Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

DINH DƯỠNG CHO TRẺ EM DƯỚI 12 THÁNG TUỔI, ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.35 KB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
DINH DƯỠNG CHO TRẺ EM
DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
www.hsph.edu.vn
Mục tiêu

Tầm quan trọng của dinh dưỡng cho trẻ dưới 12
tháng tuổi

Trình bày được đặc điểm phát triển cơ thể và nhu
cầu dinh dưỡng

Trình bày vai trò và cách nuôi con bằng sữa mẹ
và nuôi trẻ bằng thức ăn bổ sung.

Nguyên tắc nuôi dưỡng trẻ trong 1 số trường hợp
đặc biệt
www.hsph.edu.vn
TẦM QUAN TRỌNG CỦA
DINH DƯỠNG CHO TRẺ
DƯỚI 12 THÁNG TUỔI
www.hsph.edu.vn
Tầm quan trọng

Tăng trưởng

Tác động đến phát triển thể chất (kích thước cơ
thể), trí tuệ

Tác động đến các cơ quan: tim mạch, não, tụy,
lách…



Bệnh tật

Hạn chế bệnh tật lúc trẻ nhỏ

Hạn chế tử vong

Hạn chế nguy cơ bệnh tật khi trưởng thành (tim
mạch, đái đường)
www.hsph.edu.vn
The Barker Hypothesis
The Barker Hypothesis
“SDD bào thai và trẻ nhỏ sẽ có nguy cơ
“SDD bào thai và trẻ nhỏ sẽ có nguy cơ
mắc bệnh mạn tính khi trưởng thành”
mắc bệnh mạn tính khi trưởng thành”
www.hsph.edu.vn
Đặc điểm phát triển cơ thể của
trẻ dưới 12 tháng

Tăng cân

Tăng chiều dài

Vòng ngực

Phát triển của não bộ .
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu dinh dưỡng
www.hsph.edu.vn

Nhu cầu năng lượng

Nhu cầu cao (~100 Kcal/kg cân nặng)

Khả năng ăn hạn chế (dạ dày nhỏ)
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu năng lượng
Nhóm tuổi Nhu cầu năng lượng
trung bình (Kcal/ngày)
Dưới 6 tháng 555
Từ 7 đến 12 tháng 710
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu protid
Nhu cầu
(g/ngày)
Tỷ lệ Pr ĐV (%)
6 tháng đầu 12 100
7-12 tháng 21-25 70
Năng lượng từ Pr: 12-15%; Tỷ lệ hấp thu:70%
Sữa mẹ có đủ a.a cân đối  cho trẻ bú đến 2 tuổi
Nhu cầu các chất sinh năng
lượng
www.hsph.edu.vn
Sử dụng chất đạm

Thịt, cá, tôm, cua, tào phớ, các loại đỗ hạt, đậu
tương…

Ưu tiên các loại đạm động vật vì có giá trị cao,
axit min cần thiết, giàu các yếu tố vi lượng như

sắt, kẽm, vitamin A.

Phối hợp đạm động vật với đạm thực vật để tạo
nên sự cân đối giúp hấp thu và sử dụng đạm tốt
hơn.
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu Lipid
Nhóm tuổi % năng lượng do L cung cấp so
với năng lượng tổng số
Hàng ngày Tối đa
< 6 tháng 45-50 60
6-11 tháng 40 60
Tỷ lệ L động vật/ thực vật là 70/30%
Nhu cầu các chất sinh năng
lượng
www.hsph.edu.vn
Sử dụng chất béo

Cung cấp nǎng lượng cao, tǎng cảm giác ngon
miệng, giúp hấp thu và sử dụng tốt các vitamin
tan trong chất béo

Dầu, mỡ, bơ…

Mỗi bát bột, bát cháo cần cho thêm 1 -2 thìa cà
phê mỡ hoặc dầu.

Mỡ lợn, mỡ gà rất tốt có các axit béo không no
cần thiết như: axit lioleic, axit liolenic, axit
arachidonic rất cần thiết cho quá trình phát triển

của trẻ.
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu cho Glucid

Tự tính nhu cầu G?

