Bài 2: Các cách tiếp cận cơ bản
trong đạo đức
ThS. Hứa Thanh Thủy
Mục tiêu bài học
•
Trình bày được các cách tiếp cận khác
nhau trong đạo đức
•
Nêu được điểm mạnh và hạn chế của
từng cách tiếp cận
•
Áp dung được các cách tiếp cận này
vào phân tích một số trường hợp
3 cách tiếp cận cơ bản
•
Đạo đức vị mục đích
•
Đạo đức vị trách nhiệm
•
Đạo đức vị nhân quyền
Đạo đức vị mục đích
•
Dựa vào mục đích, mục tiêu của một
chương trình
•
Nguyên lý:
▫
Tính đúng đắn của một quyết định được
xác định bởi mục đích
▫
Lợi ích của số đông được đặt lên trên lợi
ích của cá nhân
▫
Thúc đẩy các hành vi “mang đến hạnh
phúc cho nhiều người nhất” hay hành vi “ít
gây hại nhất”
Đạo đức vị mục đích (tiếp)
•
Để ra quyết định trong một chương trình
YTCC:
▫
Tính tổng số người được lợi so với tổng số
người bị thiệt hại
▫
Lựa chọn đúng là lựa chọn mang lại lợi ích
lớn nhất
Đạo đức vị mục đích_Ưu điểm
•
Bảo vệ quyền lợi của số đông
•
Đơn giản trong việc quyết định “Hợp
lý” hay “Không hợp lý”
Đạo đức vị mục đích_ Nhược điểm
•
Khó dự đoán được kết quả
▫
Lợi ích được đo lường như
thế nào?
▫
Có biết hết được các nguy
cơ có thể xảy ra?
▫
Mức gánh nặng bao nhiêu là
nhiều?
•
Không đảm bảo nguyên tắc
công bằng
Đạo đức vị trách nhiệm
•
Dựa trên trách nhiệm của chủ thể hành động
•
Nguyên lý
▫
Xã hội có những chuẩn mực đạo đức và giá
trị chung
▫
Các cá nhân cũng có thể đề ra những chuẩn
mực đạo đức và giá trị riêng
▫
Hành vi hợp đạo đức là hành vi được thực
hiện đúng theo chuẩn mực đạo đức => nhấn
mạnh vào phương thức/cách thức thực hiện
Đạo đức vị trách nhiệm (tiếp)
•
Nhấn mạnh vào “phương thức/cách thức”
thực hiện (khác với đạo đức vị mục đích:
nhấn mạnh vào kết quả)
•
Nhân viên y tế: “Làm điều tốt, không làm
điều có hại”, “làm gương cho những
người xung quanh về lối sống lành
mạnh”…
Đạo đức vị trách nhiệm_Nhược điểm
•
Phụ thuộc vào khả năng tư duy độc lập ,
tư duy logic của người thực hiện
•
Có nhiều mâu thuẫn:
▫
Giữa các trách nhiệm
▫
Giữa trách nhiệm và những nguy hại có
thể xảy ra,
▫
Giữa lợi ích cá nhân và lợi ích YTCC
Thảo luận nhóm (khung 2.2, tr.18)
•
Trách nhiệm đạo đức của anh A là gì?
•
Hành động của anh A có hợp đạo đức
hay không?
•
Trách nhiệm của ông Dược sỹ là gì?
•
Hành động của ông Dược sỹ có hợp
đạo đức hay không?
