáo trường đại học Kinh tế quốc
dân, trường Đại học Tây Nguyên đã tận tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè, tập thể học
viên lớp cao học Quản lý Kinh tế và chính sách K22 Tây Nguyên đã giúp đỡ và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học và làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do giới hạn kiến thức và thời gian nghiên cứu
có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các quý Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được
hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Võ Văn Lợi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC...............................................................................................................................................5
Chữ viết tắt............................................................................................................................................8
Tiếng Việt...............................................................................................................................................8
Tiếng Anh...............................................................................................................................................8
Engineering-Procurenment- Construction............................................................................................8
Gross Domestic Product........................................................................................................................8
International Organisation for Standardisation....................................................................................8
Official Development Assistane............................................................................................................8
Treasury And Budget Management Information System.....................................................................8
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Tổng quan ngiên cứu..................................................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................5
5.1. Khung lý thuyết
...........................................5
5.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................................6
5.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................................................6
6. Đóng góp của luận văn...............................................................................................................................6
7. Bố cục luận văn...........................................................................................................................................7
CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.....................................................8
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước......................................................8
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.................................................10
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước....................................................11
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
TỈNH..............................................................................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước..........................................................................................................................................12
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh
..................................................................................................................................................................17
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp tỉnh....................................................................................................................................22
1.2.5.1. Các yếu tố thuộc chính quyền tỉnh........................................................................................22
1.2.5.2. Các yếu tố bên ngoài khác.....................................................................................................24
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH ĐẮK LẮK..............................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương.............................................................................................25
1.3.2. Bài học rút ra cho Đắk Lắk.............................................................................................................29
CHƯƠNG 2.....................................................................................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐẮK LẮK CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH...............................................................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Lắk..............................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk....................................................................................31
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2010-2014...............................................................................................37
2.3.1. Bộ máy quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh .....37
2.3.2. Các văn bản phân cấp quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Tỉnh....................................................................................................................................................39
+ Sở Tài chính được giao thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành trình UBND tỉnh
phê duyệt; được ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Sở Kế hoạch và
Đầu tư phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật........................................................................................40
2.3.3. Công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
của tỉnh ...............................................................................................................................................41
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK..........................................................................................71
2.4.1. Ưu điểm.........................................................................................................................................72
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế..............................................................................................................76
CHƯƠNG 3.....................................................................................................78
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020..............................................................................................................................78
3.1.1. Định hướng chung về quản lý vốn đầu tư ngân sách Nhà nước...................................................78
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của tỉnh Đắk Lắk.....79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK...................................................................................................................80
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho phù hợp với tình hình mới
..................................................................................................................................................................80
3.2.2. Đổi mới cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................................82
3.2.3. Hoàn thiện lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................85
3.2.4. Hoàn thiện cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................................86
3.2.5. Hoàn thiện quyết toán vốn đầu tư ...............................................................................................87
3.2.6. Hoàn thiện kiểm soát vốn đầu tư .................................................................................................89
3.2.7. Một số giải pháp khác ...................................................................................................................91
3.3. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................................................94
3.3.1. Đối với HĐND và UBND tỉnh Đắk Lắk.............................................................................................94
3.3.2. Đối với các bộ, ngành thuộc Trung ương.......................................................................................95
3.3.3. Đối với Chính phủ...........................................................................................................................95
KẾT LUẬN......................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
BVTC
Bản vẽ thi công
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CTMTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia
DAĐT
Dự án đầu tư
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
Tiếng Anh
Hợp đồng Thiết kế - Cung ứng vật tư
Engineering-Procurenment-
thiết bị - Xây lắp
Construction
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NSTW
Ngân sách Trung ương
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QHXD
Quy hoạch xây dựng
QLCN
Quản lý chuyên ngành
QLDA
Quản lý dự án
QLXD
Quản lý xây dựng
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
Treasury And Budget
kho bạc
Management Information
EPC
International Organisation for
Standardisation
