Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn chọn lọc số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.12 KB, 5 trang )

TRƯ
ỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG
Đ
Ề THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: NG
Ữ VĂN
Th
ời gian l
àm bài: 180 phút,
không k
ể thời gian phát đề
Ph
ần I. Đọc hiểu
(3.0 đi
ểm)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
Sáng ngày 16/5/2015, hơn 1.300 học sinh trường THPT phan huy chú, Hà Nội
tham gia bu
ổi học ngoại khóa mang tên
Ch
ủ quyền biển đảo, k
hát v
ọng hòa bình
.
Bu
ổi học được tổ chức với ý nghĩa thể hiện tình yêu đất lước, một nòng hướng về
bi
ển Đông.
Nhà trư
ờng cho rằng buổi ngoại khoá như thế này rất cần thiết, dúp nuôi


ỡng lòng tự hào dân tộc cho các em học sinh, đồng thời nâng cao hiểu b
i
ết về chủ
quy
ền lãnh thổ và ý thức trách nhiệm của tuổi trẻ đối với quê hương, đất nước.
Trong bu
ổi ngoại khoá này, các học sinh trong trường đã xếp hình, tạo thành
d
ải chữ X bản đồ đất n
ước Việt Nam cùng hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
Ho
ạt động xếp
hình di
ễn ra khá sớm vào lúc 6h30 nhưng các học sinh tham gia đều
r
ất vội vàng, hấp tấp.
V
ừa xếp hình, các học sinh trường phan huy chú còn được nghe kể về kì công
c
ủa cha ông trong việc bảo vệ đất nước, được nâng cao và tự ý thức được chách
nhi
ệm của bản
thân đ
ối với
t
ập thể, quê hương đất nước
.
(Theo Dân trí)
Câu 1. Phát hi
ện lỗi sai chính tả, d

ùng từ và sửa lại
cho đúng? (0.25 đi
ểm)
Câu 2. Văn b
ản tr
ên thuộc phong cách ngôn ngữ nào
? (0.25 đi
ểm)
Câu 3. Ki
ểu câu nổi bật nhất m
à văn bản sử dụng là gì? Tác dụng của kiểu câu đó
trong vi
ệc thể hiện nội dung văn bản
? (0.5 đi
ểm)
Câu 4. Đặt tên cho văn bản? (0.25 điểm)
Câu 5. Bài h
ọc sâu sắc mà anh (chị) rút ra qua văn bản trên
?(0.25 đi
ểm)
Đ
ọc
đo
ạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 8
:
Chi
ều mộng hòa thơ trên nhánh duyên.
Cây me ríu rít c
ặp chim chuyền
Đ

ổ trười xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đ
ến nơi nơi động tiếng huyền.
Con đư
ờng nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu,
L
ả lả cành hoang nắng trở chi
ều.
Bu
ổi ấy lòng ta nghe ý bạn.
Lần đầu rung động nỗi thương yêu.
(Thơ duyên – Xuân Di
ệu)
Câu 6. Đo
ạn thơ trên thể hiện những cảm nhận và rung động của tác giả Xuân Diệu về
đi
ều gì?
(0.25 đi
ểm)
Câu 7. Nh
ững từ láy
ríu rít; xiêu xiêu có ý ngh
ĩa gì trong vi
ệc thể hiện h
ình ảnh chiều
thu ? (0.25 đi
ểm)
Câu 8. Xác đ
ịnh phép đảo ngữ trong đoạn thơ trên và nêu hiệu quả nghệ thuật của
chúng? (1.0 đi

ểm)
Ph
ần II. L
àm văn
(7.0 đi
ểm)
Câu I. (3.0 đi
ểm)
Đ
ọc mẩu chuyện sau:
“Có m
ột con kiến đang tha chiếc lá tr
ên lưng.
Chi
ếc lá lớn h
ơn con ki
ến gấp
nhi
ều lần. Đang bò, kiến gặp phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại
giây lát, đ
ặt chiếc lá ngang qua vết nứt, rồi vượt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá.
Đ
ến bờ bên kia con kiến lại tiếp tục tha chiếc lá và t
i
ếp tục cuộc hành trình
”.
(Theo H
ạt giống tâm hồn 5
- Ý ngh
ĩa cuộc sống

