Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG, ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.13 KB, 55 trang )

1
DÂN SỐ VÀ MÔI TR
DÂN SỐ VÀ MÔI TR
Ư
Ư
ỜNG
ỜNG
ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
2
MỞ ĐẦU

Bản chất của mối quan hệ: dân số môi tr
Bản chất của mối quan hệ: dân số môi tr
ư
ư
ờng là
ờng là
gì?
gì?

Mối quan hệ này ảnh h
Mối quan hệ này ảnh h
ư
ư
ởng ra sao
ởng ra sao
đ
đ
ến con ng
ến con ng
ư


ư
ời
ời
và môi tr
và môi tr
ư
ư
ờng sống?
ờng sống?

Các nhà nghiên cứu, hoạch
Các nhà nghiên cứu, hoạch
đ
đ
ịnh chính sách, cán
ịnh chính sách, cán
bộ cộng
bộ cộng
đ
đ
ồng cần làm gì tr
ồng cần làm gì tr
ư
ư
ớc những ảnh h
ớc những ảnh h
ư
ư
ởng
ởng

đ
đ
ó?
ó?
3
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Con người phụ thuộc vào lương thực, không
khí và nước để tồn tại

Trái đất cung cấp tài nguyên dưới các dạng
khác nhau và năng lượng cho các hoạt động
của con người.

Các hoạt động đó, mặt khác lại làm ảnh
hưởng tới môi trường và hệ sinh thái .
4
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Dân số thế giới theo dự báo của WHO đến năm
2050:

10,9 tỷ người (theo mức dự báo cao)

9,3 tỷ người (theo mức dự báo trung
bình)

Hiện nay: trờn 7 tỷ người

Sự phát triển gia tăng dân số là áp lực đối với môi

trường tự nhiên và mức gia tăng dân số chủ yếu
ở các nước nghèo.
5
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG
6
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Định nghĩa môi trường của UNESCO năm 1981



Môi tr
Môi tr
ư
ư
ờng là toàn bộ hệ thống tự nhiên và các
ờng là toàn bộ hệ thống tự nhiên và các
hệ thống do con ng
hệ thống do con ng
ư
ư
ời tạo ra xung quanh mình,
ời tạo ra xung quanh mình,
trong
trong
đ
đ
ó con ng
ó con ng
ư

ư
ời sinh sống và bằng lao
ời sinh sống và bằng lao
đ
đ
ộng
ộng
của mình
của mình
đ
đ
ã khai thác các tài nguyên thiên nhiên
ã khai thác các tài nguyên thiên nhiên
hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của
hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của
con ng
con ng
ư
ư
ời”
ời”
7
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Đặc thù dân số trong tương lai: vẫn có một
bộ phận lớn dân số trẻ

Di cư diễn ra mạnh mẽ (đặc biệt trong độ
tuổi trẻ - độ tuổi lao động)


Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ và nhanh
chóng.
8
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG
9
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG
10
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Mối quan hệ quan hệ dân số và môi trường:
Dân số
Kỹ thuật
Tổ chức (xã
hội, thể chế,
sản xuất )
Môi trường
11
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Dân số và môi trường luôn có mối quan hệ
mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau

Dân số luôn luôn có những tác động tích cực
và tiêu cực đến môi trường.

Tác động tiêu cực thể hiện qua: tác động trực
tiếp dễ nhận thấy (cạn kiệt nguồn tài nguyên)
và gián tiếp – khó nhận thấy hơn (các hậu quả
của ô nhiễm môi trường, khí thải dẫn tới hiệu
ứng nhà kính, v.v.).

12
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Tác động của di dân:

Dân số di cư thường là trẻ, có mức sinh cao, nhu
cầu sinh cao  dễ dẫn tới gia tăng dân số  gia
tăng tiêu dùng và sử dụng nguồn tài nguyên.

Việc di dân  tăng số lượng hộ gia đình  sự gia
tăng số lượng “hộ gia đình” ảnh hưởng tới môi
trường hơn là sự tăng “số dân” thuần túy (do
tăng nhu cầu cơ sở hạ tầng: nhà cửa, điện, nước,
chất đốt, v.v. và tăng chất thải: phế liệu, rác,
v.v.)
13
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Tác động của gia tăng dân số:

Đô thị hóa và tăng trưởng dân số thành thị: có
mặt tích cực nhất định đối với môi trường: mức
sống đô thị có thể tốt hơn so với nông thôn, qui
hoạch tốt có thể tiết kiệm nguồn lực (xây dựng
các khu đô thị đáp ứng nhu cầu của một số
lượng lớn dân cư).

Mặt khác: mật độ dân cư tăng  tăng ô nhiễm,
tăng tiêu thụ và lượng chất thải, tăng nguy cơ
bệnh truyền nhiễm, phá hủy đất canh tác, đất

rừng, v.v.
14
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Làm sao giải quyết mâu thuẫn dân số – nguồn
tài nguyên môi trường?