Official Development
Assistane
System
TKCS
Thiết kế cơ sở
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TSCĐ
Tài sản cố định
TVXD
Tư vấn xây dựng
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
MỤC LỤC...............................................................................................................................................5
Chữ viết tắt............................................................................................................................................8
Tiếng Việt...............................................................................................................................................8
Tiếng Anh...............................................................................................................................................8
Engineering-Procurenment- Construction............................................................................................8
Gross Domestic Product........................................................................................................................8
International Organisation for Standardisation....................................................................................8
Official Development Assistane............................................................................................................8
Treasury And Budget Management Information System.....................................................................8
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Tổng quan ngiên cứu..................................................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................5
5.1. Khung lý thuyết
...........................................5
5.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................................6
5.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................................................6
6. Đóng góp của luận văn...............................................................................................................................6
7. Bố cục luận văn...........................................................................................................................................7
CHƯƠNG 1.......................................................................................................8
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.....................................................8
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước......................................................8
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.................................................10
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước....................................................11
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
TỈNH..............................................................................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước..........................................................................................................................................12
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh
..................................................................................................................................................................17
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp tỉnh....................................................................................................................................22
1.2.5.1. Các yếu tố thuộc chính quyền tỉnh........................................................................................22
1.2.5.2. Các yếu tố bên ngoài khác.....................................................................................................24
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH ĐẮK LẮK..............................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương.............................................................................................25
1.3.2. Bài học rút ra cho Đắk Lắk.............................................................................................................29
CHƯƠNG 2.....................................................................................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐẮK LẮK CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH...............................................................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Lắk..............................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk....................................................................................31
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2010-2014...............................................................................................37
2.3.1. Bộ máy quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của tỉnh .....37
2.3.2. Các văn bản phân cấp quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Tỉnh....................................................................................................................................................39
+ Sở Tài chính được giao thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành trình UBND tỉnh
phê duyệt; được ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Sở Kế hoạch và
Đầu tư phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật........................................................................................40
2.3.3. Công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
của tỉnh ...............................................................................................................................................41
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK..........................................................................................71
2.4.1. Ưu điểm.........................................................................................................................................72
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế..............................................................................................................76
CHƯƠNG 3.....................................................................................................78
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020..............................................................................................................................78
3.1.1. Định hướng chung về quản lý vốn đầu tư ngân sách Nhà nước...................................................78
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của tỉnh Đắk Lắk.....79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK...................................................................................................................80
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho phù hợp với tình hình mới
..................................................................................................................................................................80
3.2.2. Đổi mới cơ chế, chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................................82
3.2.3. Hoàn thiện lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................85
3.2.4. Hoàn thiện cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................................86
3.2.5. Hoàn thiện quyết toán vốn đầu tư ...............................................................................................87
3.2.6. Hoàn thiện kiểm soát vốn đầu tư .................................................................................................89
3.2.7. Một số giải pháp khác ...................................................................................................................91
3.3. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................................................94
3.3.1. Đối với HĐND và UBND tỉnh Đắk Lắk.............................................................................................94
3.3.2. Đối với các bộ, ngành thuộc Trung ương.......................................................................................95
3.3.3. Đối với Chính phủ...........................................................................................................................95
KẾT LUẬN......................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................1
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực hết sức quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) tại mỗi địa phương, là hoạt động đầu tư
nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực
sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Kết
quả của đầu tư XDCB sẽ tạo ra sản phẩm khổng lồ về các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ
tầng kỹ thuật, các công trình, các tế bào kinh tế thuộc các vùng, ngành và từng địa
phương. Từ đó mỗi quốc gia có nền kinh tế với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn, vững
mạnh hơn, là cơ sở quan trọng cho sự nghiệp đổi mới và phát triển bền vững nền
kinh tế đất nước, là động lực để phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và rút
ngắn khoảng cách với bên ngoài. Đầu tư XDCB phát triển và đồng bộ tạo điều kiện
phát triển đồng đều giữa các địa phương, theo đó mọi hoạt động xã hội, đời sống
của nhân dân được nâng cao.
