Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Lý thuyết hợp đồng kỳ hạn (Forward)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 39 trang )

1
Thị Trường Chứng Khoán Phái
Sinh
GVHD: Thân Thị Thu Thủy
Nhóm 2
Lý thuyết hợp đồng kỳ hạn (Forward)
1

L ch s hình thành th tr ng ị ử ị ườ
Forward
2

Khái ni m, đ c đi mệ ặ ể
3

Phân lo iạ
4

Đ nh giáị
NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
2
3
L ch s hình thành th tr ng Forwardị ử ị ườ

Nguồn gốc kinh doanh bắt đầu từ thị trường gạo
của Nhật bản vào khoảng thế kỷ 17.

Thập niên 40 của thế kỉ XIX, thị trường kỳ hạn
tại Chicago bắt đầu hình thành.

Người nông dân phải đối mặt với những vấn đề


nan giải như được mùa thì mất giá, được giá thì
mất mùa, cũng như sự chèn ép của các thương
nhân.
Thị trường kỳ hạn nguyên
bản là của nông dân, do nông dân và vì nông
dân.
4
Ở Việt Nam giao dịch kỳ hạn được hợp thức hóa
bằng các giao dịch hối đoái kỳ hạn.
Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái kèm theo
Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng
01 năm 1998:
“giao dịch hối đoái kỳ hạn là giao dịch trong đó hai
bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng
ngoại tệ theo một mức giá xác định và việc thanh
toán sẽ được thực hiện trong tương lai”.
L ch s hình thành th tr ng Forwardị ử ị ườ
5
Khái ni m, đ c đ i m h p đ ng ệ ặ ể ợ ồ
Forward

Khái niệm

Đặc điểm

Mục đích
6
Khái ni mệ
Hợp đồng kỳ hạn (Forward) là những thỏa thuận mua
bán một loại tài sản ở một thời điểm chắc chắn trong

tương lai với một mức giá nhất định.
Trong đó:
- Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày thanh
toán hợp đồng hay ngày đáo hạn.
- Thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày thanh toán gọi
là kỳ hạn của hợp đồng.
- Giá xác định áp dụng trong ngày thanh toán hợp đồng
gọi là giá kỳ hạn.
7
Đ c đi mặ ể

Giá giao hàng là giá ghi trên hợp đồng kỳ hạn. Giá kì
hạn là giá giao hàng với hợp đồng có giá trị zero.

Là những thỏa thuận cá nhân giữa hai tổ chức tài chính
hoặc giữa một tổ chức tài chính và khách hàng là công
ty.

Không được chuẩn hóa, chi tiết hợp đồng do các bên
tham gia thỏa thuận, không bị giám sát bởi bên thứ 3.

Được mua bán trên thị trường phi tập trung (thị trường
OTC).

Hợp đồng được thanh toán vào ngày đáo hạn. Kết quả
lời, lỗ của các bên tham gia chỉ được xác định vào ngày
đáo hạn hợp đồng.
8
Đ c đi mặ ể


Hợp đồng kỳ hạn thường không có giao dịch
thứ cấp, tức là khi muốn thay đổi bên đối tác
tham gia hợp đồng kỳ hạn, phải tìm đối tác
khác thay thế, điều này làm tăng chi phí thực
hiện, cũng như thời hạn hợp đồng bị kéo dài.

Có thể gặp rủi ro lớn khi trong tương lai, bên
đối tác không có khả năng thực hiện hợp
đồng.

Các bên tham gia hạn chế rủi ro tiềm năng
cũng như lợi nhuận tiềm năng của mình.
9
M c đíchụ
Bảo hộ
Hợp đồng kỳ hạn có thể được sử dụng để bảo hộ.

Lo sợ rủi ro giá tăng lên Kí kết hợp
đồng Forward ở vị thế mua.

