BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN MẠNH HÙNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌ
C: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
HUẾ, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN MẠNH HÙNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Nguyễn Thị Minh Hòa
HUẾ, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Mạnh Hùng, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Hùng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh
nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy (cô) giáo, và các cán bộ công chức Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Tiến Sĩ
Nguyễn Thị Minh Hòa là người trực tiếp hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Cô
đã dày công quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề
tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo UBND thành phố Huế, các đồng
nghiệp, các Sở - Ban - Ngành, các đơn vị thi công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
trên địa bàn thành phố đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) bạn bè
để luận văn này được hoàn thiện hơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Mạnh Hùng
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN MẠNH HÙNG
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
1. Tên đề tài: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước của Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
2. Tính cấp thiết của đề tài: Những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội ở
thành phố Huế, bởi lẽ đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, nó là đòn bẩy kinh tế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh - tế xã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong quá trình đầu tư XDCB đã biểu
lộ những hạn chế của nó khiến kênh đầu tư công chưa thể phát huy tốt nhất hiệu quả
của nó, những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cơ bản đã đạt được nhưng còn ở
mức độ thấp. Từ những tồn tại trên cùng với yêu cầu cần phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Huế trong thời gian tới, tôi đã chọn
đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của
UBND thành phố Huế” để làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.
3. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương
pháp sau: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích dữ liệu chuỗi thời gian
4. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng biểu sơ
đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Huế
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước của UBND thành phố Huế
5. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB nói chung và
quản lý đầu tư XDCB thuộc NSNN nói riêng;
Phân tích đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ NSNN của UBND
thành phố Huế;
Đề xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB từ
NSNN của UBND thành phố Huế đến năm 2020.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1.
BQL
Ban quản lý
2.
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
3. ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
4.
TP Huế
Thành phố Huế
5.
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6.
HĐND
Hội đồng Nhân dân
7.
KBNN
Kho bạc Nhà nước
8.
NSNN
Ngân sách Nhà nước
9.
TW
Trung ương
10.
UBND
Ủy ban Nhân dân
11.
XDCB
Xây dựng cơ bản
12.
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
13.
XDCT
Xây dựng công trình
14.
BCKTKT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
15.
QLDA
Quản lý dự án
16.
CN-TTCN
Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp
17.
CCHC
Cải cách hành chính
18.
NQ
Nghị quyết
19.
XDCT
Xây dựng công trình
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................................3
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN...................................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN............................................................................................................5
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản............................................................5
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.....................5
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm về ngân sách nhà nước ........................................6
1.2. Khái niệm dự án đầu tư và phân loại các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước......................................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư..............................................................................6
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư................................................................................6
1.2.2.1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại
công trình chính của dự án...............................................................................7
1.2.2.2. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng
...........................................................................................................................8
1.2.2.3. Phân loại Thẩm quyền quyết định đầu tư ..........................................8
1.3. Quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước....................10
1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................................12
1.3.1.1. Lập kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư ..........................................12
1.3.1.2. Lập dự án đầu tư................................................................................12
1.3.1.3. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
công trình........................................................................................................13
1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình...........................13
1.3.2.1. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng............................................................13
1.3.2.2. Thực hiện khảo sát xây dựng............................................................13
1.3.2.3. Thực hiện thiết kế xây dựng công trình............................................13
1.3.2.4. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng..................................14
1.3.2.5. Ký kết hợp đồng................................................................................14
1.3.2.6. Thi công xây dựng công trình...........................................................14
1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.....14
1.3.3.1. Kết thúc xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng..............14
1.3.3.2. Nghiệm thu thanh quyết toán công trình xây dựng..........................14
1.4. Các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước....15