Đầu tư XDCB thu hút sự quan tâm đặc biệt của mọi nhà nước, hấp thụ sử
dụng nguồn vốn đồ sộ của mọi tầng lớp nhân dân và đương nhiên kèm theo đó hàng
loạt các chính sách, thể chế, bộ máy ra đời nhằm quản lý nguồn vốn đầu tư đem lại
hiệu quả kinh tế nhất. Trong các nguồn vốn đầu tư cho XDCB, nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước (NSNN) luôn đóng vai trò hết sức quan trọng bởi đó chính là biểu
hiện của sức mạnh nhà nước, ý chí của nhà nước trong định hướng và hành động cụ
thể vào công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước,
chống mọi nguy cơ tụt hậu và giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và
công bằng xã hội, nhằm đưa đất nước phát triển theo nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Đắk Lắk nằm ở trung tâm của vùng Tây Nguyên, là tỉnh còn nghèo, khả năng
đầu tư XDCB của các thành phần kinh tế tư nhân còn hạn chế; do vậy vốn đầu tư
XDCB từ NSNN đóng vai trò quyết định vào sự phát triển KT-XH của tỉnh. Trong
những năm qua, cùng với sự phát triển của cả nước, tỉnh Đăk Lăk đã nhận được sự
quan tâm của Đảng, Chính phủ và các Bộ, Ngành TW trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt
2
là hoạt động đầu tư XDCB. Vốn đầu tư từ NSNN của tỉnh đã được TW ưu tiên bố
trí; nhiều dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân trong tỉnh.
Tuy nhiên công tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh thời gian qua
vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; tình trạng thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN vẫn thường xuyên xảy ra. Các nguyên nhân chủ yếu
của tình trạng này là: quy hoạch, lập kế hoạch chưa phù hợp; bố trí vốn đầu tư
XDCB phân tán, dàn trải; bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB năng lực chưa cao,
hoạt động kém hiệu quả, không đáp ứng được yêu cầu công tác. Thêm vào đó, do
đặc thù của vốn đầu tư XDCB là tổng số vốn rất lớn, thời gian đầu tư dài, nên dễ
xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí vốn của nhà nước. Vì vậy việc nghiên cứu để
đưa ra những phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với vốn
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh, góp phần khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong thời gian qua là hết sức cấp thiết. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài
“Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của
tỉnh Đắk Lắk” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan ngiên cứu
Trong những năm qua, đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề
tài liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đã được
công bố. Tuy nhiên phần lớn các công trình nghiên cứu này đi sâu vào một trong
những nội dung của công tác quản lý vốn đầu tư, rất ít công trình nghiên cứu từ
khâu đầu đến khâu cuối của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN. Một số công trình khoa học được tiếp cận, tham khảo, làm nền tảng cho
việc nghiên cứu của đề tài này như sau:
1. Tác giả Bùi Đức Chung, thực hiện năm 2008, Luận văn thạc sỹ “Phân tích
thực trạng và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển
sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”, Trường đại học Bách khoa Hà
Nội. Luận văn này tập trung đánh giá thực trạng tình hình đầu tư phát triển và hiệu quả
3
sử dụng vốn đầu tư phát triển từ NSNN ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2003-2006; qua đó
đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh
tế trong giai đoạn tới. Tác giả luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp thống kê, so sánh,
phân tích và tổng hợp để nghiên cứu, giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài. Kết quả của đề
tài: hệ thống hóa lý luận về đầu tư, đầu tư phát triển và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát
triển từ ngân sách; phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư từ NSNN tại tỉnh Ninh Bình,
trong đó đi sâu vào việc quản lý thực hiện các dự án đầu tư; đồng thời chỉ ra một số giải
pháp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Nhìn
chung, đề tài này chỉ đi sâu vào công tác quản lý từng dự án đầu tư cụ thể theo trình tự, thủ
tục ĐTXD; chưa đề cao công tác quản lý tổng thể về vốn đầu tư NSNN, chưa chú trọng
đến công tác kiểm soát và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.