Tỷ lệ P:L:G =12-15%: 35-45%:53-41
Nhu cầu các chất sinh năng
lượng
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu vitamin
Nhóm tuổi Vit A
(mcg/ngày)
Vit D
(mcg/ngày)
<6 tháng 375 5
6-12 tháng 400 5
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu chất khoáng
Tuổi Ca
(mg/ngày)
Fe (mg/ngày) Iod
(mcg/ng)
5% 10% 15%
<6 tháng 300 0,93 90
6-11
tháng
400 18,6 12,4 9,3 90
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu kẽm (mg/ngày)

Nhóm tuổi HT tốt vừa kém
< 6 tháng 1,1* 2,8** 6,6***
7-12 tháng 0,8*-2,5 4,1 8,3
*: Trẻ bú mẹ
**: Trẻ ăn sữa ngoài
***: Trẻ ăn thức ăn nhân tao, có nhiều phytat và protein thực vật
www.hsph.edu.vn
Nhóm vitamin và khoáng chất

Rau, hoa quả giúp chuyển hóa các chất
và tăng cường chất đề kháng, cung cấp
vitamin và khoáng chất.

Rau quả có màu vàng, đỏ, da cam là
nguồn cung cấp caroten, vừa là nguồn
cung cấp vitamin C.

Nguồn sắt trong TV là đậu đỗ và các loại
rau có màu xanh sẫm. Trong rau quả có
nhiều vitamin C giúp cơ thể hấp thu và sử
dụng sắt có hiệu quả hơn.
www.hsph.edu.vn
Nhu cầu nước

Vì sao cần xác định nhu cầu nước cho
trẻ?

Diện tích da/thể trọng lớn hơn người trưởng
thành


Tỷ trong nước và dịch tế bào trong cơ thể lớn

Thận làm việc chưa hoàn chỉnh

Không biết kêu khát

Nhu cầu: 150ml/kg cân nặng/ngày
www.hsph.edu.vn
NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
www.hsph.edu.vn
Tầm quan trọng

Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ

Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp với TE

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn

Tác dụng chống dị ứng

Lợi ích kinh tế

Tình cảm mẹ con

Kế hoạch hoá gia đình
www.hsph.edu.vn
SO SÁNH SỮA MẸ VÀ SỮA BÒ
Sữa mẹ Sữa bò tươi
Nhiễm VK Không Có thể
Kháng thể Có Không

Đạm số lượng đủ, dễ tiêu Quá nhiều, khó tiêu
Mỡ đủ a.béo , có men
lipaza
Không đủ a. béo,
không có men lipaza
Sắt SL ít, hấp thu tốt SL ít, hấp thu không
tốt
Vitamin SL ít, hấp thu tốt It Vit A và C
Nước Đủ Cần thêm
www.hsph.edu.vn
Nguy cơ với trẻ em không được bú
mẹ
Tăng nguy cơ
mắc bệnh
tiểu đường
Tăng nguy cơ
mắc bệnh
nhiễm trùng
Giảm chỉ số
IQ
Bú bình ảnh
hưởng đến
quá trình mọc
răng của trẻ
Tăng nguy cơ
ung thư
buồng trứng
Tăng nguy cơ
ung thư vú
thời kỳ tiền

mãn kinh
Tăng nguy cơ
loãng xương
Tốn kém hơn
NCBSM
www.hsph.edu.vn
Tỷ lệ tiêu chảy ở trẻ<6 tháng trong 2
tuần qua chia theo cách ăn
Nguồn: Alive- Thrive - 2010
N=947
www.hsph.edu.vn
Mối lo ngại về sữa bột
Sữa bột không phải là sản
phẩm vô trùng tuyệt đối
Tại nhà máy sữa có thể
nhiễm các vi khuẩn kháng
nhiệt cao (Enterobacter
sakazakii)
Ô nhiễm sữa không chỉ xảy
ra ở Trung Quốc
Từ năm 2000 đến nay: đã có
70 đợt thu hồi sản phẩm sữa
bột, chủ yếu ở các nước
công nghiệp

×