Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÁNG HẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.3 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Ch ơng 1
Khái quát về ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Láng Hạ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn láng hạ
NHN
0
& PTNT Việt Nam đợc thành lập ngày 20/03/1998 theo nghị định
53/HĐBT của chủ tịch HĐBT ( nay là thủ tớng Chính phủ). Cho đến nay, NHN
0
& PTNT Việt Nam đã qua hai lần đổi tên, lần 1 theo quyết định 400/CT ngày
14/11/1990 của Thủ Tớng Chính phủ lấy tên là NHN
0
Việt Nam, lần 2 theo
quyết định 800/QD NHS ngay 15/10/1996 của thống đốc ngân hàng Việt
Nam đổi tên là NHN
0
& PTNT Việt Nam, lấy tên giao dịch quốc tế là Vietnam
Bank for Agriculture and Rural Developmemt ( VBARD) có số vốn điều lệ là
2200 tỷVND. Ngân hàng có trụ sở chính tại số 2 Láng Hạ - Ba Đình Hà Nội
và có chi nhánh trên khắp cả nớc.
Theo điều lệ của NHN
0
& PTNT Việt Nam đợc Thống đốc NHNN phê duyệt
ngày 22/11/1997, quy định NHN
0
& PTNT Việt Nam là một tổng công ty nhà
nớc có t cách pháp nhân, có quyền tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm
về kết quả về hoạt động kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn.


NHN
0
& PTNT Việt Nam do hội đồng quản trị quản lý và tổng giám đốc
điều hành thực hiện chức năng kinh doanh đa năng chủ yếu là kinh doanh tiền
tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong và ngoài nớc,
đầu t cho các dự án phát triểnkinh tế xã hội, làm uỷ thác các nguồn vốn dài hạn,
trung, ngắn hạn của Chính phủ, các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nớc,
thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn.
Chi nhánh NHN
0
& PTNT Làng Hạ đợc thành lập ngày 18/03/1997 theo
quyết định số 334/ QĐ - HĐQT của hội đồng quản trị NHN
0
& PTNT Việt Nam,
hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng và điều lệ hoạt động của NHN
0
&
PTNT Việt Nam .
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của NHN
0
& PTNT láng Hạ là khai thác huy
động vốn trong và ngoài nớc, huyđộng các nguồn vốn ngắn hạn trung và dài hạn
từ các thành phần kinh tế nh Chính phủ các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp,
dân c, các tổ chức nớc ngoài bằng VND & USD để tiến hành các hoạt động cho
vay ngắn, trung, dài, đầu t vá tham gia trên TTCK. Nh vậy, hoạt động kinh
doanh chủ yếu của NHN
0
& PTNT Láng Hạ là: kinh doanh tiền tệ tín dụng và
ngân hàng trên địa bàn Hà Nội.
1.2. Cơ cấu tổ chức

Đến ngày 31/12/2002 toàn chi nhánh gồm có 153 cán bộ nhân viên, trong
đó ngoài ban giám đốc có 4 ngời chi nhánh gồm 7 phòng chức năng, 2 chi

Trần Thuỳ Hơng - Ngân hàng 41A
-1 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

nh¸nh trùc thc vµ 4 phßng giao dÞch. B¶y phßng chøc n¨ng gåm: phßng kÕ
ho¹ch, phßng kinh doanh, phßng kÕ to¸n ng©n q, phßng thanh to¸n qc
tÕ, phßng tỉ chøc c¸n bé vµ ®µo t¹o, phßng kiĨm tra kiĨm so¸t néi bé vµ
phßng hµnh chÝnh qu¶n trÞ. C¸c chi nh¸nh vµ c¸c phßng giao dÞch bao gåm:
Chi nh¸nh B¸ch khoa (p. GD sè 4), chi nh¸nh Bµ TriƯu (p. GD sè 2 ), p. GD
sè 1, p. GD sè3, p. GD sè 5 vµ p. GD sè 6.
VỊ ®éi ngò c¸n bé nh©n viªn, toµn chi nh¸nh cã 153 ngêi, trong ®ã: ë
tr×nh ®é trªn ®¹i häc cã 4 ngêi chiÕm 4,6% toµn chi nh¸nh; ë tr×nh ®é ®¹i
häc vµ cao ®¼ng cã 99 ngêi chiÕm 64,7%; ë tr×nh ®é trung vµ s¬ cÊp cã 20
ngêi chiÕm 13,1%; cha qua ®µo t¹o cã 30 ngêi chiÕm 19,6%. Lùc lỵng c¸n
bé nh©n viªn n÷ chiÕm ®a sè: 102 ngêi chiÕm 66,7%, nam 51 ngêi chiÕm
33,3%. Nh×n chung chÊt lỵng c¸n bé nh©n viªn cđa chi nh¸nh kh¸ ®ång ®Ịu
vµ ®ỵc ®µo t¹o t¬ng ®èi toµn diƯn
S¬ ®å bé m¸y tỉ chøc cđa ng©n hµng