2. Tác giả Phan Đình Tý, thực hiện năm 2008. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN tỉnh,
thành phố trực thuộc TW”. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là:
phương pháp phân tích kết hợp phương pháp lô gic, quy nạp, diễn dịch; phương
pháp thống kê, so sánh và tổng hợp. Kết quả của đề tài: Hệ thống hóa một số vấn đề
lý luận cơ bản về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN; Làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN của một số tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong thời gian qua; Đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua hệ thống KBNN tại các địa phương, hoàn
thiện công tác quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của hệ thống KBNN
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
Đề tài đã được nghiên cứu dựa trên nền tảng lý luận cơ bản về tài chính - ngân
sách và hệ thống các văn bản quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư NSNN; Tuy
nhiên phần đánh giá thực trạng cũng như các giải pháp chỉ tập trung chủ yếu vào
quá trình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư, chưa đánh giá sâu vào các nội dung về
lập và phân bổ kế hoạch vốn, quyết toán vốn đầu tư từ NSNN.
4
3. Tác giả Phạm Bình, thực hiện năm 2012, luận văn “Tăng cường kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”, Đại học Đà Nẵng
và tác giả Phạm Kiên Cường, thực hiện năm 2013, luận văn “Tăng cường kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn tỉnh Sơn La”, Đại học Kinh tế
Quốc dân. Đây là các công trình nghiên cứu mới, đã cập nhật một số văn bản mới ban
hành về công tác quản lý vốn đầu tư NSNN; tác giả đề tài là cán bộ trực tiếp làm công
tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư của KBNN Đắk Lắk, Sơn La nên đã có đánh giá sâu
sát về thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư qua KBNN tại tỉnh Đắk Lắk, Sơn La. Bằng
phương pháp nghiên cứu tương tự như hai tác giả ở trên, đề tài này đã tập trung hệ thống
hóa lý luận về công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư qua KBNN; trên cơ sở đó đánh
giá thực trạng công tác này tại KBNN Đắk Lắk, Sơn La trong những năm vừa qua, qua
đó đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu
tư XDCB qua KBNN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, Sơn La. Đề tài này từ lý luận đến thực
tiễn chủ yếu tập trung vào quy trình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ
thống KBNN; còn hoạt động lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư
NSNN chưa được đánh giá.
Như vậy, các luận văn nêu trên đã nghiên cứu từng khâu trong quá trình quản
lý Nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN, mỗi luận văn chỉ nghiên cứu về
một quy trình nhất định trong quy trình quản lý. Do đó các kiến nghị đề xuất chỉ
hạn chế trong quy trình nghiên cứu, chưa phân tích, đánh giá được tổng quát cả quá
trình quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đặc biệt là các công tác
mang tính trọng yếu như: lập và giao kế hoạch vốn, quyết toán vốn. Như vậy với
tính chất đặc thù phức tạp của quá trình quản lý Nhà nước đối với vốn đầu tư
XDCB từ NSNN, luận văn nghiên cứu những nội dung trọng tâm và bao quát quá
trình quản lý Nhà nước như: lập và giao kế hoạch vốn đầu tư; kiểm soát và thanh
toán vốn đầu tư; thanh quyết toán vốn đầu tư.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
của tỉnh.
5
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua, nêu lên những ưu điểm, hạn chế và các
nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục những hạn chế và hoàn thiện
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Đắk Lắk.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN của tỉnh và thực tiễn công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư
XDCB thuộc NSNN cấp tỉnh theo chu trình quản lý vốn, bao gồm: lập và giao kế
hoạch vốn đầu tư XDCB, thanh toán vốn đầu tư XDCB, quyết toán vốn đầu tư
XDCB và kiểm soát vốn đầu tư.
- Không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối
với vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk.
