Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

BỆNH NGHỀ NGHIÊP, TS.NGUYỄN BÍCH HIỆP, VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 61 trang )

BỆNH NGHỀ NGHIỆP
TS. NGUYỄN BÍCH DIỆP
Viện Y học lao động và
Vệ sinh môi trường
Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Trình bày khái niệm về bệnh nghề nghiệp, sự khác
nhau giữa các bệnh nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp
được hưởng chế độ bảo hiểm và bệnh tật thông
thường
2. Nêu được các bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm ở
Việt Nam hiện nay.
3. Lập kế hoạch phòng ngừa và quản lý các bệnh nghề
nghiệp ở tuyến y tế cơ sở
TÌNH HÌNH BNN TRÊN THẾ GIỚI: BỨC
TRANH TOÀN CẦU
Ngày thế giới về AT & SK tại nơi làm việc:
28/4/2013 với chủ đề PC BNN
BỨC TRANH TOÀN CẦU
CÁC BỆNH BỤI PHỔI:

Hàng triệu CN trên toàn thế giới tiếp tục có nguy cơ
bị các bệnh bụi phổi do tiếp xúc với bụi silic, amiang,
than, vv

Bệnh bụi phổi có thời gian tiềm tàng dài và thường
không được phát hiện và báo cáo

Các bệnh có liên quan (bệnh phổi tắc nghẽn mãn,
lao, ung thư) gây mất khả năng lao động và tử vong


BỨC TRANH TOÀN CẦU
CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN AMIANG:

Các bệnh liên quan amiang (ARD) là bệnh bụi phổi
amiang, ung thư phổi liên quan đến amiang, ung thư
trung biểu mô

ARD thường sau 10-40 năm mới phát triển thành
bệnh sau lần đầu tiếp xúc

Mặc dầu đã cấm sử dụng amiang, nhưng hàng năm
vẫn có 2 triệu tấn amiang được sản xuất

Ước tính từ Pháp, Đức, Ý, Thụy Sĩ và Hà Lan, con
số tử vong tích lũy do ung thư trung biểu mô là
200,000 trường hợp dự báo trong giai đoạn 1995-
2029
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ MỚI NỔI VÀ
NHỮNG THÁCH THỨC MỚI

Các yếu tố nguy cơ truyền thống (như bụi amiang,
vv) vẫn là gánh nặng cho sức khỏe người LĐ

Sự thay đổi về công nghệ, xã hội và tổ chức tại nơi
làm việc do quá trình toàn cầu hóa gắn liền với các
yếu tố nguy cơ mới nổi và những thách thức mới

Các BNN dạng mới như rối loạn cơ xương, rối loạn
sức khỏe tâm thần tăng lên mà không có các giải
pháp phòng ngừa, bảo vệ và giám sát

RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG (MSDs)

MSDs bao gồm cả Hội chứng ống cổ tay, chiếm 59%
toàn bộ BNN được phát hiện và ghi nhận, theo
Thống kê BNN của Châu Âu năm 2005

Hội đồng Châu Âu báo cáo, MSDs có số người nghỉ
việc cao nhất (chiếm 49,9% taonf bộ số nghỉ việc
trên 3 ngày) và số người mất khả năng LĐ cao nhất
(chiếm 60%)

Tại Hàn Quốc, MSDs tăng nhanh từ 1.634 trong
năm 2001 đến 5,502 trong năm 2010
Stress liên quan đến NN

Các nguy cơ về tâm lý xã hôi, stress liên quan NN là
các nguy cơ mới nổi và càn quan tâm

Strees có liên quan đến rối loạn cơ xương, tim mạch
và tiêu hóa

Công nhân có thể có lối sống không lành mạnh
(uống rượu, nghiện thuốc, vv) để đối phó với stress
NN

Khủng hoảng kinh tế làm tăng stress, lo lắng, trầm
cảm, và các rối loạn SK tâm thần khác, thậm chí dẫn
đến tự tử
TÌNH HÌNH BNN Ở VIỆT NAM
-

3 BNN dẫn đầu: Silicosis (20.302 TH); Điếc NN (4.569 TH); Sạm
da NN (629 TH)
KHÁM PHÁT HIỆN BNN
Một số khái niệm và định nghĩa

Bệnh nghề nghiệp: Bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại
của nghề nghiệp tác động đối với người lao động (Luật Lao
động, có hiệu lực 1/5/2013)

Bệnh nghề nghiệp đặc trưng: Chỉ gặp một số nghề nhất định

Bệnh nghề nghiệp không đặc hiệu: không nhất thiết có yếu tố
nghề nghiệp cũng có thể mắc bệnh

Thời gian bảo đảm: thời gian từ khi người lao động thôi tiếp
xúc với yếu tố độc hại mà vẫn còn khả năng phát bệnh để đảm
bảo cho đương sự vẫn được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về
bệnh nghề nghiệp
So sánh BNN, BNN-BH và bệnh thông
thường