.
1
.3. chøc n¨ng nhiƯm vơ cđa c¸c phßng ban:
• Phòng kế hoạch
- nghiên cứu đề xuất chiến lược kinh doanh, chiến lược huy động vốn
tại đòa phương.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo đònh
hướng kinh doanh của NHN

o.


TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-2 -
Phã G§
phơ tr¸ch
KD
Phã G§
Phơ tr¸ch
KD§N &
TTQT
Phã G§
phơ tr¸ch
KÕ to¸n
Phßng
kinh
doanh
Phßng

ho¹ch
Phßng
thanh
to¸n
QT
Phßng
kÕ to¸n
Ng©n
q
Phßng

tỉ chøc
Phßng
kiĨm
so¸t
Phßng
hµnh
chÝnh
Gi¸m ®èc
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

- Tỉng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế
hoạch đến các chi nhánh NHN
o
&PTNN.
- Cân đối nguồn vốn, sử dụg vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với
các chi nhánh trên đòa bàn .
- Tổng hợp, phân tch hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các
báo cáo sơ kết, tổng kết.
- Đầu mối thực hiện, phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng.
- Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy đònh.
- Thợc hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
• Phòng kinh doanh (phòng tín dụng )
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch tín dụng, phân loại kế hoạch
và đề xuất các chính sách ưu đãi với từng loại kế hoạch nhằm thực hiện
mục tiêu theo đònh hướng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất, chế biến,
tiêu thụ, xuất khẩu và gắm tín dụng sản xuất, lưu thông với tiêu dùng
- Phân tích kinh tế theo nghành, nghề kó thuật, danh mục kế hoạch lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm đònh và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ
quyền.

- Thẩm đònh các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHN
o
cấp trên theo phân
cấp uỷ quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vón trong
và ngoài nước. Trực tiếp làm nhiệm vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính
phủ, bộ nghành khác và các tổ chøc kinh tÕ, cá nhân trong và ngoài
nước.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình tín dụng thí điểm, thử nghiệm
trong đò bàn, ®ång thời theo dõi đánh giá sơ kết, tổng kết, đề xuất với
Tổng Giám Đốc cho phép nhân rộng.
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các
chi nhánh NHN
o
&PTNT trực thuộc trên đòa bàn
- Tổng hợp báo cáo kiểm tra chuyên đề theo qui đònh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Độc chi nhánh giao.
• Phòng kế toán ngân quỹ
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo
quy đònh của NHN
o
& PTNT.

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-3 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

- Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài
chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh NHN
o

& PTNT trên đòa
bàn trình NHN
o
& PTNT phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy đònh của NHN
o
trên đòa bàn.
- Tổûng hợp hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy đònh.
- Thực hiện các khoản nộp NSNN theo quy đònh.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước.
- Chấp hành quy đònh về an toàn kho quỹ theo quy đònh quản lý, sử
dụng thiết bò thộng tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo
quy đònh của NHNo & PTNT.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc chi nhánh giao.
•Phòng hành chính
- Xây dựng chương trình công tác hành chính hàng tháng, quý của chi
nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương
trình đã được Giám Đốc chi nhánh NHNo & PTNT phê duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao bán nội bộ chi nhánh vµ các
chi nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên đòa bàn. Trực tiếp làm thư kí
tổng hợp cho Giám Đốc NHNo & PTNT.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết
hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao
động, hành chính liên quan đến cán bộ nhân viên, tài sản chi
nhánh NHNo & PTNT.
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng
cháy nỉ tại cơ quan.
- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng

và văn bản đònh chế của NHNo & PTNT.
- Đầu mối giao tiếp với khách tới nơi làm việc, công tác tại chi nhánh
NHNo & PTNT.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, quảng cáo tiếp thò theo chỉ
đạo của ban lãnh đạo chi nhánh NHNo & PTNT.
- Thợc hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa TSCD, mua sắm công
cụ lao động, vật rẻ mau hỏng, quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà
nghỉ của cơ quan.