Đạo đức vị nhân quyền
•
Dựa vào quyền của khách thể
•
Nguyên lý: Cần tôn trọng “quyền” của mỗi
các nhân (nhân quyền)
▫
Quyền được bí mật thông tin
▫
Quyền tự quyết (tham gia/không tham gia
vào chương trình/nghiên cứu)
Đạo đức vị nhân quyền_Nguyên tắc 1
1. Đảm bảo tính riêng tư và bí mật thông tin
▫
Trong nghiên cứu YTCC:
Phiếu tự điền khuyết danh (không ghi tên
người trả lời)
Danh sách những người tham gia không được
công bố và được mã hóa
Công bố kết quả: theo cách không nhận diện
được người cung cấp thông tin
▫
Trong lâm sàng
Bảo mật hồ sơ bệnh án, danh sách bệnh nhân
Đạo đức vị nhân quyền_Nguyên tắc 1
•
Ngoại lệ: thông tin và bí mật riêng tư có thể
được tiết lộ nếu:
▫
Thông tin có thể dẫn đến việc trực tiếp gây
hại cho một cá nhân khác
▫
Phục vụ mục đích tối thượng của một
cộng đồng
▫
Buộc phải thông báo theo quy định PL
▫
Được sự cho phép của đối tượng cung
cấp thông tin
▫
CBYT cần sự tư vấn từ các đồng nghiệp
Thảo luận nhóm (khung 2.3, tr.20)
•
Nhân viên y tế làm việc trong các phòng
khám phải nói với vợ của một nam bệnh
nhân về bệnh của ông ta ngay cả khi ông
ta không muốn để vợ mình biết. Trong
những hoàn cảnh nào, việc thông báo này
phù hợp với cách tiếp cận đạo đức vị
nhân quyền?
Đạo đức vị nhân quyền_Nguyên tắc 2
2. Chấp thuận tự nguyện trên cơ sở thông
tin đầy đủ
Điều kiện để sự chấp thuận hợp lê:
▫
Đối tượng có đủ năng lực (có tính tự chủ)
▫
Đối tượng được cung cấp đầy đủ thông tin
▫
Sự chấp thuận là tự nguyện
•
Đối tượng có đầy đủ năng lực: có khả
năng nhận biết và hiểu rõ những gì xảy ra
Đối với nhóm người hạn chế khả năng tự
quyết => cần sự chấp thuận của cha mẹ/
người chăm sóc/ người bảo hộ/ chính
quyền
• Cung cấp đầy đủ thông tin: cần được biết
rõ về cả lợi ích và nguy cơ tiềm tàng
Điều kiện để sự chấp thuận hợp lệ
Điều kiện để sự chấp thuận hợp lệ
•
Tính tự nguyện: Không có bất kỳ một áp
lực nào
▫
Chính quyền
▫
Cấp trên
▫
Lợi ích vật chất (được chi trả cao)
▫
…
Tiếp cận vị nhân quyền_Nhược điểm
•
Khó xử trong một số TH:
▫
Vấn đề đặc biệt, nhạy cảm
(HIV/AIDS, STDs, động
kinh…)
▫
Đối tượng khó khăn trong
việc tự quyết định (trẻ em,
người bị thiểu năng trí tuệ,
có vấn đề về SKTT…)
TÓM LẠI: Ba cách tiếp cận cơ bản
•
Tiếp cận vị mục đích: dựa trên mục
đích , mục tiêu của chương trình YTCC
•
Tiếp cận vị trách nhiệm: dựa trên trách
nhiệm của chủ thể hành động
•
Tiếp cận vị nhân quyền: dựa vào quyền
của khách thể
Kết hợp 3 cách tiếp cận trong
các hoạt động YTCC
Thảo luận nhóm (Khung 2.4, tr.23)
1. Chị Ngọc hiểu rõ mục đích của nghiên cứu?
2. Nếu kí vào phiếu liệu nó có thật sự là bằng
chứng của sự tự nguyện chấp thuận tham gia
nghiên cứu?
3. Cách tiếp cận nào được sử dụng khi giải thích
cho chị Ngọc về lí do yêu cầu lấy máu xét
nghiệm?
4. Với cách tiếp cận vị trách nhiệm CBYT sẽ
phải làm gì trong trường hợp này?
5. Nên tiến hành việc này như thế nào để hoạt
động nghiên cứu có kết quả tốt?
CÂU HỎI?