)
B
ằng một bài văn ngắn khoảng 600 chữ, hãy trình bày suy nghĩ của anh (chị)
v
ề ý nghĩa mẩu chuyện tr
ên.
Câu II. (4.0 đi
ểm)
C
ảm nhận của Anh/chị về
: v
ẻ đẹp con người Việt Nam trong thời chống Mĩ qua
nhân v
ật Tnú
(R
ừng xà nu
– Nguy
ễn Trung Thành)
và nhân v
ật Việt
(Nh
ững đứa con
trong gia đ
ình
– Nguy
ễn Thi)
.
Thí sinh không đư
ợc sử dụng t
ài li

ệu. Giám thị k
hông gi
ải thích g
ì thêm.
………………………… H
ết
……………………………
H
ọ v
à tên c
ủa thí sinh: ………………….……… Số báo danh: ………………………….……
Chữ ký của giám thị 1: ………………………….Chữ kí của giám thị 2:…………… ……….
TRƯ
ỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG
ĐÁP ÁN – THANG ĐI
ỂM
Đ
Ề THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: NG
Ữ VĂN
Ph
ần I. Đọc hiểu:
(3.0 đi
ểm)
Câu 1. HS xác đ
ịnh đúng những lỗi sai trong đoạn trích v
à sửa lại cho đúng:
(0.25 đi
ểm)
- Lỗi sai:

- Sửa:
+ Chính t
ả:
phan huy chú

ớc
nòng
dúp
X
chách
+ Dùng t
ừ:
v
ội vàng, hấp tấp
kì công
l
ớp
+ Chính t
ả:
Phan Huy Chú

ớc
lòng
giúp
S
trách
+ Dùng t
ừ:
hào h
ứng, sôi nổi

chi
ến công
T
ổ quốc
Câu 2.
- HS tr
ả lời:
Văn b
ản thuộc PCNN báo chí
. (0.25 đi
ểm)
Câu 3. HS xác đ
ịnh chính xác k
i
ểu câu sử dụng nhiều nhất là
: câu tư
ờng thuật, câu phức
(0.25
đi
ểm)
- HS xác đ
ịnh t
ác d
ụng: Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin hoạt động ngoại khóa của học
sinh trư
ờng THPT Phan Huy Chú.
(0.25 đi
ểm)
Câu 4. HS có th
ể đặt một trong các tên:

Ho
ạt động ngoại khóa bổ ích của học sinh trường THPT
Phan Huy Chú. Ho
ạt động ngoạ
i khóa c
ủa tr
ường THPT Phan Huy Chú. Hoặc:Hoặt động của
trư
ờng THPT Phan Huy Chú
(0.25 đi
ểm).
Câu 5. HS nêu đư
ợc bài học về:
- Tình yêu quê hương, đ
ất nước (
t
ự hào về chủ quyền dân tộc, yêu hòa bình, kiên quyết chống thế
l
ực th
ù địch )
.
- Đ
ồng thời HS
c
ũng cần ý thức được việc h
ọc tập, r
èn luyện để trở thành người công dân có ích.
(0.25 đi
ểm).
Câu 6. HS xác đ

ịnh được:Đoạn thơ thể hiện những rung động và cảm nhận của tác giả Xuân Diệu
trư
ớc thi
ên nhiên của một buổi chiều thu đầy thơ và đầy mộng ảo.
- Đo

n thơ c
òn thể hiện những rung động đầu đời của một chàng trai trẻ lần đầu rung động nỗi
thương yêu. (0.25 đi
ểm)
Câu 7. HS xác đ
ịnh đúng từ láy ríu rít: từ láy tượng thanh khơi gợi âm thanh náo nức, vui vẻ hạnh
phúc
- xiêu xiêu: t
ừ láy tượng hình khơi gợi h
ình
ảnh của gió.
(0.25 đi
ểm)
Câu 8. HS ph
ải xác định đúng phép đảo ngữ ở 2 câu thơ sau:
‘‘Đ
ổ trời xanh ngọc qua muôn lá’’

câu thơ: ‘‘L
ả lả cành hoang nắng trở chiều’’
(0.5 đi
ểm)
- Hi
ệu quả nghệ thuật: + L