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-4 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần, thăm
hỏi ốm đau hiếu hỉ các cán bộ nhân viên
- Thực hiện nhiệm vụ khác được Giám Đốc chi nhánh NHNo & PTNT
giao.
•Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo :
-Xây dựng quy đònh lề lối làm việc trong đơn vò và mối quan hệ với tổ
chức đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên đòa bàn .
-Đề xuất mở rộng mạng lươi kinh doanh trên đòa bàn theo quy chế kế toán,
tài chính của NHNo & PTNT.
-Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề suất cử cán bộ, nhân viên đi
công tác, học tập trong và ngoài nước. Tổng hợp theo dõi thường xuyên
cán bộ nhân viên được quy hoạch đào tạo.
-Đề suất thực hiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy đònh của nhà nước,
Đảng ngành ngân hàng trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ
luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của tổng giám
đốc NHNo & PTNT .
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh NHNo & PTNT quản lý

và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo đúng
quy đònh của nhà nước và quy đònh của nghành ngân hàng.
-Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh NHNo & PTNT .
-Chấp hành công tác báo cáo thống kª, kiểm tra chuyên đề .
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT
giao .
• Phòng kiểm tra ,kiểm toán nội bộ :
- Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NHNo & PTNT các đơn vò
trực thuộc theo nghò quyết của hội đồng quản trò và chỉ đạo của tổng
giám đốc NHNo & PTNT.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy đònh nghiệp vụ kinh doanh
theo quy đònh của pháp luật, NHNo & PTNT .
- Giám sát việc chấp hành các quy đònh cuả NHNN về đảm bẩo an toàn
trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dòch vụ ngân hàng.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán,
việc tuân thủ các nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán theo quy
đònh của nhà nước, của nghành ngân hàng .

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-5 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

- Báo cáo tổng giám đốc NHNN, giám đốc các chi nhánh NHNo &
PTNT kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết
điểm, tồn tại .
- Giải quyết đơn thư, khiếu tố liên quan đến hoạt động của chi nhánh
NHNo & PTNT trên đòa bàn trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của
tổng giám đốc NHNo & PTNT .
- Tổ chức giao ban theo thêng kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nội bộ đối với các chi nhánh này NHNo & PTNT trên đòa bàn, sơ

kết, tổng kết công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ theo quy đònh .
- Làm đầu mối trong việc kế toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của
ngành ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với chi
nhánh NHNo & PTNT .
- Thực hiện báo cáo chuyên đề và các nhiệm vụ khác do giám đốc chi
nhánh NHNo & PTNT, trưởng ban thanh tra, kiểm toán nội bộ giao.
*Nhiệm vụ toàn chi nhánh:
+ Huy động vốn.
-Khai thác và nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán
của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước
ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ .
-Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ,kỳ phiếu ngân hàng và thực
hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy đònh của NHNo.
-Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ ,vốn uỷ thác của chính phủ ,chính
quyền đòa phương và các tổ chức kinh tế cá nhân tròn nước và nước ngoài
theo quy đònh của NHNo.
-Được phép vay vốn các tổ chức tài chính ,tín dụng trong nước khi tổng
giám đốc NHNo cho phép .
+ Cho vay
- Cho vay ngắn hạn ,trung hạn ,dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với
các tổ chức kinh tế .
- Cho vay ngắn hạn ,trung hạn ,dài hạn đối với các cá nhân và hộ gia
đình thuộc mọi thành phần kinh tế .
+Kinh doanh đối ngoại:

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-6 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

