Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề sinh học 12 - sưu tầm giới thiệu đề thi thử đại học chuyên Lê Hồng Phong tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.91 KB, 11 trang )


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 1

SỞ GD- ĐT HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM
2015
TRƯỜNG CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG Môn Sinh học
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1 (ID: 86640) : Ở một loài động vật, alen A quy định cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen
a quy định cánh vênh, alen B quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đốt thân
ngắn, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P: x thu được F1.
Trong tổng số con F1, số con cánh vênh, đốt thân ngắn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen ở
cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con cái
cánh thẳng , đốt thân dài chiếm tỉ lệ
A. 6,5% B. 54% C. 13,5% D. 27%
Câu 2 (ID: 86641) : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST 2 – Đột biến cấu trúc NST 3- Đột biến gen
a- hội chứng mèo kêu b- hội chứng Macphan c – hội chứng Patau
d – hội chứng siêu nữ e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là
A. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a B. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
C. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3 – a D. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
Câu 3 (ID: 86642): Anticodon nào bổ sung với codon 5’GAX3’?
A. 3’XAG5’ B. 3’XUG5’ C. 3’GAX5’ D. 3’GUX5’
Câu 4 (ID: 86643): Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có
thể dẫn đến
A. Quy định chiều hướng tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Làm cho một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
Câu 5 (ID: 86644): Trong một quần thể giao phối, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột
biến thành alen B, alen D bị đột biến thành alen d. Các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột


biến gây chết. Kiểu gen nào sau đây của thể đột biến?
A. AabbDd B. AabbDd C. AabbDD D. AaBbdd

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 2

Câu 6 (ID: 86645): Để phân lập nhanh dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp người ta không
dùng cách nào sau đây?
A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen tạo màu hoặc gen phát sáng
B. chọn thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhằm tạo nhiều sản phẩm mong muốn.
C. nuôi tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường khuyết dưỡng với sản phẩm mong muốn
D. chọn thể truyền có gen đánh dấu là gen kháng thuốc kháng sinh
Câu 7 (ID: 86646): Cho các thành phần sau:
(1) Plasmit (2) ligaza (3) ADN polimeraza
(4) ARN polimeraza (5) Restrictaza (6) Thực khuẩn thể
Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là:
A. (1), (2),(5) B. (4), (5), (6)
C. (1), (3), (6) D. (2), (3), (5)
Câu 8 (ID: 86647): Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:
A. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiều gen của quần thể
B. Tạo ra nhiều alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài
Câu 9 (ID: 86695): Cho phép lại : (P): x . Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết,
kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
A. Có tối đa 27 kiểu gen về ba locut trên
B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba loại locut trên
C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về 1 trong ba locut trên
D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên
Câu 10 (ID: 86698) : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng,
kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng,

Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều
có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao
phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 11 (ID: 86700) : Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 3

A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
B. thường chỉ tìm thấy ở thực vật
C. đều không có khả năng sinh sản hữu tính
D. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
Câu 12 (ID: 86702): Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. biến dị gây ra hội chứngTocno ở người
B. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
C. biến dị gây ra hội chứng Đao ở người
D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
Câu 13 (ID: 86703) . Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
A. AaX
B
X
B
x aaX
B
Y B. AaX
B
X
b
x aaX

B
Y
C. AaX
b
X
b
x AAX
b
Y D. AaX
B
X
b
x AaX
b
Y
Câu 14 (ID: 86704) : Phát biểu nào sau đây về di truyền trong y học là không đúng?
A. đa số bệnh di truyền ở người hiện nay đã có phương pháp điều trị khỏi bệnh hoàn toàn
B. Các bệnh di truyền phân tử là các bệnh liên quan đến những biến đổi trong cấu trúc ADN,
protein.
C. Bệnh ung thư nếu phát hiện sớm có thể chữa khỏi hoàn toàn
D. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
Câu 15 (ID: 86707) : Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hóa đồng quy B. sự đa dạng của sinh giới
C. sự tiến hóa phân li D. nguồn gốc chung
Câu 16 (ID: 86709): Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có hai alen B
và b nằm trên một cặp NST kháC. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu
gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím
thuần chủng với một cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 4