- Thời gian: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách
tỉnh Đắk Lắk trong giai đoạn 2010-2014, giải pháp đề xuất đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
MỤC TIÊU QLNN ĐỐI
QLNN ĐỐI VỚI VỐN ĐT
ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ
VỚI ĐẦU TƯ XDCB
XDCB TỪ NSNN CẤP TỈNH
XDCB TỪ NSNN CẤP
TỪ NSNN CẤP TỈNH
- Các yếu tố thuộc chính quyền
tỉnh
- Các yếu tố bên ngoài khác
TỈNH
- Vốn đầu tư được sử
- Lập và giao kế hoạch
dụng đúng mục đích,
vốn đầu tư XDCB
đúng quy định của pháp
- Thanh toán vốn đầu tư
luật
- Quyết toán vốn đầu tư
- Vốn đầu tư được sử
- Kiểm soát vốn đầu tư
dụng tiết kiệm, hiệu
quả và tránh thất thoát
Hình 1.1. Khung lý thuyết
6
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của các đơn vị: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, KBNN tỉnh, Sở Tài chính và một số kết luận của cơ quan Kiểm
toán Nhà nước.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Báo cáo tình hình nợ đọng XDCB của tỉnh Đắk Lắk.
+ Báo cáo phân bổ vốn đầu tư các năm 2010 đến 2014 của tỉnh Đắk Lắk.
+ Báo cáo công tác thẩm định dự án đầu tư các năm 2010 đến 2014 của tỉnh
Đắk Lắk
+ Báo cáo phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đắk Lắk các năm 2010 đến 2014 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 20112015 tỉnh Đắk Lắk của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh: Báo cáo quyết toán vốn ĐT XDCB nguồn vốn ngân
sách tỉnh Đắk Lắk niên độ kế hoạch năm 2010 đến 2014.
- Sở Tài chính:
+ Báo cáo tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành tỉnh Đắk Lắk năm
2010 đến 2014.
+ Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách năm 2011 đến 2014.
- Kết luận của Kiểm toán Nhà nước Khu vực XII về kiểm toán ngân sách nhà
nước tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai các năm 2012 đến 2014.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích tổng hợp, tư duy logic.
- Phương pháp quan sát, thống kê và so sánh, đồng thời kết hợp với tổng kết
rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phương để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của
đề tài.
6. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận, luận văn xây dựng được khung lý thuyết về QLNN đối với
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp tỉnh.
7
- Về mặt thực tiễn, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước đối
với vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN cấp tỉnh.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Đắk Lắk.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác, đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao
gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm
toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13: "Vốn đầu tư công
gồm: vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại
cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác
của ngân sách để đầu tư" [23]. Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu
tư XDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN
hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của nhà nước.
Ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước [25].
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có
hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với NSNN.
9
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB: nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư
phát triển TSCĐ trong nền kinh tế; khác với các loại đầu tư như đầu tư chuyển
dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công v.v., đầu tư XDCB là hoạt động
đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng v.v; đây là hoạt động đầu
tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN:
vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy trình
rất chặt chẽ; khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo
lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang
tính sinh lãi trực tiếp.
Một số đặc điểm cụ thể của vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó việc hình thành, phân phối, sử
dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định,
được Quốc hội phê chuẩn và HĐND tỉnh phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho
các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo
quy định của Luật NSNN và các luật khác (Đó là các công trình, dự án cơ sở hạ
tầng như đường giao thông, đường điện, trường học, bệnh viện, hệ thống thuỷ lợi,
đê, cảng biển v.v.; các dự án trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ; các công trình,
dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển KT-XH; các
công trình công cộng, an ninh, quốc phòng v.v.. Do đó việc đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế,
xã hội và môi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này
gắn với quá trình thực hiện và quản lý DAĐT với các khâu liên hoàn với nhau từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
10
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành
các loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư,
vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư
xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ
thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc
gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay
nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm
cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng
sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Góp phần to lớn vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình
thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước. Thông qua hoạt động đầu tư XDCB, vốn
đầu tư từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân, cải tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng
thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng,
lãnh thổ; hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công
lao động xã hội. Hệ thống kết cấu hạ tầng được phát triển sẽ tạo lập môi trường
thuận lợi cho hoạt động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của tất cả các thành
phần kinh tế, tạo sự lan tỏa trong đầu tư, thúc đẩy xã hội phát triển.