-Huy động vốn cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dòch

vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ,
NHNN và NHNo & PTNT .
+Kinh doanh dòch vụ :
-Thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc, máy rút tiền tự động, dòch vụ thẻ tín
dụng, két sắt, nhận cất giữ, chiết khấu các giấy tờ trò giá được bằng tiền,
thẻ thanh toán, nhận uỷ thác, cho vay của các tổ chức tài chính tín dụng, tổ
chức cá nhân trong và ngoài nước, các dòch vụ được ngân hàng khác được
nhà nước, NHNo cho phép.
+ Cân đối điều hoà vốn kinh doanh nội tệ đối với các chi nhánh trực thuộc
trên đòa bàn .
+Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy đònh của
NHNo.
+Thực hiện đầu tư dưới các hình thức như: hùn vốn liên doanh, mua cổ
phần và các hình thức đầu tư khác với các doanh nghiệp, tổchức kinh tế
khác khi được NHNo cho phép.
+Làm dòch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo .
+Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và đào tạo tay nghề trên đòa bàn (nếu được
tổng giám đốc NHNo giao ).
+Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo thi đua khen thưởng theo
phân cấp uỷ quyền của NHNo.
+Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi đòa bàn theo quy đònh của NHNo.
+Tố chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế nghiệp vụ
và văn bản pháp luật của nhà nước, Nghành ngân hàng và NHNo liên
quan đến hoạt động của các chi nhánh NHNo & PTNT .
+Nghiên cứu phân tích kinh tế liên quan đến hoạt đông tiền tệ, tín dụng và
đề kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của NHNo và kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của đòa phương .
+Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy đònh và theo
yêu cầu đột xuất của tổng giám đốc.

+Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng giám đốc NHNo giao.

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-7 -
Báo cáo thực tập tổng hợp

Chơng 2
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHN
0
& PTNT láng hạ qua các năm
2.1. .Những thuận lợi và khó khăn tác động đến hoạt động kinh
doanh của chi nhánh NHN
0
& PTNT láng hạ
2.1.1.Thuận lợi:
- Trong hơn 10 năm đổi mới, hệ thống NHTM ở nớc ta đã không ngừng phát
triển cả về quy mô, mạng lới và nội dung hoạt động, cùng với các TCTD
khác, hệ thống NHN
0
& PTNT Việt Nam đã có những đóng góp đáng kể đối
với việc phát triển đầu t trong nớc, thu hút đầu t nớc ngoài, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của các doanh nghiệp và dân c. Góp phần thúc đẩy phát triển và
tăng trởng nền kinh tế.
- Năm 1977, ngành ngân hàng nói chung và NHN
o
&PTNT Việt Nam nói
riêng thực hiện chấn chỉnh hoạt động tín dụng, thanh tra nhằm nâng cao chất
lợng hiệu quả kinh doanh của các nhtm và uy tín của các nghành. Uy tín
của NHN

0
& PTNT Việt nam đợc nâng cao hơn, có tác dụng lôi cuốn khách
hàng từ các ngân hàng thơng mại quốc doanh khác.

Trần Thuỳ Hơng - Ngân hàng 41A
-8 -
Báo cáo thực tập tổng hợp

- Là đơn vị mới thành lập ra nên rút đợc những bài học kinh nghiệm của các
ngân hàng khác, chắt lọc đợc những thành công để học tập.
- Ban lãnh đạo NHN
0
& PTNT Việt Nam đã có những định hớng, giải pháp
kịp thời nhằm tăng cờng vị thế của NHN
0
, tạo điều kiện giúp đỡ chi nhánh
năng động hơn trong kinh doanh.
- Nền kinh tế nớc ta mặc dù ghặp nhiều khó khăn từ cuộc khủng hoảng tài
chính châu á từ những năm 1977, 1978 nhng vẫn tăng trởng ổn định ở mức
từ 6-7% qua các năm.
- Thị trờng thủ đô là nơi tập trung những doanh nghiệp lớn, các tổng công
ty90-91, là một trong những trung tâm kinnh tế lớn của cả nớc, nơi có nhiều
thị trờng sôi động cho hoạt động đầu t, kinh doanh.
- Ngân hàng nhà nớc Việt Nam đã có nhiều giải pháp điều hành chính sách
tiền tệ để từng bớc cơ câú lại hệ thống ngân hàng, hiện đại hoá công nghệ,
môi trờng pháp lý trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động ngân
hàng nói riêng đang dần đợc hoàn thiện, để đạt đợc mục tiêu là ổn định tiền
tệ, kiểm soát lạm phát góp phần tăng trởng kinh tế và lành mạnh hoá hệ
thống ngân hàng.