1.4.1. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng..............15
1.4.1.1. Đấu thầu rộng rãi...............................................................................15
1.4.1.2. Đấu thầu hạn chế...............................................................................16
1.4.1.3. Chỉ định thầu ....................................................................................16
1.4.1.4. Chào hành cạnh tranh .......................................................................16
1.4.1.5. Tự thực hiện.....................................................................................17
1.4.2. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình.......................................17
1.4.3. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình............................................21
1.5. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của một số quốc gia trên thế giới
những bài học rút ra ...................................................................................................................21
1.5.1. Về kế hoạch đầu tư và quy hoạch phát triển............................................22
1.5.2. Về tổ chức quản lý đầu tư và thẩm định dự án........................................22
1.5.3. Về điều chỉnh dự án..................................................................................24
1.5.4. Về giám sát, kiểm tra, đánh giá đầu tư....................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ.......................................................26
2.1. Gıớı thıệu chung vể thành phố Huế......................................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của Thành phố Huế...................................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................26
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình.............................................................................27
2.1.1.3. Điều kiện khí hậu..............................................................................27
2.1.2. Tình hình Kinh tế xã hội..........................................................................28
2.1.2.1. Du lịch - dịch vụ - thương mại..........................................................28
2.1.2.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp................................................29
2.1.2.3. Nông nghiệp......................................................................................29
2.1.2.4. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng thành phố Huế ................................30
2.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của ủy ban nhân dân
thành phố Huế.............................................................................................................................30
2.2.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư..............................................30
2.2.1.1. Quản lý quy hoạch đầu tư.................................................................30
2.2.1.2. Quản lý phân bổ vốn.........................................................................33
2.2.3. Quản lý thẩm định dự án đầu tư ..............................................................37
2.2.3. Quản lý đấu thầu.......................................................................................42
2.2.4. Quản lý công tác đền bù giải phóng mặt bằng.........................................47
2.2.5. Quản lý công tác giải ngân vốn................................................................51
2.2.6. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình.......................................61
2.2.7. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.....................................................70
2.2.8. Thanh tra kiểm tra, kiểm toán..................................................................73
2.3. Tồn tại trong quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn TP Huế............75
2.3.1. Những tồn tại trong phân bổ nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB hàng
năm......................................................................................................................75
2.3.2. Nguyên nhân.............................................................................................81
2.3.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư XDCB ở thành
phố Huế...............................................................................................................83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
UBND THÀNH PHỐ HUẾ...........................................................................87
3.1. Mục tıêu...............................................................................................................................87
3.1.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................87
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể....................................................................87
3.1.2.1. Mục tiêu kinh tế.................................................................................87
3.1.2.2 Mục tiêu xã hội...................................................................................88
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước của ủy ban nhân dân thành phố Huế.................................................................................88
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán và phân bổ dự toán cho
công tác ĐTXDCB hàng năm............................................................................88
3.2.2. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
dự án đầu tư XDCB............................................................................................89
3.2.3. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư dự án...................................................91
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán..................................92
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................98
1. KẾT LUẬN.................................................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................................99
2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................99
2.2. Đối với UBND TP Huế...............................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................101
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................34
Bảng 2.2 Số dự án được bố trí vốn...............................................................35
Bảng 2.3. Tình hình đầu tư theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tư
.........................................................................................................................36
Bảng 2.4. Tình hình phê duyệt dự án...........................................................37