- Định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế và toàn bộ nền kinh tế phát triển. Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào hệ thống
kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có tác dụng
dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động
của nền kinh tế.
11
- Có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như: xóa đói,
giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa v.v. Thông qua việc đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công trình văn hóa, xã hội góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
* Theo nguồn hình thành, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành:
- Nguồn vốn đầu tư trong nước: Bao gồm nguồn thu từ các loại thuế bố trí chi
đầu tư, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; nguồn vốn tín dụng
đầu tư phát triển nhà nước; nguồn vốn nhà nước vay của nhân dân và doanh nghiệp
trong nước thông qua phát hành trái phiếu v.v.
- Nguồn vốn đầu tư ngoài nước: Chủ yếu là vốn ODA, là nguồn tài chính do
các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nước đang phát triển theo 2 phương thức: viện trợ không hoàn lại và cho vay dài
hạn với lãi suất thấp.
* Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm:
- Vốn đầu tư thuộc NSTW: là các khoản vốn đầu tư thuộc NSNN do các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quản lý v.v.
nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
- Vốn đầu tư của ngân sách địa phương: Được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách địa phương nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa
phương đó, nó bao gồm nguồn thu từ cân đối, bổ sung có mục tiêu của ngân sách
trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP), vốn chương trình mục tiêu quốc gia
(CTMTQG), vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu, vốn tín dụng đầu tư, vốn hỗ trợ
phát triển chính thức và viện trợ không hoàn lại (ODA).
* Theo nội dung chi, vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm:
- Chi phí xây lắp: là khoản vốn dùng cho việc xây dựng và lắp đặt thiết bị đi
kèm, bao gồm cả chi phí lắp đặt gắn với công trình xây dựng và chi phí chạy thử.
12
- Chi phí thiết bị: là khoản vốn tạo thành giá trị của máy móc thiết bị đầu tư
mua sắm; bao gồm: tiền mua thiết bị, chi phí bảo dưỡng thiết bị kể từ khi mua sắm
đến lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
- Chi phí khác: là khoản vốn chi cho chuẩn bị đầu tư, QLDA, chi phí GPMB,
bảo hiểm, quyết toán công trình hoàn thành v.v.
* Theo tính chất đầu tư kết hợp, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm:
- Vốn đầu tư XDCB tập trung: là nguồn vốn đầu tư phát triển được hình thành
theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định
giao cho các cơ quan TW và địa phương quản lý, chủ yếu dùng để đầu tư xây dựng
mới các công trình.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư XDCB để duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các công trình.
* Theo trình tự đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm:
- Vốn chuẩn bị đầu tư: là những khoản chi phục vụ cho việc nghiên cứu, khảo
sát lập DAĐT; lập, thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình v.v.
- Vốn thực hiện đầu tư: là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị công trình
được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm: chi xây dựng công
trình; chi mua sắm, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí giám sát thi công; chi phí
quyết toán dự án hoàn thành.
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nước đối với vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
a) Khái niệm QLNN đối với vốn XDCB từ NSNN: Quản lý nhà nước đối với
vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà
nhà nước tác động vào quá trình hình thành, phân phối và sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ NSNN để đạt các mục tiêu KT-XH đề ra trong từng giai đoạn [20,
tr.10].
b) Mục tiêu QLNN đối với vốn XDCB từ NSNN
13
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng đúng mục đích, đúng quy định
của pháp luật.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tránh thất
thoát, đem lại hiệu quả KT-XH cao.
1.2.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước
Đối tượng quản lý là vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đó là nguồn vốn được cấp
phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng cơ
chế, chính sách; xây dựng kế hoạch, dự toán, định mức, tiêu chuẩn, chế độ thanh
toán, quyết toán, kiểm tra, báo cáo v.v. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một nội dung
của công tác quản lý NSNN.
Chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là các cơ quan nhà nước, bao
gồm các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng được phân công, phân cấp quản lý
từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể:
+ Cơ quan Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm quản lý khâu lập và phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư.