2.1.2.Khó khăn.
- Các doanh nghiệp nhà nớc nói chung đều có mức vốn tự có thấp, thiếu
phơng án kinh doanh khả thi, hoạt động sản xuất kinh doanh của đại đa số
đều gặp khó khăn về tiêu thụ sản phẩm, cạnh tranh với hàng nhập lậu.
- Chi nhánh Láng Hạ đợc thành lập và đi vào hoạt động trong điều kiện
kinh tế bắt đầu gặp khó khăn do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng
tài chính kinh tế, khu vực từ những năm 1997 và kéo dài đến năm 1999,
cùng với tình trạng khan hiếm ngoại tệ trong những năm 1998-1999 và việc
khan hiếm VNĐ, cuối năm 2001, và những tháng đầu năm 2002 những
biến động phức tạp của lãi suất, tỷ giá qua các năm.Tình hình thế giới và
khu vực diễn biến phức tạp, hoạt động của hệ thống ngân hàng còn cha đợc
lành mạnh.
- Là một chi nhánh mới đợc thành lập trên địa bàn thủ đô có nhiều tổ chức
tín dụng hoạt động, nhiều ngân hàng thơng mại quốc doanh có mạng lới
rộng khắp, có bề dày lịch sử trong kinh doanh. Ngoài ra hệ thống các chi
nhánh đại diện cho ngân hàng nớc ngoài, Ngân hàng liên doanh với những
ngân hàng công nghệ tiên tiến có đầy đủ điều kiện kinh doanh có hiệu quả.
- Lực lợng cán bộ viên chức còn bất cập về trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, ngoại ngữ, tin học cha đáp ứng kịp thời yêu cầu của hoạt động kinh
doanh qua các năm.
- Thực hiện cơ chế thị trờng kích cầu, từ 1/1998 đến ngân hàng nhà nớc đã
có nhiêu lần điều chỉnh chính sách lã suất từ thực dơng chênh lệch
0,35% đến lãi suất trần, lãi suất cơ bản và nay là lãi suất thoả thuận, do đó

Trần Thuỳ Hơng - Ngân hàng 41A
-9 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

xu híng chªnh lƯch l·i st ®Çu vµo va ®Çu ra ngµy cµng thÊp, t¹o nªn sù
c¹nh tranh gay g¾t gi÷a c¸c ng©n hµng, ®Ỉc biƯt lµ trªn ®Þa bµn thđ ®«.

- M«i trêng ph¸p lý trong ho¹t ®éng ng©n hµng cßn cha ®ång bé, còng ¶nh
hëng kh«ng nhá ®èi víi chi nh¸nh L¸ng H¹ míi thµnh lËp, khi viƯc c¸c
doanh nghiƯp dïng l·i st cho vay cđa ng©n hµng nµy ®Ĩ chÌn Ðp ng©n
hµng kia h¹ l·i st.
- ViƯc thùc hiƯn nghÞ qut cđa chÝnh phđ vỊ viƯc thùc hiƯn cỉ phÇn ho¸,
c¸c doanh nghiƯp xóc tiÕn chËm dÉn ®Õn nhiỊu doanh nghiƯp cha cã híng ®i
cơ thĨ, cßn chÇn chõ, chê ®ỵi.
2.2.KÕt qu¶ kinh doanh cđa chi nh¸nh qua c¸c n¨m
2.2.1.C«ng t¸c ngn vèn
Møc t¨ng trëng hµng n¨m t¬ng ®èi cao, n¨m sau cao h¬n n¨m tríc tõ mét ®Õn
hai lÇn. Ngn vèn huy ®éng tõ 202 tû ®ång n¨m 1997 t¨ng vät lªn 230 tû
®ång n¨m 2001 vµ ®Õn ngµy 31/12/2002 lµ 3545,5 tû ®ång.
Cụ thể qua 3 năm 2000,2001,2002 như sau :
*năm 2000: tổng nguồn vốn đến 31/12/2000 đạt 2000 tỷ ,so với năm 1999
tăng 857 tỷ và bằng 175% ,Đạt được 143% kế hoạch đề ra .
-Trong đó :
+Nguồn vốn nội tệ :1714 tỷ chiếm 81,6% tổng nguồn vốn tăng 728 tỷ
so với năm 1999 .
+nguồn vốn ngoại tệ :286 tỷ VND xấp xỉ 19.721 ngàn USD, chiếm
21,2% tổng nguồn vốn, tăng 82,2% so với năm 1999.
-Nguồn vốn phân theo thời gian :
+Tiền gửi không kỳ hạn 425 tỷ chiếm 21,2% tổng nguồn vốn .
+Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng :846 tỷ chiếm 42,3% tổng nguồn vốn .
+Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 36,5% tổng nguồn vốn
* Năm 2001
Đến 31/12/2001 tổng nguồn vốn kinh doanh đạt 2630 tỷ tăng 28,7% so với
năm 2000(số tuyệt đối tăng 587 tỷ ).
- Trong đó :+nguồn nội tệ 2276 tỷ chiếm 86,5% tổng nguồn vốn và tăng
519 tỷ tương đương 29,5% so với năm 2000.
+Nguồn ngoại tệ :354 tỷ chiếm 13,5% tổng nguồn vốn và tăng

