Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án học sinh giỏi môn toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.71 KB, 26 trang )

Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
Tuần 6: Thứ bảy ngày 31 tháng 10 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.


- Tổ chức thực hành
1. Điền vào chỗ trống
a.135 + …. = 654 b. 234 + … = 531
c. 684 + … = 867 d. 650 + …. = 800
e. 231 - …. = 132 g. 151 - …. = 51
h. 652 - …. = 469 i. 879 - …. = 534
2. Tính nhanh
a. 13 + 24 +17 + 56 = ….
b. 135 + 14 + 555 + 66 = …
c. 789 + 45 – 119 + 35 = ….
d. 13 x 12 + 13 x 14 = …
g. 45 + 12 + 45 + 12 = ….

h. 79 – 5 + 79 – 5 = …
3. Tìm x
a. x + 56 = 79 b. x + 315 = 821 c. x
– 35 = 46 d. x – 435 = 67
4.Viết số thích hợp vào chỗ trống
a. 1km2dam = … m
b. 2dam3m = … m
c. 15hm2dm = …. m
d. 20dag = …. Hg
5. Một phần năm của 2 giờ bằng bao nhiêu
giây?
6. Số dư lớn nhất có thể của phép chia có

số chia là 8 là?
7. Một số chia cho 7 được 8, dư 5. Tìm số
đó?
8. Tổng của số nhỏ nhất có hai chữ số và
số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu?
9. Tổng của hai số lẻ giữa số 201 và 207 là
bao nhiêu?
10. Lúc tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì tuổi
con là 8 tuổi. Hiện nay mẹ 30 tuổi, tính
tuổi của con?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.

- Thực hành.
1. a. 519 b. 297 c. 183 d. 150
e. 99 g. 100 h. 183 i. 345
2.
a. (13 + 17) + (24 + 56) = 30+50=110
b. (135+555)+(14+66) = 690+80=770
c. (789-119)+(45+35)=670+80=750
d. 13x(12+14)=13x26=338
g. 45x2+12x2=90+24=114
h. 79+79-10=79+69=148
3.
a. x = 23 b. x = 506

c. x = 11 d. x = 502
4.
a. 1020
b. 23
c. 1502
d. 2
5. 1440 giây.
6. 7.
7. 61.
8. 109.
9. Các số lẻ ở giữa 201 và 207 là: 203,
205.

Vậy tổng của hai số lẻ là: 408
10. Khi con 8 tuổi thì tuổi mẹ là: 8x3=24
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
(tuổi).
Số tuổi mẹ hiện nay nhiều số tuổi mẹ
trước kia là;
30 – 24 = 6 (tuổi).
Mỗi năm , mỗi người tăng thêm một tuổi.
vậy tuổi con hiện nay là:
8 + 6 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi

III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Tuần7: Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…

II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
1. Điền vào chỗ trống
a.198 + …. = 475 b. 345 + … = 722
c. 888 + … = 987 d. 455 + …. = 600
e. 329 - …. = 231 g. 864 - …. = 50
h. 764 - …. = 111 i. 643 - …. = 76

2. Tính nhanh
a. 55 + 68 +12 + 25 = ….
b. 225 + 49 + 225 + 49 = …
c. 112 + 76 – 12 + 34 = ….
d. 7 x 8 + 7 x 8 = …
e. 6 + 7 + 6 + 7 = ….
g. 11 – 4 + 11 – 4 = …
3. Tìm x
a. 56 + x = 79 b. 315 + x = 821
c. 35 + x = 46 d. x – 661 = 67
4.Viết số thích hợp vào chỗ trống
a. 1km21hm = …dam

b. 2dam30dm = … m
c. 1hm20dm = …. dm
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1.
a. 277 b.377 c. 99 d. 145
e. 98 g. 814 h. 653 i. 567
2.
a. 55+25+68+12= 160
b. 225+225+49+49 = 450 + 98 = 548
c. 112-12+76+34= 100 + 110 = 210
d. 7x8x2=112

e. (6+7)x2=26
g. 7 + 7 = 14
3.
a. x = 23 b. 506
c. x = 11 d. 728
4.
a. 310
b. 23
c. 1020
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
d. 200dag = …. hg

5. 2 giờ bằng bao nhiêu ngày!
6. Các số dư có thể có của phép chia có số
chia là 8 là?
7. Một số chia cho 7 được 4, dư 5. Tìm số
đó?
8. Tổng của số nhỏ nhất có một chữ số và
số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu?
9. Tổng của các số chẵn giữa số 201 và
207 là bao nhiêu?
10. Lúc tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì tuổi
con là 6 tuổi. Hiện nay mẹ 30 tuổi, tính
tuổi của con?