àm cho màu xanh ngọc của bầu trời trở nên đẹp đẽ
lung linh hơn; + Làm
cho cành hoang trở nên rung rinh nhẹ nhàng trong gió chiều. (0.5 điểm)
Phần II. Làm văn: (7.0 điểm)
Câu I. (3.0 điểm)
1. Yêu c
ầu về kĩ n
ăng:
- Vi
ết
đúng th
ể thức một bài v
ăn ngh
ị luận,
đúng ki
ểu bài nghị luận xã hội.
- B
ố cục 3 phầ
n cân đối, lập luận chặt chẽ; luận đi
ểm rõ ràng.
- Di
ễn
đạt lưu loát, d
ẫn chững xác thực; li
ên h
ệ mở rộng tốt.
- Không m
ắc lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,…
2. Yêu c
ầu về kiến thức

: H
ọc sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần làm rõ được c
ác n
ội
dung cơ b
ản sau:
2. 1. Gi
ới thiệu vấn đề nghị luận
.
2. 2. Phân tích, bàn lu
ận vấn đề
:
* Tìm hi
ểu ý nghĩa câu chuyện:
- Chi
ếc lá
và v
ết nứt
: Bi
ểu t
ượng cho những khó khăn, vất vả, trở ngại, những biến cố có thể xảy ra
đ
ến với con người bất kì lúc n
ào.
- Con ki
ến dừng lại trong chốc lát để suy nghĩ và nó quyết định đặt ngang chiếc lá qua vết nứt, rồi

ợt qua bằng cách bò lên trên chiếc lá
: bi
ểu tượng cho con người biết chấp nhận thử thách, biết

kiên trì, sáng t
ạo, dũng cảm v
ượt qua bằng chính khả
năng c
ủa m
ình.
 Câu chuy
ện ngắn gọn nhưng hàm chứa bao ý nghĩa lớn lao về cuộc sống. Con người cần phải có
ý chí, ngh
ị lực, thông minh, sáng tạo và bản lĩnh mạnh dạn đối mặt với khó khăn gian khổ, học cách
s
ống đối đầu và dũng cảm; học cách vươn lên bằn
g ngh
ị lực và niềm tin.
* Suy ngh
ĩ về ý nghĩa câu chuyện:
- Kh
ẳng định câu chuyện có ý nghĩa nhân sinh sâu sắc đối với mỗi người trong cuộc đời.
+ Nh
ững khó khăn, trở ngại vẫn thường xảy ra trong cuộc sống, luôn vượt khỏi toan tính và dự định
c
ủa con người.
Vì v
ậy mỗi người cần phải dũng cảm đối mặt, chấp nhận thử thách để đứng vững,
ph
ải h
ình thành cho mình nghị lực, niềm tin, sự kiên trì, sáng tạ
o đ
ể v
ượt qua.

+ Khi đ
ứng trước thử thách cuộc đời cần bình tĩnh, linh hoạt, nhậy bén tìm ra hướng giải quyết tốt
nh
ất.
+ Khó khăn, gian kh
ổ cũng là điều kiện thử thách và tôi luyện ý chí, là cơ hội để mỗi người khẳng
đ
ịnh m
ình. Vượt qua nó, con người sẽ t

ởng th
ành hơn, sống có ý nghĩa hơn.
( Thí sinh c
ần làm sáng tỏ những điều trên bằng những dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, xác đáng).
- Tuy v
ậy, không phải bất cứ ai cũng có thái độ tích cực để vượt qua sóng gió cuộc đời. Có người
nhanh chóng bi quan, chán nản; có ng
ười than vãn, buông xuôi; có người ỷ lại, hèn nhát, chấp nhận,
đ
ầu h
àng, đổ lỗi cho số phận cho dù những khó khăn ấy chưa phải là tất cả
(D
ẫn chứng cụ thể)