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím : 2 cây hoa trắng
D. 1 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Câu 17 (ID: 86711) : Xét các phát biểu sau:
(1) Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững
(2) Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp
(3) Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài
(4) Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen
Các phát biểu đúng là
A. (2), (4) B. (1), (4) C. (1), (3) D. (3), (4)
Câu 18 (ID: 86714) : Một quần thể giao phối có lựa chọn, có cấu trúc di truyền: 0,1AA + 0,4 Aa
+ 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể này giao phối tự do thì ở thế hệ F1
A. tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì thay đổi
B. tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì giảm tần số dị hợp, tăng
tần số đồng hợp.
C. tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ
D. tần số alen thay đổi, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể thì tăng lên
Câu 19 (ID: 86716) : Trong quá trình dịch mã
A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN
B. riboxom dịch truyển trên mARN theo chiều 3’  5’
C. khi riboxom tiếp xúc với cả ba bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại
D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN có nhiều riboxom hoạt động được gọi là polixom
Câu 20 (ID: 86719) : Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu
gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng

(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
(3) Cho cây Q tự thụ phấn
(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa chắng thuần chủng
A. (2), (3) B. (1), (2) C. (1), (3) D. (2), (4)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 5

Câu 21 (ID: 86722): Tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào quy định. Lấy hạt phấn của
cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng P thu được F1; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí
thuyết , kiểu hình ở F2 là
A. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75%cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
Câu 22 (ID: 86725): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa (2) AAaa x Aaaa (3) Aaaa x aa (4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa (6) Aaaa x aaaa (7) Aaaa x Aa (8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
A. (1), (4), (6), (7) B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8) D. (2), (4), (6), (7)
Câu 23 (ID: 86726) : Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26
NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài
bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội
hóA. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 24 (ID: 86729): Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18)
với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho
cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu
nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18
NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra
A. bằng lai xa và đa bội hóa B. bằng cách li sinh thái
C. bằng tự đa bội D. bằng cách li địa lí
Câu 25 (ID: 86730): Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 6

A. phát sinh mang tính riêng lẻ và không xác định
B. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào
C. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến
D. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính
Câu 26 (ID: 86732) : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng , người vợ có
bố mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại và ông nội mắc bệnh bạch tạng. Người chồng có bố mắc
bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này
dự định sinh 1 đứa con. Xác suất họ sinh 1 đứa con gái không bị cả hai bệnh trên?
A. 5/12 B. 5/6 C. 3/10 D. 3/5
Câu 27 (ID: 86733): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có
đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit
trên phân tử mARN
B. Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nucleotit trên mỗi mạch khuôn
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu sao chép
D. Trong phiên mã, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nucleotit trên mạch khuôn và nucleotit

trên mạch mới là A – U, T – A , G – X, X – G
Câu 28 (ID: 86734) : Ở người, hồng cầu bình thường ở chuỗi β hêmôglobin có axit amin thứ 6
là axit glutamiC. Đột biến gen gây bệnh hồng cầu hình liềm do axit amin thứ 6 ở chuỗi β
hêmôglobin bị thay thế bằng axit amin valin, các axit amin còn lại không thay đổi. Dạng đột biến
đã xảy ra trên gen quy định chuỗi β hêmôglobin là
A. Thay một cặp nucleotit B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một bộ ba nucleotit D. Mất một cặp nucleotit
Câu 29 (ID: 86735): Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn
nhằm mục đích
A. sử dụng vi khuẩn này để tạo sinh khối bổ sung nguồn dinh dưỡng cho con người
B. Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất protein dùng làm thuốc trị bệnh cho người
C. Tạo chủng vi khuẩn có khả năng chống chịu tốt với môi trường

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 7

D. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền để thay thế gen bị bệnh
Câu 30 (ID: 86736): Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
A. Nhân đôi ADN, phiên mã
B. Phiên mã, dịch mã
C. Nhân đôi ADN, dịch mã
D. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Câu 31 (ID: 86737): Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do
A. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Sự kết hợp hai loại giao tử lưỡng bội với nhau tạo ra hợp tử tứ bội
C. Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử
D. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của tế bào ở đỉnh sinh
trưởng của cây.
Câu 32 (ID: 86738): Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng
Đao ở người trong giai đoạn trước sinh

A. Nghiên cứu phả hệ về khả năng sinh con mắc bệnh đao trong dòng họ
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi đem nuôi cấy, đếm số lượng NST có trong tế bào
D. Nghiên cứu những bất thương trong cấu trúc phân tử ADN của bố hoặc mẹ
Câu 33 (ID: 86739): Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp
NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh
trùng được xác định có gen bị hoán vị cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết thì trong
số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là
A. 128 B. 322 C. 386 D. 194
Câu 34 (ID: 86740):Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể và đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 35 (ID: 86741): Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát
hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể
tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu
đúng trong các phát biểu sau?
1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 8