5. 1/12
6. 1,2,3,4,5,6,7
7. 33
8.99
9. Các số chăn giữa 201 và 207 là:
202,204,206.
Tổng của các số đó là: 612
10. con 14 tuổi.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần8: Thứ bảy ngày 14 tháng 11 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích

- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề.
1. Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số
Viết số lớn nhất có 3 chữ số
2. Viết các số sau:
a. 5 trăm, 7 chục và 8 đơn vị.
b. 73 chục và 9 đơn vị.
c. 6 chục và 3 đơn vị.
3. Đọc và viết tất cả các số tròn chục có 3
chữ số mà hàng trăm nhỏ nhất.
4. Đọc và viết tất cả các số tròn trăm có ba

chữ số.
5. Từ ba chữ số 2,5,7 em hãy viết tất cả số
có hai chữ số có thể được. Có bao nhiêu số
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. 100, 1000
2. 578, 739, 63
3. 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180,
190
4. 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800,
900.
5. 25, 52, 27, 72, 57, 75, 22, 55, 77. có 9

số
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
như vậy?
6. Từ ba chữ số 3, 5, 4 em hãy viết tất cả
các số có ba chứ số có thể được. Có bao
nhiêu số như vậy?
7. Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi bớt số
đó đi 91 ta được số có một chữ số?
6. tương tự bài 2.
7. 100.
III. Tổng kết, dặn dò

- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 9: Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề.
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 265 + 32 x 3 b. 81 : 9 x 7
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 30 – 4 x 5 = 10 b. 35 + 12 x 2 = 59
c. 180 : 5 – 3 = 90 d. 65 – 15 x 3 = 150
e. 369 – 48 : 2 = 355 f. 75 + 3 x 8 = 99

Bài 3. Quyển truyện dày 180 trang. Hồng
mới đọc được ½ số trang. Hỏi Hồng phải
đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển
truyện đó.
Bài 4. Thùng thứ nhất có 30 lít nước mắm.
Thùng thứ hai có 15 lít nước mắm. Người
ta đem số nước mắm ở hai thùng chia đều
vào 9 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước
mắm?
Bài 5. Tìm X:
a. X x 5 – 7 = 13 b. 51 : X = 12 : 4
- Trả bài cũ.

- Lắng nghe.
1. a. 361 b. 63
2. a. Đ b. Đ c. S d. S e. S f. Đ
3. Số trang sách Hồng còn phải đọc là
180 x ½ = 90 (trang)
ĐS: 90 trang
4.Tổng số lít nước mắm ở hai thùng là
30 + 15 = 45 (lít)
Số lít mắm đựng trong mỗi can là
45 : 9 = 5 (lít)
ĐS: 5 lít
5. a. X = 4 b. X = 17

III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 10: Thứ bảy ngày 28 tháng 11 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.

- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
1. Tính nhẩm :
7 x 6 =…… 32 : 8 = ……
9 x 8 =……. 49 : 7 = … 64 : 8 =……
2. Đặt tính rồi tính :

189 + 408 666 – 240 104 x 7 426 : 3
3. Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi
tấm dài 45m. Ngày đầu đã bán được 135m.
Hỏi số vải còn lại là bao nhiêu mét?
4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi em bằng 1/5
tuổi bố, tuổi anh gấp đôi tuổi em. Hỏi năm
nay anh bao nhiêu tuổi?
5. Một tấm vải dài 54m, người thợ cắt ra
18m. Số vải còn lại may quần áo mỗi bộ
hết 3m. Hỏi may được bao nhiêu bộ quần
áo?
7.Một số chia cho 2 thì dư 1, chia cho 5 thì

dư 2. Hỏi số đó chia cho 10 thì dư mấy?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. HS tự giải
2. HS tự giải
3. 6 tấm vải dài số mét là
6 x 45 = 270 (mét)
Số mét vải còn lại là
270 – 135 = 135 (mét) ĐS: 135 mét
4. Tuổi em là : 40 x 1/5 = 8 (tuổi)
Tuổi anh là: 8 x 2 = 16 (tuổi)
ĐS: 16 tuổi