+ Cơ quan KBNN quản lý cấp phát, thanh toán vốn đầu tư;
+ Cơ quan Tài chính chịu trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết
toán vốn đầu tư.
+ Cơ quan Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, các Sở xây dựng chuyên ngành, cơ
quan Thanh tra chịu trách nhiệm kiểm soát vốn đầu tư.
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng nhất và có ý nghĩa quyết
định đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư là khâu phân bổ kế hoạch vốn.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước
Để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, chúng ta
dựa vào hệ thống các tiêu chí sau:
a) Kết quả về khối lượng công tác quản lý vốn đầu tư
- Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với kế hoạch: Biểu thị mức độ hoàn thành kế
hoạch vốn được giao hàng năm, thường được tính theo tỷ lệ % và được xác định
bằng công thức:
Tỷ lệ=giải
ngân vốn
Tổng số vốn đã giải ngân
x 100%
(1.1)
Tổng số vốn thông báo kế hoạch năm
Đây là một tiêu chí tổng hợp, phản ánh kết quả giải ngân nguồn vốn tại một
thời điểm, nó có ý nghĩa trong đánh giá công tác điều hành chi NSNN cho đầu tư
14
XDCB. Tỷ lệ này càng cao, vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN càng được
sử dụng kịp thời, không bị ứ đọng vốn.
Tiêu chí này có ưu điểm là cách lấy số liệu thống kê tính toán đơn giản, dễ
thực hiện, dễ kiểm tra, bảo đảm tính trung thực cao, có thể so sánh với nhau trong
toàn quốc hoặc trong một địa phương, một ngành. Tuy nhiên tiêu chí này có hạn
chế đó là chưa phản ánh được số vốn tạm ứng cho nhà thầu, không thể hiện giá trị
sản phẩm XDCB đã thực hiện hay chưa?
- Tỷ lệ tạm ứng so với tổng số vốn đã giải ngân:
Vốn đầu tư giải ngân = Số tạm ứng + Số thanh toán khối lượng thực hiện.
Số vốn tạm ứng
Tỷ lệ tạm ứng
=
x 100%
(1.2)
Tổng số vốn đã giải ngân
Tỷ lệ này khắc phục hạn chế của Tỷ lệ giải ngân vốn, nó phản ánh tỷ trọng
vốn tạm ứng trong tổng số vốn đã giải ngân. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ chiếm
dụng vốn NSNN càng nhiều; do đó cần phải quản lý số tiền tạm ứng vốn đầu tư ở
mức độ hợp lý để vừa hạn chế tình trạng lãng phí vốn NSNN, vừa tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện DAĐT.
b) Kết quả thực hiện cơ cấu vốn đầu tư
Tỷ trọng (%) vốn đầu tư theo từng ngành, lĩnh vực chủ yếu: Đánh giá mức độ
phù hợp của việc bố trí vốn đầu tư so với định hướng, mục tiêu phát triển KT-XH
của cả nước, từng khu vực hoặc từng địa phương. Ngành nào, lĩnh vực nào được
xác định là trọng tâm, là mũi nhọn trong chiến lược và quy hoạch phát triển KT-XH
phải được ưu tiên tập trung nguồn lực để phát triển.
Cơ cấu thành phần của vốn đầu tư: Tổng mức vốn đầu tư gồm 3 thành phần cơ
bản: xây lắp, thiết bị và chi phí khác. Tiêu chí cơ cấu thành phần vốn đầu tư là tỷ
trọng (%) từng thành phần vốn đầu tư trong tổng mức vốn đầu tư.
VĐT = VXL + VTB + VK
Trong đó:
VĐT
Tổng mức vốn đầu tư
VXL
Vốn xây lắp
VTB
Vốn thiết bị
VK
Vốn chi phí khác
Sử dụng tiêu chí này phân tích mức độ an toàn trong quản lý vốn đầu tư, phân
tích xu hướng sử dụng vốn đầu tư theo hướng tích cực hay tiêu cực để tìm nguyên