Lo sợ rủi ro giá giảm xuống Kí kết hợp
đồng Forward ở vị thế bán.
10
Ví dụ
Giả sử công ty của Mỹ biết rằng hạn trả 1 triệu £
trong 90 ngày và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 1,8381. Họ
sẽ chọn ký hợp đồng kỳ hạn 90 ngày để mua một
triệu bảng Anh với giá là 1.838.100$. Theo cách này,
công ty đã bảo hộ rủi ro ngoại hối bừng cách chốt tỷ
giá hối đối của đồng bảng Anh

Tương tự, nếu công ty Mỹ biết rằng họ sẽ nhận 1
triệu £ trong 90 ngày thì họ bảo hộ rủi ro về ngoại hối
bằng cách bán forward 90 ngày với giá 1.838.100$
11
M c đíchụ
Đầu cơ
Nhà đầu tư cho rằng đồng bảng Anh sẽ tăng giá so
với USD có thể đầu cơ để có vị thế mua trên hợp
đồng kỳ hạn bảng Anh.
Tương tự, nhà đầu tư cảm thấy đồng bảng Anh sẽ
giảm giá so với USD có thể đầu cơ bằng cách tạo vị
thế bán trên hợp đồng kỳ hạn bảng Anh.
12
M c đíchụ
(a) vị thế mua (b) vị thế bán
ST – K K – ST
K là giá chuyển giao, ST là giá giao ngay tại thời
điểm đáo hạn hợp đồng.
Pay-o ff
K
0
K

Pay-o ff

13
Chúng ta biết rằng giá kỳ hạn bảng Anh 90 ngày là
1,8381$. Giả sử rằng tỷ giá giao ngay thực tế 90 ngày
là 1,8600. Nhà đầu tư với vị thế mua trên hợp đồng 90
ngày có thể mua bảng Anh với giá 1,8381$ trong khi

giá trị của nó là 1,8600$. Nhà đầu cơ lời 0,0219
cent/bảng Anh. Tương tự nếu ở vị thế bán họ sẽ bị lỗ
0,0219 cent/bảng Anh.
ST = 1,8600, K = 1,8381
(ST - K) = 0,0219 và (K -ST) = -0,0219
Ví dụ
14
Phân lo i h p đ ng k h nạ ợ ồ ỳ ạ

Tài sản cơ sở

Khái niêm

Tiêu chuẩn

Phân loại tài sản cơ sở

Phân loại hợp đồng kỳ hạn
15
Tài s n c sả ơ ở
Khái niệm
Tài sản cơ sở của sản phẩm phái sinh là cơ sở để tính
toán giá trị dòng tiền tương lai mà các bên phải thanh
toán cho nhau trong quan hệ hợp đồng phái sinh.
Tiêu chuẩn

Tính thông dụng

Tính biến động


Phải gắn với việc định giá
16
Tài s n c sả ơ ở

Nhóm tài sản tài chính:

Lãi suất, tỷ lệ lạm phát

Tỷ giá

Cổ phiếu

Trái phiếu

Rủi ro tín dụng

Nhóm tài sản thực:

Hàng hóa cơ bản.

Bất động sản.

Sự kiện: thời tiết.
17
Phân lo i h p đ ng k h nạ ợ ồ ỳ ạ
Căn cứ vào tài sản cơ sở:
o
Hợp đồng kỳ hạn về hàng hóa (nông sản, kim
loại, nhiên liệu…)
o

Hợp đồng kỳ hạn về tỷ giá
o
Hợp đồng kỳ hạn về lãi suất
o
Hợp đồng kỳ hạn về trái phiếu (mua bán trái
phiếu có kỳ hạn).
o
Hợp đồng kỳ hạn về cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu.
18
Phân lo i h p đ ng k h nạ ợ ồ ỳ ạ
Căn cứ vào dòng thu nhập của tài sản cơ sở:

Hợp đồng kỳ hạn cho tài sản đầu tư không mang
lại thu nhập (cổ phiếu không trả cổ tức, trái
phiếu zero coupon).

Hợp đồng kỳ hạn cho tài sản đầu tư đã biết trước
về thu nhập tiền mặt (cổ phiếu có trả cổ tức, trái
phiếu coupon).