Liệu chỉ đơn thuần hạn chế dân số (học thuyết
Malthus)?

Câu hỏi không phải là bao nhiêu người thì
thích hợp? Mà là “
bao nhiêu người trái đất
chứa được vẫn đảm bảo có một cuộc sống có
chất lượng?

15
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG

Cần có một nền khoa học kỹ thuật phát triển
đến như thế nào?

Thể chế nhà nước, xã hội và nền kinh tế nên
như thế nào để phát triển tốt?

Cần bao nhiêu diện tích rừng là đủ?

Chúng ta muốn không khí và nước “sạch”
đến mức nào?


Chúng ta muốn sống bao lâu? có mấy con?
16
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
Mô hình nào?
Mô hình nào?
17
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG

Paul Ehrlich và J.P. Holdren:
I = P. A . T
I = Tác động tới môi trường (v.d. ô
nhiễm)
P = qui mô dân số
A = ảnh hưởng (thường là mức sử dụng
tài nguyên bình quân đầu người/năm)
T = hiệu suất của công nghệ (v.d. năng
lượng tiêu thụ)
Ví dụ: tác động của lượng khí thải CO
2
ở một số
nước như Mê hi cô, Ghana, Trung Quốc, v.v.
chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của qui mô dân số.
18
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG

Một số nhược điểm:


Chưa nói lên các yếu tố tác động khác (văn hóa,
cấu trúc xã hội, v.v.)

Các tác nhân khác nhau có thể có những cách
tác động khác nhau, không thể đơn giản hóa
trong một mô hình được (v.d. tác nhân gây suy
thóai rừng khác với tác nhân gây thủng tầng
ozon)

Chưa nói lên tầm quan trọng của gia tăng số hộ
gia đình, chứ không chỉ tổng số dân

Chưa nói lên các tác động này ảnh hưởng ra sao
tới sức khỏe con người.v.v.
19
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG

Mô hình khái quát hơn:
20
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
1. Môi trường nước

Tình hình thế giới

Nước là một trong những tài nguyên, không có gì
thay thế nước

Chỉ có khoảng 2,5% tổng lượng nước trên TG là

nước ngọt

Và chỉ có khoảng 0,5% là nguồn nước ngầm hay
nước bề mặt có thể tiếp cận được.

Trong 70 năm qua:

Dân số toàn cầu đã tăng gấp 3 lần

Sử dụng nước đã tăng 6 lần
21
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
Môi trường nước -

Tình hình thế giới
Tình hình khai thác và sử dụng nước

Hàng năm con người khai thác và sử dụng tới 54%
lượng nước ngọt sẵn có,dự báo đến năm 2025 con số
này có thể là 70%.

Năm 2000, 508 triệu người sống ở 31 nước đang ở
tình trạng khan hiếm nước và theo tính toán như vậy
thì đến năm 2025 sẽ có 3 tỷ người sống trong tình
trạng như vậy.

Có tới 29% dân cư vùng nông thôn không được dùng
nước sạch và khoảng 6% dân cư đô thị không có
nước sạch.

22
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
Môi trường nước -

Tình hình thế giới

Ô nhiễm nước ở các nước đang phát triển

90-95% nước thải

70% chất thải công nghiệp
chưa qua xử lý được đổ thẳng xuống nguồn nước
mặt gây ô nhiễm nguồn cung cấp nước.

Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh dẫn tới hàng
trăm triệu ca bệnh và khỏang 5 triệu người chết
hàng năm.
23
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
24
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
Môi trường nước - Tình hình tại Việt Nam

Với tốc độ gia tăng dân số như hiện nay thì vào năm 2040,
Việt Nam sẽ có khoảng 155 triệu người, áp lực đối với tài
nguyên nước sẽ tăng lên rất nhiều.


Nguồn tài nguyên thiên nhiên này đang bị sử dụng quá mức
và ô nhiễm
Nguyên nhân: - Sự bùng nổ dân số
- Các hoạt động kinh tế gia tăng
- Công tác quản lý chưa đầy đủ.
- Do việc lạm dụng các hoá chất
25
DÂN SỐ – MÔI TRƯỜNG: CÁC TÁC
ĐỘNG
2. Tài nguyên đất:
Tình hình thế giới

Đất cũng là một trong những tài nguyên môi trường mà
hiện nay đang bị suy thoái.

Từ năm đến năm diện tích đất trồng trọt bình quân đầu
người giảm đi từ 0,23 ha/người (1950) xuống còn 0,12
ha/người (1996) và đến năm 2030 chỉ còn 0,08 ha/người
(Dân số 8 khoảng tỷ người)

×