C
ần phê phán những người có lối sống đó.
2.3. Liên h
ệ bản thân
:
- C

ần phải rèn lu
y
ện ý chí, nghị lực, lạc quan, hi vọng và có niềm tin vào cuộc sống.
C
ần nhất là
thái đ
ộ sống của m
ình trước mọi thử thách của cuộc đời.
2.4. Kh
ẳng định vấn đề và rút ra bài học cuộc sống:
- Cu
ộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng, cũng thuận buồm
xuôi gió. Khó khăn, th
ử thách,
sóng gió có th
ể nổi lên bất cứ lúc nào. Đó là quy luật tất yếu của cuộc sống mà con người phải đối
m
ặt.
- Phải có ý thức sống và phấn đấu, không được đầu hàng, không được gục ngã mà can đảm đối đầu,
khắc phục nó để tạo nên thành quả cho cuộc đời.
3. Cách cho đi
ểm:
- Đi
ểm 3
: Bài vi
ết đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát,
có có d
ẫn chứng tiêu biểu, có thể còn sai sót về chính tả và dùng từ nhưng không ảnh hưởng đến nội
dung bài vi
ế

t.
- Đi
ểm 2
: Bài vi
ết đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối thuyết
ph
ục, có thể còn một vài sai sót về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Đi
ểm 1
: Đáp
ứng được một phần các yêu cầu trên mắc nhiều lỗi về diễn đạt.
- Đi
ểm 0
: Không làm bài ho
ặc hoàn toàn sai đề.
Câu II. (4.0 đi
ểm):
1. Yêu c
ầu chung
Bi
ết cách làm bài nghị luận văn học.
K
ết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả,
dùng t
ừ, đặt câu.
2. V
ề kiến thức:
Thí sinh có th
ể trình bày theo nhiều cách khác nhau nh
ưng ph

ải hợp lí. Cần nêu
đư
ợc các ý chính sau:
2.1. Gi
ới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận:
(0.5 đi
ểm)
- Nguy
ễn Trung Thành là nhà văn trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp, là người gắn bó, am
hi
ểu sâu sắc về con người và văn hóa Tây Nguy
ên. R
ừng xà nu được viết vào năm 1965 khi đế quốc
M
ĩ ồ ạt đổ quân chư hầu vào miền Nam nước ta, là tác phẩm kết tinh cho phong cách nghệ thuật của
nhà văn.
- Nguy
ễn Thi là một trong những cây bút hàng đầu của văn học Việt Nam thời kì chống Mĩ, là
ngư
ời gắn
bó sâu s
ắc với cuộc sống, văn hóa của người dân Nam Bộ. Những đứa con trong gia đình
là m
ột trong nhiều sáng tác của ông, đ
ược viết trong những ngày đầu chống Mĩ ác liệt.
2. 2. Khái quát chung: V
ẻ đẹp con người Việt Nam trong thời chống Mĩ
:(0.5 đi
ểm)
Văn h

ọc Việt Nam giai đoạn 1945
– 1975 đ
ã
đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong đó nổi bật là
m
ảng văn xuôi chống Mĩ. Các nhà văn đã từ những nguyên mẫu đẹp của hiện thực đời sống xây
d
ựng thành công vẻ đẹp của con người Việt Nam trong kháng chiến. Đó là:
- Lòng yêu n
ước, căm thù giặc sâu sắc,
- S
ự quan tâm đến chiến đấu, sẵn s
àng hi sinh cho độc lập tự do của dân tộc.
- Là nh
ững con người giàu tình cảm đối với gia đình, quê hương, trung thành với cách mạng,…
2. 3. Vẻ đẹp của con người Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ thông qua nhân vật Tnú:
(1.75 đi
ểm)
:
- Ngay t
ừ nhỏ: gan góc, táo bạo, dũng cảm (học chữ thua Mai, lấy đá đập v
ào đầu), mưu trí (đi liên
l
ạc không theo đường mòn, xé rừng mà đi, bị giặc bắt nuốt ngay thư vào bụng), giác ngộ cách mạng
t
ừ rất sớm
(cùng v
ới Mai nuôi giấu anh Quyết trong rừng),…
(0.5 đi
ểm)