Hợp đồng kỳ hạn cho tài sản đầu tư biết trước tỷ
suất thu nhập (tiền tệ, chỉ số giá chứng khoán).
19
Đ nh giá Forwardị

Giá kỳ hạn cho tài sản đầu tư không lãi suất

Giá kỳ hạn cho tài sản đầu tư đã biết trước
về thu nhập tiền mặt


Giá kỳ hạn cho tài sản đầu tư biết trước tỷ
suất thu nhập

Định giá hợp đồng kỳ hạn
T: thời gian đáo hạn của hợp đồng kỳ hạn.
S0 : giá giao ngay của tài sản.
K: giá thực hiện của hợp đồng kỳ hạn.
F0 : giá kỳ hạn hiện tại.
f: giá trị mua hợp đồng kỳ hạn hiện tại.
r: lãi suất phi rủi ro.
Các kí hi uệ
21
Lãi kép r i r cờ ạ
G i A là s ti n đ u t t i th i đi m ọ ố ề ầ ư ạ ờ ể
hi n t i v i lãi su t r%/k , s ti n A ệ ạ ớ ấ ỳ ố ề
đ c đ u t trong T k . N u tính lãi ượ ầ ư ỳ ế
k p thì giá tr cu i cùng c a A là:ế ị ố ủ
A
V i r là lã i su t tính theo tháng quý ớ ấ
ho c năm, còn T tính theo rặ

22
Lãi kép liên t cụ
Phân tích số tiền A được đầu tư trong n năm với mức lãi
suất R hàng năm. Nếu tính lãi kép hằng năm thì giá trị
cuối cùng của A là:
A
Nếu tính lãi kép m lần trong năm, giá trị lúc đáo hạn sao
n năm là:
A

Nếu giới hạn m tiến đến vô cực được gọi là tính lãi kép
liên tục, khi đó số tiền A đầu tư trong n năm với lãi suất
R sẽ thành:
A

23
Giá k h n cho tài s n đ u t ỳ ạ ả ầ ư
không lãi su tấ
Tình huống 1:
Giá kỳ hạn của cổ phiếu cho một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng
là 43$. Lãi suất không rủi ro là 5%/năm, giá cổ phiếu hiện
hành là 40$. Không có cổ tức.
Giá kỳ hạn quá cao so với giá cổ phiếu. Nhà kinh doanh
có thể:
1. Mượn 40$ để mua một cổ phiếu giao ngay.
2. Bán hợp đồng kì hạn để bán một cổ phiếu, kỳ hạn 3
tháng.
Nhà kinh doanh thu được lợi nhuận vào cuối tháng thứ 3
là:
43 – 40*= 43 – 40.5 = 2.5$

24
Giá k h n cho tài s n đ u t ỳ ạ ả ầ ư
không lãi su tấ
Tình huống 2:
Giá kỳ hạn của cổ phiếu cho một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng
là 39$. Lãi suất không rủi ro là 5%/năm, giá cổ phiếu hiện
hành là 40$. Không có cổ tức.
Giá kỳ hạn quá thấp so với giá cổ phiếu. Nhà kinh doanh
có thể:

1. Bán khống một cổ phiếu với giá 40$, thực hiện bán
khống ở mức 5% trong 3 tháng.
2. Mua hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu, kỳ hạn 3 tháng.
Nhà kinh doanh thu được lợi nhuận vào cuối tháng thứ 3
là:
40* - 39 = 40.5 - 39 = 1.5$

25
Giá k h n cho tài s n đ u t ỳ ạ ả ầ ư
không lãi su tấ
Tổng quát:
Xem xét một hợp đồng kỳ hạn trên tài sản đầu tư
không có lợi nhuận với giá , thời gian đáo hạn T, r là
lãi suất không rủi ro, F là giá kỳ hạn. Xem xét nhà đầu
tư chấp nhận chiến lược sau:
1. Mua một đơn vị tài sản giao ngay
2. Bán khống một hợp đồng kỳ hạn.
Giá kỳ hạn phải là giá trị mà S sẽ tăng nếu đầu tư với
lãi suất không rủi ro cho kỳ hạn T. Nghĩa là:
F =

×