Bảng 2.5: Tình hình chi tiết phê duyệt dự án đầu tư.................................39
Bảng 2.6. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2013-2015......................43
Bảng 2.7. Chi tiết về tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2013-2015.....45
Bảng 2.8: Tình hình đền bù giải phóng mặt bằng......................................48
Bảng 2.9. Đánh giá nguyên nhân chậm tiến độ trong giải phóng mặt bằng
.........................................................................................................................50
Bảng 2.10: Nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN của UBND thành phố Huế
giai đoạn 2013-2015.......................................................................................53
Bảng 2.11: Nguồn vốn bố trí cho các công trình xây dựng .......................55
Bảng 2.12. Tình hình giải ngân vốn Xây dựng cơ bản...............................58
Bảng 2.13: Đánh giá công tác giải ngân.......................................................60
Bảng 2.14: Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình giai đoạn
2013 -2015.......................................................................................................61
Bảng 2.15: Kiểm tra tiến độ thi công xây dựng công trình giai đoạn 2013
-2015................................................................................................................65
Bảng 2.16: Tình hình nghiệm thu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
giai đoạn 2013-2015.......................................................................................67
Bảng 2.17: Tình hình thực hiện an toàn lao động trên công trường........68
Bảng 2.18 : Tình hình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.................70
Bảng 2.19: Thống kê tình hình thẩm tra dự án trong kỳ...........................72
Bảng 2.20. Số liệu điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án tại
địa bàn thành phố Huế..................................................................................84
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thực hiện đầu tư dự án XDCB....................12
Sơ đồ 3.1 Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong quản lý dự án đầu tư. .93
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đầu tư theo lĩnh vực.....................................................37
Biểu đồ 2.2 Số lượng doanh nghiệp vi phạm môi trường xây dựng.........70
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, hòa chung cùng với dòng chảy phát triển của đất
nước, thành phố Huế đã có những bước tiến đáng kể về đời sống, kinh tế - xã hội
ngày càng đi lên, chất lượng tăng trưởng kinh tế của thành phố Huế từng bước được
cải thiện; cơ sở vật chất hạ tầng được tăng cường đầu tư; quá trình đô thị hoá nhanh
tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển bền vững, lâu dài. Có được
những thành tựu này, bên cạnh các kết quả đạt được trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các thành phần kinh tế khác, không thể không kể đến đóng góp của hoạt
động đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước vào lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, đào
tạo nghề, giáo dục... Trong các kênh đầu tư trên địa bàn thành phố, kênh đầu tư
công mà trọng tâm là đầu tư XDCB đóng vai trò rất quan trọng bởi lẽ đầu tư xây
dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nó là đòn bẩy kinh
tế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh - tế xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình đầu tư
XDCB đã biểu lộ những hạn chế của nó khiến kênh đầu tư công chưa thể phát huy
tốt nhất hiệu quả của nó, những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cơ bản đã đạt
được nhưng còn ở mức độ thấp. Nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB ở thành phố Huế
là yêu cầu vừa mang tính thời sự lại mang tính thực tiễn, trong đó vai trò của
UBND, HĐND thành phố, các ban ngành địa phương đối với đầu tư XDCB trên địa
bàn thành phố là vô cùng quan trọng.
Từ trước đến nay, đã có nhiều luận văn nghiên cứu về đầu tư XDCB ở các
tỉnh thành khác, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản ở địa bàn thành phố Huế. Từ những tồn tại trên cùng với yêu cầu cần
phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Huế trong
thời gian tới, tôi đã chọn đề tài “QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA UBND THÀNH PHỐ HUẾ” để
làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu của luận văn nhằm làm sáng tỏ và góp phần hoàn thiện cơ sở
khoa học về quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN của UBND
thành phố Huế. Trên cơ sở đó đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN, nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án, từ
đó góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở thành phố Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận, khoa học về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN.
+ Phân tích thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước của UBND thành phố Huế những năm vừa qua, chỉ ra những mặt đạt được,
những mặt chưa đạt được và nguyên nhân của nó.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN của UBND thành phố Huế thời gian tới
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý đầu tư XDCB từ NSNN.
Tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước ở các khâu của quá trình đầu tư XDCB.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
Hoạt động quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của UBND thành phố
Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Về thời gian
Đề tài nghiên cứu các số liệu liên quan đến lĩnh vực đầu tư XDCB sử dụng
vốn NSNN của thành phố trong giai đoạn 2013 - 2015.
Về nội dung
Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
bao gồm nhiều nội dung và lĩnh vực khác nhau, từ khâu lập kế hoạch ban đầu đến
triển khai lựa chọn nhà thầu, tiến hành thi công và thanh quyết toán công trình. Do
giới hạn về năng lực và tài liệu, luận văn chỉ tập trung phân tích về quản lý đầu tư
2
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của UBND thành phố Huế.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu
4.1.1. Thông tin, số liệu thứ cấp
Số liệu nghiên cứu ở luận văn căn cứ theo các văn bản, chính sách, các báo
cáo tổng kết của các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê mà tác giả thu
thập được từ các cơ quan chức năng của thành phố Huế như UBND TP Huế, Phòng
Tài chính Kế hoạch TP Huế, Phòng Quản lý đô thị, Thanh tra Thành phố, Ban đầu
tư Xây dựng TP, Kho bạc TP Huế, ... và được tác giả tổng hợp lại, phân tích theo
từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã nêu lên số liệu chính
thức về thực trạng thực hiện và quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.