- Trư
ởng thành: trở thành một anh chiến sĩ cộng sản kiên cường, bất khuất, trung thành với cách
m
ạng (bị đốt m
ười đầu ngón tay nhưng nhất quyết không thèm kêu van, về thăm làng một đêm
đúng gi
ấy phé
p c
ủa cấp trên), có lòng căm thù giặc cao độ, giàu lòng yêu thương (tình yêu tha thiết
v
ới gia đình, buôn làng),…
(0.5 đi
ểm)
- Cu
ộc đời Tnú đã phải chịu nhiều đau thương, mất mát (vợ con bị kẻ thù giết hại, bản thân bị tra
t
ấn d
ã man.)
(0.25 đi
ểm)
=> Câu chuy
ện bi tráng về cuộc đời Tnú vừa có ý nghĩa cụ thể vừa có ý nghĩa điển hình tiêu biểu
cho s
ố phận và con đường đi lên của nhân dân các dân tộc Tây Nguyên (Tnú quật khởi, dân làng Xô
Man đ
ồng khởi).
(0.25 đi
ểm)
- S
ử dụng nghệ thuật trần thuật đặc sắc (quá

kh

- hi
ện tại đan xen), giọng điệu trang trọng, h
ào
hùng; ngôn ng
ữ vừa giàu chất tạo hình lại vừa đậm chất thơ,…
(0.25 đi
ểm)
2. 4. V
ẻ đẹp của con người Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ thông qua nhân vật
Vi
ệt
:(1.0 đi
ểm)
- Ngay t
ừ nhỏ: l
à một cậu bé hồ
n nhiên trong sáng (thích b
ắt ếch, bắn chim; thích gi
ành phần hơn
ch
ị), vô tư, trẻ con ( giao hết việc nhà cho chị, vào chiến trường không sợ chết nhưng lại sợ ma);
d
ũng cảm, có lòng căm thù giặc sâu sắc.
(0.25 đi
ểm
)
- Trư
ởng thành: là một chiến sĩ dũng cảm

, gan d
ạ (lập được nhiều chiến công, dù bị thương nhưng
v
ẫn luôn trong t
ư thế sẵn sàng chiến đấu) khao khát được chiến đấu giết giặc để trả thù cho gia đình,
quê hương (xin đi tòng quân dù chưa đủ tuổi), giàu tình yêu thương (sống gắn bó với gia đình, đồng
đội, quê hương), tiếp nối truyền thống của gia đình quê hương. (0.25 điểm)
- Là người con trong một gia đình chịu nhiều đau thương, mất mát (ông nội và cha bị giặc giết hại,
m
ẹ chết vì bom Mĩ) có tính chất tiêu biểu cho những mất mát đau thương của nhân dâ
n mi
ền Nam
trong kháng chi
ến chống Mĩ,…
(0.25 đi
ểm
)
=> Câu chuy
ện bi tráng về cuộc đời của Việt vừa có ý nghĩa cụ thể, vừa có ý nghĩa điển hình, tiêu
bi
ểu của người anh hùng đại diện cho số phận và con đường đi của nhân dân miền Nam nói riêng và
t
ổ quốc nói
chung đang hào hùng chi
ến đấu bằng sức mạnh sinh ra từ nỗi thương đau.
- Ngh
ệ thuật trần thuật hấp dẫn (qua dòng hồi tưởng: đứt
– n
ối của nhân vật); nghệ thuật miêu tả
di

ễn biến tâm lí sắc sảo; việc khắc họa tính cách nhân vật rất đặc sắc. sử dụng ngôn ng
ữ đậm chất
Nam B
ộ.
(0.25 đi
ểm
)
2. 5. Đánh giá chung: (0.25 điêm) - Hai nhân v
ật của hai truyện ngắn đều mang tính sử thi đậm nét,
tiêu bi
ểu cho đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 45
– 75
- Tinh th
ần quả cảm, kiên cường của họ cũng chính là tinh thần c
ủa cả dân tộc Việt Nam, l
à biểu
hi
ện cao đẹp của vẻ đẹp con người Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
3. Cách cho đi
ểm:
- Đi
ểm 4
: Bài vi
ết đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát,
có c
ảm xúc và sáng tạo, có thể
còn sai sót v
ề chính tả và dùng từ nhưng không ảnh hưởng đến nội
dung bài vi
ết.

- Đi
ểm 2
– 3: Bài vi
ết đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối thuyết
ph
ục, có thể còn một vài sai sót về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Đi
ểm 1
: Đáp
ứng được một phần các yêu cầu trên mắc nhiều lỗi về diễn đạt.
- Đi
ểm 0
: Không làm bài ho
ặc hoàn toàn sai đề.
…………………. H
ết ……………….

×