2 – Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
3 – Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
4 – Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y
5- Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 36 (ID: 86742): Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc
thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên
nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40 cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc

thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai
giữa cặp bố mẹ (P): Aa X
E
Y x aa X
E
X
e
thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25% B. 25% C. 37,5% D. 32,5%
Câu 37 (ID: 86743): Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của
Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có
các kiểu gen khác nhau
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể
Câu 38 (ID: 86744): Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen
B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường
D. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu
gen
Câu 39 (ID: 86745): Hệ gen trong nhân của người có số lượng nucleotit lớn hơn hệ gen của
E.coli 1000 lần, trong khi tốc độ nhân đôi của ADN E.coli chỉ nhanh hơn của người khoảng vài
chục lần. Hệ gen người có thể tự nhân đôi hoàn chỉnh nhưng vẫn chậm hơn chút ít so với hệ gen
E.coli là do
A. Sự nhân đôi ADN của người đồng thời diễn ra ở nhiều phân tử và có nhiều điểm khởi đầu tái

bản

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 9

B. Các enzim ADN polymeraza ở người có khả năng xúc tác tổng hợp mạch mới với tốc độ cao
hơn của E.coli nhiều lần
C. Hệ gen người chứa chủ yếu các đoạn intron sẽ không được tổng hợp trong quá trình nhân đôi
D. ở người có một hệ enzim tham gia nhân đôi ADN phức tạp và hoạt động hiệu quả hơn của
E.coli nhiều lần
Câu 40 (ID: 86748): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen
a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín
muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho P: x . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen,
còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1
sẽ chiếm tỉ lệ là
A. 53,75% B. 71,25% C. 56,25% D. 57,5%
Câu 41 (ID: 86750): Một quần thể tự thụ phấn, xét một gen có hai alen D và D. Qua thống kê,
thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn dd ở F1 là 0,375 ở F2 là 0,4125. Tần số kiểu gen Dd và dd ở
thế hệ P lần lượt là
A.0,3 và 0,3 B. 0,56 và 0,32
C. 0,44 và 0,38 D. 0,24 và 0,48
Câu 42 (ID: 86751): Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen
vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabB. Nhận xét nào sau đây về quần
thể này là đúng?
A. Quần thể này là quần thể sinh sản vô tính
B. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền
C. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn
D. Quần thể này đang chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên
Câu 43 (ID: 86752): Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn

toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ
(2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người
con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M.
Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra
với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh
B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18
C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 10

Câu 44 (ID: 86753): Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 45 (ID: 86755): Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới
tính ở động vật
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính
(3) Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực
(4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Câu 46 (ID: 86756): Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình
thường tạo ra 4 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1 B. 2:2:1:1 C. 3:3:1:1 D. 1:1

Câu 47 (ID: 86757): Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như
sau:
(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ
(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là
A. (3), (4), (5) B. (1), (3), (4)
C. (1), (3), (5) D. (2), (3), (4)
Câu 48 (ID: 86758): Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:
(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài (2) Lai xa kèm đa bội hóa

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Page 11

(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ (4) Nuôi cấy hạt phấn
(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào (6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội
Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo ra dòng thuần chủng?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 49 (ID: 86760) : Ví dụ nào sau đây không phải là thành tựu của công nghẹ gen?
A. Tạo ra vi khuẩn chứa gen quy định tổng hợp insullin của người
B. Tạo giống “táo má hồng” có năng suất cao, phẩm chất tốt
C. Tạo giống cây bông có gen trừ sâu của vi khuẩn
D. Tạo lúa có gen tổng hợp β-caroten
Câu 50 (ID: 86762): Mẹ bị mù màu nhưng sinh con bị hội chứng Claiphento nhưng nhìn màu
rất rõ. Biết gen lặn quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Xác định kiểu gen của bố và
dạng đột biến xảy ra ở bố hay mẹ?
A. X
m
Y , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào I

B. X
M
Y , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào I
C. X
M
Y , đột biến xảy ra ở mẹ lần phân bào II
D. X
M
Y , đột biến xảy ra ở bố lần phân bào II


c- hội chứng Patau : 2n+1 : có 3 NST số 13
d- hội chứng siêu nữ : 2n + 1 : có 3 NST giới tính XXX

×