Đồng thời với đó, các đánh giá, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được
thu thập trong đề tài.
4.1.2. Thông tin, số liệu sơ cấp
Đây là một đề tài mang tính vĩ mô và cả vi mô, chứa đựng nhiều khía cạnh
khác nhau. Do đó, bản thân tác giả đã sử dụng phương pháp thảo luận trực tiếp với
nhiều chuyên gia, nhà quản lý, các cán bộ chuyên môn liên quan đến nhiều lĩnh vực,
nhiều khía cạnh khác nhau trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn NSNN.
Thực hiện thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn trực tiếp theo bảng câu
hỏi đã chuẩn bị từ trước. Đối tượng được hỏi là các đơn vị có liên quan trong quá
trình đầu tư như chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, doanh nghiệp xây dựng, kho bạc nhà
nước, phòng Tài chính Kế hoạch, Quản lý đô thị, thanh tra với số lượng là 60 mẫu.
Đối với mỗi chủ đầu tư, nghiên cứu tiến hành phòng vấn, xin ý kiến 1 lãnh đạo, từ 14 cán bộ tham gia công tác quản lý đầu tư xây dựng. Với các doanh nghiệp xây dựng,
tiến hành điều tra 7 doanh nghiệp, phòng vấn 1 hoặc 2 lãnh đạo doanh nghiệp, 1 chỉ
huy trưởng công trình. Ngoài ra là việc điều tra 150 mẫu về tình hình bảo hộ, an toàn
lao động dành cho các cá nhân trực tiếp tham gia lao động tai công trường.Việc điều
tra chọn mẫu này nhằm thu thập các thông tin liên quan đến mục tiêu và nội dung
3
nghiên cứu của luận văn mà số liệu thứ cấp chưa phản ánh được như vấn đề chậm
tiến độ, tình trạng giải ngân vốn.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành phỏng vấn chuyên sâu, trao đổi ý kiến
trực tiếp với các chuyên gia trong lĩnh vực XDCB, các phòng ban quản lý nhà nước
như phòng Tài chính kế hoạch, phòng Quản lý đô thị, phòng Thanh tra, Kho bạc
nhà nước thành phố, Ban đầu tư xây dựng, Trung tâm phát triển quỹ đất, một số đơn
vị thi công trên địa bàn TP Huế để có những nhìn nhận, đánh giá theo nhiều chiều,
nhiều khía cạnh để có những nhận định sâu hơn về các lĩnh vực nghiên cứu
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel
Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu gồm
+ Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào số liệu điều tra và thu thập được,
tiến hành tổng hợp, tóm tắt, tính toán, biểu diễn dữ liệu bằng bảng biểu, biểu mẫu,
đồ họa và đồ thị... để có thể thống kê một cách tổng quát nhất.
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
của UBND thành phố Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN của UBND thành phố Huế
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Bùi Mạnh Cường (2012): Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư XDCB) là
hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu
tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.
Đầu tư XDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà
nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB
của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động
đầu tư XDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. Đầu tư XDCB của nhà nước đã tạo ra
nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích
kinh tế - xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư XDCB của nhà
nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép
kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ... [12]
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển.
Đây chính là quá trình bỏ vốn từ nguồn vốn NSNN để tiến hành các hoạt động
XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định
trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là tiền đề quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở
sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố
định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với
nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân
5
được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay
khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm về ngân sách nhà nước
Thứ nhất khái niệm Ngân sách nhà nước: Các nhà kinh tế Nga quan niệm:
Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn
nhất định của quốc gia. Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội
Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Thứ hai, phân loại nguồn vốn ngân sách nhà nước
Căn cứ theo phân cấp quản lý nhà nước, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN ra
2 nguồn gồm Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
+ Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.
+ Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp
có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
1.2. Khái niệm dự án đầu tư và phân loại các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư
bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây
dựng có rất nhỏ.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
6
Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư
trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt trừ những công trình chỉ cần lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật thì không cần lập dự án đầu tư. Theo điều 2 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP dự án đầu tư được phân thành các loại sau:
1.2.2.1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công
trình chính của dự án
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét quyết định chủ trương đầu
tư, còn lại là dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C, ngoài ra là các dự án
chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật chứ không lập dự án đầu tư. Theo phụ lục 1
nghị định 12/2009/NĐ-CP và nghị quyết 66/2006/QH11 về phân loại dự án đầu tư
thì các dự án được phân loại như sau:
- Dự án nhóm A bao gồm các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh
vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị xã hội quan trọng không kể mức vốn; các dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất
chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp không kể mức vốn; Các dự án đầu tư
xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế
tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông
(cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở
có mức vốn từ 1.500 tỷ đồng trở lên; Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ
lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông mà có mức vốn đầu tư từ 1.000 tỷ
đồng trở lên; Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ
tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản có mức vốn từ 700 tỷ đồng trở lên; Các
dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình,
xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác có mức vốn từ 500 tỷ đồng trở lên.
7
- Dự án nhóm B: Là các dự án nhóm A nhưng mức vốn thấp hơn, ở trong các
mức vốn lần lượt là từ 75-1.500 tỷ đồng; từ 50-1000 tỷ đồng; từ 40-700 tỷ đồng; từ
30-500 tỷ đồng là các dự án nhóm B.
- Dự án nhóm C: Tương tự như vậy là dự án nhóm C, mức vốn lần lượt trong
khoảng dưới 75 tỷ đồng; dưới 50 tỷ đồng; dưới 40 tỷ đồng; dưới 30 tỷ đồng là dự án
nhóm C
- Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án nhóm C nhưng chỉ cần yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, không phải lập dự án gồm:
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo, Công trình xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử
dụng đất). [5]
1.2.2.2. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn. [5]
1.2.2.3. Phân loại Thẩm quyền quyết định đầu tư
Được quy định theo điều 12 nghị định 12/2009/NĐ-CP như sau:
1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sau đây:
Chương trình mục tiêu quốc gia; Dự án quan trọng quốc gia.
2. Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng
vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sau đây:
8
a) Dự án nhóm A;
b) Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do cơ quan trung ương của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội; cơ quan, tổ chức khác quản
lý;
c) Dự án khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách trung ương;
d) Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài, trừ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu quy định
tại khoản 1 và khoản 2 điều 12 nghị định 12/2009/NĐ-CP;
đ) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
theo quy định của Chính phủ.
4. Người đứng đầu các bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư
dự án sau đây:
a) Dự án nhóm B và nhóm C sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn
công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước do cơ quan mình quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 3 điều 12 nghị
định 12/2009/NĐ-CP;
b) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
do cơ quan mình quản lý, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 3 điều 12 nghị định
12/2009/NĐ-CP.
5. Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sau đây:
a) Chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn
trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa
đưa vào cân đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân các cấp và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;
b) Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp mình quản lý, trừ
các dự án quy định tại điểm đ khoản 3 điều 12 nghị định 12/2009/NĐ-CP. Tiêu chí
dự án trọng điểm nhóm C của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
9
định phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển, khả năng tài chính và đặc điểm
cụ thể của địa phương.
6. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp
mình quản lý, trừ các dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và điều 12 nghị định
12/2009/NĐ-CP. [5]
1.3. Quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước
Chúng ta có thể hiểu việc quản lý đầu tư XDCB từ NSNN là chức năng và
hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất
- kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển.
Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các
mục tiêu của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của dự án.
Quá trình quản lý đầu tư XDCB từ NSNN được tiến hành xuyên suốt từ khâu
lập kế hoạch ban đầu, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu
tư cho đến giai đoạn thi công công trình, bàn giao công trình và thanh tra, quyết
toán công trình. Nói như vậy để thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý đầu
tư XDCB, nếu công tác này bị buông lỏng quản lý khiến những công trình xây dựng
tiến độ không đảm bảo, kéo dài, vốn ngân sách cho các đầu tư không hiệu quả, lãng
phí, thất thoát, không đảm bảo mục tiêu đề ra ban đầu.
- Quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập kế hoạch, phê
duyệt chủ trương đầu tư, Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và
thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
10
+ Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát
thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây
dựng.
Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định
đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng
mục công việc.
- Các lĩnh vực quản lý cụ thể của dự án bao gồm:
+ Quản lý phạm vi: là việc xác định, giám sát thực hiện mục tiêu của dự án,
xác định công việc nào thuộc về dự án, công việc nào nằm ngoài phạm vi dự án.
+ Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời
gian nhằm bảo đảm công trình hoàn thành đúng tiến độ. Việc quản lý thời gian yêu
cầu phải có lịch trình thực hiện cụ thể các công việc hết sức chi tiết.
+ Quản lý chi phí: quản lý chi phí bắt đầu tư khi hình thành dự án, nó bao
gồm việc lập dự toán, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công việc và
toàn bộ dự án
+ Quản lý chất lượng: là quá trình giám sát các quy trình công nghệ, các
khâu cấu thành sản phẩm để đàm bảo chất lượng dự án.
+ Quản lý hợp đồng: việc quản lý và tổ chức việc mua bán, ký kết các hợp
đồng mua bán, cung cấp trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết cho dự án.
Có thể khái quát hóa trình tự quản lý việc thực hiện 1 dự án đầu tư XDCB
qua sơ đồ như sau:
11
Quy
hoạch và
chủ
trương.
đầu tư
Lập dự
án và
chuẩn bị
đầu tư
Triển
khai
thực hiện
dự án
Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng
Đánh giá
đầu tư
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thực hiện đầu tư dự án XDCB
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư
1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1.3.1.1. Lập kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư
Căn cứ lập kế hoạch đầu tư xây dựng:
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm hoặc hàng năm; quy
hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch đầu
tư cho từng thời kỳ 5 năm và hàng năm, trong đó có kế hoạch đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Trong kế hoạch đầu tư phải có danh
mục các công trình đầu tư xây dựng trong từng thời kỳ và từng năm trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét chấp thuận, từ đó có cơ sở để UBND phê duyệt kế
hoạch đầu tư.
1.3.1.2. Lập dự án đầu tư
Sau khi có kế hoạch đầu tư xây dựng được UBND các cấp phê duyệt, các
chủ đầu tư (Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người
được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình, khái niệm chủ đầu
tư sẽ được giải thích chi tiết ở phần sau) lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật trình UBND cấp trên phê duyệt
- Căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình:
Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật được lập cần phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và
kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND
cấp trên.
12
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc công trình lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh sự cần thiết phải đầu tư dự án, quy mô, diện
tích xây dựng công trình, các giải pháp thực hiện và phần thiết kế chi tiết bao gồm
các bản vẽ, dự toán khối lượng và tổng giá trị đầu tư của dự án.
1.3.1.3. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình tới
người quyết định đầu tư để thẩm định, phê duyệt. Người có thẩm quyền quyết định
đầu tư có trách nhiệm thẩm định dự án đầu tư, thẩm định báo cáo kinh tế -kỹ thuật
và phê duyệt quyết định đầu tư xây dựng công trình.
1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện tuần tự theo
các bước sau:
1.3.2.1. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Đối với những công trình xây dựng có nhu cầu sử dụng đất, trước khi giải
phóng mặt bằng phải tiến hành làm các thủ tục xin giao đất hoặc thuê đất theo các
quy định của pháp luật về đất đai. Đối với những dự án phải đền bù giải phóng mặt
bằng thì chi phí đền bù giải phóng mặt bằng được lập trên nguyên tắc phải đảm bảo
lợi ích hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có liên quan
1.3.2.2. Thực hiện khảo sát xây dựng.
Nhiệm vụ thực hiện khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu
khảo sát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế, đề xuất các giải
pháp phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng công trình.
1.3.2.3. Thực hiện thiết kế xây dựng công trình
Tuỳ theo quy mô, tính chất, công trình xây dựng có thể được thiết kế một
bước, hai bước hoặc ba bước. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công đối với
công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật; Căn cứ mức độ phức tạp công trình,
người quyết định đầu tư quyết định công trình thiết kế 2 bước hay 3 bước đối với
công trình yêu cầu lập dự án. Thiết kế, dự toán xây dựng công trình trước khi đưa
13