68 tỷ tương đương 24% so với năm 2000.
-Nguo n vốn phân theo thời gian .à
+Tie n gưi không kỳ hạn đạt 568,5 tỷ chiếm 17,8% tổng nguo nà à
vốn và tăng 43,5 tỷ so với năm 2000 .
+Tie n gứi có kỳ hạn dưới 12 tháng đạt 1586,8 tỷ chiếm 60,3 %à
tổng nguo n vốn và tăng 698 tỷ so với năm 2000.à
+Tie n gửi có kỳ hạn lớn hơn hoặc bằng 12 tháng đạt 574,4 chiếmà
21,8% tổng nguo n vốn à
* Năm 2002

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-10 -
B¸o c¸o thùc tËp tỉng hỵp

Tổng nguo n vốn đến 31/12/2002 đạt 3545,5 tỷ, so với năm 2001à
tăng 915 tỷ đo ng và bằng 34,8%, đạt 107 % kế hoạch đe ra ..à à
-Trong đó :
+Nguo n nội tệ :3299 tỷ chiếm 87% tổng nguo n vốnà à
tăng 1023 tỷ so vơi năm 2001 tương đương 45%.
+Nguo n vốnà ngoại tệ : Đạt 523 tỷ chiêm 13% tổng nguồn
vốn , so với năm 2001 tăng 159 tỷ tương đương 45%.
-Phân theo thời gian huy động
+TiỊn gưi không kỳ hạn 878,8 tỷ chiếm 24,8% tổng nguồn vốn .
+TiỊn gưi có kỳ hạn <12 tháng :762,3 tỷ chiếm 21,5% tổng nguồn vốn .
+TiỊn gưi có kỳ hạn lớn hơn hoặc bằng 12 tháng :1904,3 tỷ chiếm 53,7%
tổng nguồn vốn .
Như vậy, công tác nguồn vốn đạt tốc độ ổn đònh, vững chắc đã tạo điều
kiện cho chi nhánh từng bước nâng cao các tiện ích và đáp ứng vốn chủ
yếu, có hiệu quả cho các đơn vò trên đòa bàn mà đặc biệt là các tổng công
ty 90-91, những đơn vò có vò trí quan trọng chủ đạo của nền kinh tế quốc

dân . Trong những năm qua, chi nhánh đã đạt được những kết quả tốt trong
quan hệ tiền gửi, tiền vay, mua bán ngoại tệ và thanh toán với bạn hàng.
Đây là kết quả cđa những giải pháp có tính khả thi cao được phân tích kỹ
lưỡng trước khi hành động, đó là việc đẩy mạnh hoạt động tiếp thò, tìm
hiểu thò trường vốn bằng cách nắm bắt thông tin, tiếp cận các doanh
nghiệp có khả năng tài chính lớn, tìm hiểu thu nhập bằng tiền của các khu
vực dân cư, đô thò cùng với những nghiệp vụ thích ứng như đa dạng hoá
hình thức huy động vốn ...vận dụng công cụ lãi suất phù hợp, phát triển
mạng lưới giao dòch, ứng dụng công nghệ tin học trong gửi tiền, rút tiền,
đơn giản hoá thủ tục, xây dựng nếp sống văn hoá trong giao tiếp với khách
hàng ,từ đó tạo niềm tin đối với công chúng.
2.2.2. Công tác sử dụng vốn .
*Dư nợ
Năm năm qua, tốc độ tăng dư nợ tín dụng bình quân hàng năm của chi
nhánh trên 1,6 lần, cụ thể dư nợ tín dụng qua các năm như sau : Năm 1997,
56 tỷ đồng ; năm 1998, 81 tỷ đồng tăng 44% so với năm 1997; năm 1999:
521 tỷ đồng tăng 543,2% so với năm 1998; năm 2000: 611 tỷ đồng , tăng
27% so với năm 1999; năm 2001: 1030 tỷ đồng tăng 55,8% so với năm
2000;năm 2002 :1500 tỷ đồng tăng 46% so với năm 2001.
Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo các tiêu thức qua các năm 2000, 2001,
2002 như sau :
**Năm 2000

TrÇn Th H¬ng - Ng©n hµng 41A
-11 -

×