TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CP
LÂM ĐẶC SẢN XUẤT KHẨU QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xuân Hương
Lớp: Quản Trị Doanh Nghiệp – K49
Giáo viên hướng dẫn: TS.Văn Thị Thái Thu
Hà Nội, 8/2009
1
Phần 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm.
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ SP.
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ.
CẤU
Ồ ÁN
Phần 2: Thực trạng tình hình tiêu thụ trên thị trường nội địa.
2.1. Giới thiệu khái quát về Forexco Quảng Nam.
2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ thị trường nội địa .
2.3. Thực trạng hoạt động tiêu thụ trên thị trường nội địa.
Phần 3: Một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ SP
trên thị trường nội địa tại Forexco Quảng Nam.
3.1. Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ trên thị trường nội địa.
3.2. Một số giải pháp.
2
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa hoạt động tiêu thụ sản phẩm .
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ.
3
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN II
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
2.1. Giới thiệu khái quát về Forexco Quảng Nam
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam.
- Tên viết tắt: Forexco Quảng Nam.
- Trụ sở chính: Thơn 5 - Xã Điện Ngọc - Huyện Điện Bàn - Quảng Nam.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
-
−
Các Xí nghiệp trực thuộc
4
Khai thác, chế biến gỗ và lâm đặc sản.
Xuấ t khẩ u nguyên liêu giấ y sang Nhâ ̣t.
̣
Kinh doanh nông sản thực phẩm và vật liệu xây dựng.
Xí nghiệp Mộc Việt Đức
Xí nghiệp Chế biến Lâm sản Điện Ngọc
Xí nghiệp Chế biến Lâm sản Hồ Nhơn
Xí nghiệp Lâm đặc sản Tam Kỳ
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Đồng
STT
CHỈ TIÊU
CHÊNH LỆCH
NĂM 2007
NĂM 2008
158.532.042.257
218.967.138.061
60.435.095.804
38,12
805.718.934
884.310.466
78.591.532
9,75
157.726.323.323
218.082.827.595
60.356.504.272
38,27
-2.072.861.964
-85,94
-2.182.654.691
-86,77
1
Tổng doanh thu
2
Các khoản giảm trừ DT
3
Doanh thu thuần
4
LN thuần từ HĐKD
2.411.877.943
339.015.979
5
Lợi nhuận khác
1.081,862.814
Thuế TNDN
7
LNST
%
(6.177.325)
6
+/-
978.247.412
2.515.493.345
332.838.654
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Tổng doanh thu năm 2008 tăng 60.435.095.804 đồng tương ứng tăng 38,12% so
với tổng doanh thu năm 2007.
LNST giảm đi 2.182.654.691 đồng tương ứng giảm 86,77% so với năm 2007 là do
5
tốc độ tăng doanh thu chậm hơn tốc độ tăng chi phí ở năm 2008.
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
PHẦN 2
Bảng 2.2 : Tình hình lao động tại Forexco Quảng Nam
Năm 2007
Chỉ tiêu
Tổng lao động
Số lượng
Năm 2008
(%)
Số lượng
Chênh lệch
(%)
%
1.232
100
1.267
100
35
2,84
- Nam
800
64,94
805
63,54
5
0,63
- Nữ
432
35,06
462
36,46
30
6,94
- Lao động trực tiếp
1.107
89,85
1.107
87,37
0
0,00
- Lao động gián tiếp
125
10,15
160
12,63
35
28,00
- Đại học & trên đại học
125
10,15
127
10,02
2
1,60
- Cao đẳng & trung cấp
33
2,68
35
2,76
2
6,06
1.074
87,18
1.105
87,21
31
2,89
- Dài hạn (trên 3 năm)
1.038
84,25
1.075
84,85
37
3,56
- Ngắn hạn (1-3 năm)
194
15,75
192
15,15
-2
-1,03
1. Giới tính
2. Tính chất
3. Trình độ
- Lao động phổ thơng
4. Hợp đồng lao động
(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
6
Lao động tại Cơng ty tăng lên cả về số lượng và chất lượng ở năm 2008 so với năm
2007
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ
Nhân tố
khách quan
Nhân tố thị trường
Nhân tố thị trường
Nhân tố
chủ quan
Hoạt động tiêu thụ
Sản phẩm
Các nguồn lực của
Các nguồn lực của
Công ty
Công ty
Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô
7
Đặc điểm sản phẩm
Đặc điểm sản phẩm
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
2.3. Thực trạng hoạt động tiêu thụ trên thị trường nội địa tại Forexco Quảng
Nam
2.3.1. Hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường
-
Do các Xí nghiệp quyết định và có những hướng phát triển riêng.
-
Cơng ty chưa có nhân viên chun trách mảng điều tra nghiên cứu thị
trường nội địa .
-
Công ty chỉ điều tra nghiên cứu thị trường thông qua:
Điều tra ý kiến của khách hàng khi đến đặt hàng lần hai
Quan sát thái độ của khách hàng đối với những sản phẩm mới được
trưng bày tại showroom.
Hoạt động nghiên cứu thị trường tại Công ty chưa được chú trọng một
cách đúng mức.
8
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
2.3.2. Tổ chức hoạt động tiêu thụ và sau tiêu thụ
a. Tổ chức hoạt động tiêu thụ
Chính sách sản phẩm
– Mẫu mã: Bàn ghế và các vật dụng gia dụng được đa dạng hóa để khách hàng
có thể lựa chọn.
– Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Chính sách giá
Giá bán = Chi phí
+ Lợi nhuận (dự kiến) + Thuế
Chính sách phân phối
Sản phẩm của
Cơng ty
–
–
–
9
Khách hàng
Chính sách xúc tiến
Quảng cáo: catalogue, website của Cơng ty.
Bán hàng trực tiếp: tham gia trưng bày và triển lãm thương mại.
Quan hệ công chúng: tổ chức sinh hoạt ngoại khóa, khen thưởng, tạo dựng quan
hệ với báo giới.
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
b. Tổ chức hoạt động sau tiêu thụ
Do đặc tính bền của sản phẩm được làm từ gỗ, nên công tác dịch vụ
sau bán cũng có phần đặc trưng riêng.
Việc hướng dẫn sử dụng sản phẩm: cách sử dụng khơng có gì là phức
tạp.
Cơng ty chỉ tiến hành hướng dẫn cách bảo quản đồ gỗ như khơng để
ngồi trời lúc mưa hoặc thường xun sơn hay đánh vecni để bảo
quản đồ gỗ được bền và mới lâu hơn.
Các Xí nghiệp chỉ tiến hành tham khảo ý kiến khách hàng khi họ đến
tái đặt hàng để rút kinh nghiệm cho việc sản xuất lần sau.
Công tác hậu mãi tại Công ty tương đối đơn giản và
khơng có gì là phức tạp.
10
SVTH: PHẠM THỊ XN
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
PHẦN 2
2.3.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động tiêu thụ
Chỉ tiêu số lượng bán
Bảng 2.3: Sản lượng tiêu thụ trên thị trường nội địa tại các Xí nghiệp
Đơn vị
Năm 2007 Năm 2008
XN Việt Đức
ĐVT: Sản phẩm
Chênh lệch
+/-
%
1.400
1.800
400
28,57
XN Hồ Nhơn
750
820
70
9,33
XN Điện Ngọc
2.100
2.000
-100
-4,76
385
500
115
29,87
4.630
5.120
485
10,46
XN Tam Kỳ
VP Cơng ty
Tổng Cơng ty
(Nguồn: Phịng Kế hoạch kinh doanh)
Sản lượng tiêu thụ thị trường nội địa có xu hướng tăng ở năm 2008 so với năm 2007
Sản lượng tiêu thụ tại XN mộc Việt Đức luôn chiếm tỷ trọng cao nhất.
Sản lượng tiêu thụ tại XN Tam Kỳ tăng nhanh nhất ở năm 2008 so với năm 2007.
11
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
PHẦN 2
2.3.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động tiêu thụ
Chỉ tiêu về doanh2.4: Cơ cấu doanh thu tại Công ty
Bảng thu
ĐVT: Tỷ đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2008
Tỷ lệ
%
KH
năm 2009
Tỷ lệ
%
Tổng doanh thu
218,97 100,00
180,00 100,00
Xuất khẩu trực tiếp
136,04
62,13
112,50
62,50
Nguyên liệu giấy
72,69
33,20
49,00
27,22
Hàng mộc nội địa
3,80
1,74
13,50
7,50
Doanh thu khác
6,44
2,94
5,00
2,78
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
DT hàng mộc nội địa chỉ chiếm tỷ trọng dưới 5% trong tổng DT.
Trong kế hoạch kinh doanh năm 2009, Công ty đã đưa ra kế hoạch DT tiêu
thụ trên thị trường nội địa đạt 7,5%.
12
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
PHẦN 2
2.3.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động tiêu thụ
Bảng 2.5: Doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm trên thị trường nội địa
ĐVT: Nghìn đồng
Mặt hàng
Năm 2007
Giá trị
%
Năm 2008
Giá trị
Chênh lệch
%
+/-
%
SP bán nội địa
759.050
23,36
750.000
19,74
-9.050
-1,19
SP gia công nội địa
875.250
26,93
953.200
25,08
77.950
8,91
1.100.235
33,85
1.500.000
39,47
399.765 36,33
515.465
15,86
596.800
15,71
81.335 15,78
3.250.000
100,00
3.800.000
100,00
550.000 16,92
Gỗ xẻ nội địa
Vật tư, phụ liệu
Tổng cộng
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
Gỗ xẻ nội địa luôn chiếm tỷ trọng cao nhất (trên 33%).
Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu là những mặt hàng chưa qua chế
biến.
13
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA TẠI FOREXCO QUẢNG NAM
PHẦN 2
2.3.2. Một số chỉ tiêu về hoạt động tiêu thụ
Bảng 2.6: Doanh thu tiêu thụ theo thị trường
ĐVT: Nghìn đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2007
%
Năm 2008
%
Quảng Nam
1.250.650
45,47
1.815.250
47,77
564.600
45,14
Đà Nẵng
850.250
30,91
950.680
25,02
100.430
11,81
Thừa Thiên Huế
562.550
20,45
750.264
19,74
187.714
33,37
Thị trường khác
87.240
3,17
283.806
7,47
196.566
225,32
3.800.000 100,00
1.049.310
38,15
Tổng cộng
2.750.690 100,00
+/-
%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh)
DT tiêu thụ tại thị trường Quảng Nam luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng DT tiêu thụ trên thị trường nội địa.
14
SVTH: PHẠM THỊ XUÂN