Yếu tố tiếp xúc

Tính chất mạn tính

Tần xuất cao ở một số nhóm
nghề nghiệp
Tiêu chí xét BNN được bảo hiểm

Bằng chứng khoa học của các nghiên cứu quốc tế


Bệnh nghề nghiệp có ở Việt Nam

Khả năng chi trả từ quỹ phúc lợi xã hội
Danh mục BNN được bảo hiểm trên
thế giới

Cộng hoà Pháp có 88 bệnh

Trung Quốc có 102 bệnh,

Liên Xô cũ là 54 bệnh và nhóm bệnh,

Cộng hoà Séc là 42 bệnh

Tổ chức lao động quốc tế (ILO) 2010:

BNN do các yếu tố hóa học: 41

BNN do các yếu tố vật lý: 7

BNN do các yếu tố sinh học, các bệnh truyền nhiễm và ký sinh
trùng: 9

BNN liên quan đến các cơ quan: 25 BNN: hô hấp: 12, da: 4; cơ
xương: 8; tâm thần: 2

Ung thư NN: 21

Bệnh khác: bệnh giật nhãn cầu mắt ở CN mỏ và các bệnh đặc

trưng khác liên quan đến NN và qui trình SX
Danh mục các BNN-BH ở Việt Nam

28 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB
ngày 19-5-1976,
Thông tư Liên bộ số 29-TTLB ngày 25-12-1991,
Quyết định số 167/BYT ngày 4-2-1997 của Bộ
Y tế, Quyết định số 27/QĐ-BYT ngày
21/9/2 0 0 6 và Thông tư số 42/2011/TT-BYT
ngày 30 tháng 11 năm 2011 )
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (5)

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

Bệnh bụi phổi atbet (amiăng)

Bệnh bụi phổi bông

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (tiếp)

Bệnh bụi phổi silic

Yếu tố tác hại: bụi silic

Nghề nghiệp nguy cơ cao: khai thác chế tác đá, công nhân mỏ,
luyện kim…


Triệu chứng: khó thở, mệt mỏi xơ hoá phổi, tràn khí màng phổi

Khám bệnh nghề nghiệp sau 3 năm, 2 năm khám lại

Chẩn đoán: chụp phim X quang phổi 30 x 40cm

Thời gian bảo đảm: 5 năm

Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (tiếp)

Bệnh bụi phổi amiăng (asbestosis)

Yếu tố tác hại: bụi amiăng

Nghề nghiệp nguy cơ cao: khai thác, sử dụng amiăng làm
sản phẩm cách nhiệt…

Triệu chứng: khó thở, mệt mỏi, ung thư phổi

Khám bệnh nghề nghiệp sau 5 năm, 3 năm khám lại

Chẩn đoán: chụp phim X quang phổi

Thời gian bảo đảm: 5 – 10 năm

Dự phòng: giảm phơi nhiễm
BỆNH BỤI PHỔI
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (tiếp)


Bệnh bụi phổi bông

Yếu tố tác hại: bụi bông

Nghề nghiệp nguy cơ cao: công nhân dệt may, se sợi…

Triệu chứng: khó thở, mệt mỏi, hội chứng ngày thứ hai

Khám bệnh nghề nghiệp sau 3 năm, 2 năm khám lại

Chẩn đoán: đo chức năng hô hấp

Thời gian bảo đảm từ 6 tháng – 1 năm tùy thể

Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (tiếp)

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

Yếu tố tác hại: bụi, hoá chất

Nghề nghiệp nguy cơ cao: công nhân dệt may, se sợi…

Triệu chứng: khó thở, mệt mỏi

Khám bệnh nghề nghiệp sau 3 năm, 2 năm khám lại

Chẩn đoán: đo chức năng hô hấp


Thời gian bảo đảm: 12 tháng

Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm I: các bệnh phổi - phế quản (tiếp)

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp

Yếu tố tác hại: bụi bông, các hạt bột mì, chè, thuốc lá, len,
các chất tẩy rửa, kháng sinh

Nghề nghiệp nguy cơ cao: công nhân dệt may, se sợi…

Triệu chứng: hen phế quản điển hình

Khám bệnh nghề nghiệp sau 3 năm, 2 năm khám lại

Chẩn đoán: đo chức năng hô hấp, test dị nguyên

Thời gian bảo đảm: 7 ngày

Dự phòng: giảm phơi nhiễm
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (10)

Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì

Nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng

Nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân


Nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

Nhiễm độc TNT
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)

Nhiễm độc Asen và các hợp chất của asen nghề nghiệp

Nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp

Nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp

Nhiễm độc các bon monoxit

Nhiễm độc Cadmium nghề nghiệp
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp (tiếp)

Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì

Yếu tố tác hại: chì và các hợp chất của chì

Nghề nghiệp nguy cơ cao: khai thác, chế
biến quặng chì, đúc chữ in bằng hợp kim chì,
pha chế và sử dụng sơn pha chì, tráng men
và in hoa đồ gốm bằng hợp chất chì…

Triệu chứng: đau bụng chì, thiếu máu, tăng
huyết áp, viêm dây thần kinh thị giác, viêm
màng não, viêm não, viêm đa dây thần

kinh…

Chẩn đoán: lâm sàng, xét nghiệm

Thời gian bảo đảm: 30 ngày đến 1 năm

Dự phòng: giảm phơi nhiễm

×