5. Số mét vải còn lại là: 54 – 18 = 36 (m)
Số bộ quần áo may được là:36:3=12(bộ)
ĐS: 12 bộ
7. Số chia hết cho 2 dư 1 nên số là số lẻ.
Số chia hết cho 5 dư 2 nên số đó có tận
cùng là 7.
Vậy số ấy chia cho 10 dư 7.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 11: Thứ bảy ngày 5 tháng 12 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú

thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề 9.
1.Đặt tính rồi tính và thử lại
a. 384+213 b. 237+341
c. 958-323 d.846-341
2. Tính nhẩm
a. 86+47 b. 294+149 c. 706+123
d. 218+397 e. 395-196 g. 848-312
3. Tìm x
a. x+234=789 b. 425+x=603

c. x-234=386 d. 987-x=549
4. Hãy tính tổng sau bằng hai cách
a. 125+234+305 b. 204+197+323
c. 678+54+192
5. Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem
số đó cộng với 237 thì được số lớn nhất có
ba chữ số.
6. Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu lấy số
đó trừ đi số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số
khác nhau thì được 389.
7. Tìm một số tự nhiên biết rằng lấy số lớn
nhất có 3 chữ số khác nhau trừ đi số đó thì

được 689.
8. Cho một phép trừ có tổng của hiệu và số
trừ là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Tìm
số bị trừ trong phép trừ đó.
9. Cho một phép trừ có hiệu của số bị trừ
và hiệu số là số nhỏ nhất có 3 chữ số đều là
số lẻ. hãy tìm số trừ trong phép trừ đó.
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. HS giải.
2. HS giải.
3. a. 555 b. 178

c. 620 d. 438
4. HD HS nhóm và tính cách 2.
5. HD: tìm số lớn nhất có 3 chữ số: 999
Số đó là: 999-237=762
6. 513
7. 298
8. 998
9. 111
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 12: Thứ bảy ngày 12 tháng 12 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản

GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề 10.
1.Tính nhanh
a. 384+108+216 b. 204+197+323
c. 678+54+192
2. Không tính ra kết quả hãy điền dấu(><=)
thích hợp vòa chỗ trống
a. 7+7+7+7… 7x5
b. 8x9… 8+8+8+8+8+8+8

c. 15x5+14… 15x6
d. 125x(5+3)… 125x5+125x3
3. Tìm x
a. x x 2 – (6+6+6+….+6+6)=716

Có 42 số 6
b. x : 5 : 6 x 9 = 459
c. x x 5 = 935 – (4+4+ … +4+4)

Có 50 số 4
4. Tìm y
a. y x 135 = 135 x (7-4)

b. yx3 < 5 x 3
5.Tích hai số là 68. Nếu viết them chữ số 0
vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ
nguyên thừa số thứ hai thì tích hai số là
bao nhiêu?
6. Tích hai số là 560, một trong hai thừa số
đó có tận cùng là 0, nếu xóa chữ số 0 ở
thừa số đó đi thì tích hai số là bao nhiêu?
7. Tìm một số tự nhiên, biết rằng lấy số đó
nhân với 3 rồi cộng với 219 thì được 930.
8. Ngọc nghĩ ra một số, biết rằng số lẻ nhở
nhất có ba chữ số bằng một phần sáu số đó.

Hãy tìm số Ngọc nghĩ.
9. Khi nhân số 2xy với 4, bạn Lam quên
mất chữ số 2 ở hàng trăm. Hỏi tích bị giảm
đi bao nhiêu đơn vị?
10. a. Tìm hai số mà một trong hai số đó là
số có ba chữ số và tổng của chúng bằng
103
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. HS tự giải
a. 708 b. 724 c. 313
2. HS nhắc lại quan hệ của phép nhân với

phép cộng rồi giải.
a. <
b. >
c. =
d. =
3.
a. x x 2 – 6 x 42 = 716
x x 2 – 212 = 716
x x 2 = 504
x = 504 : 2 = 252.
b.c làm tương tự.
4.

a. y x 135 = 135 x 3 = 405
y = 405 : 3 = 135
b. y x 3 < 15 suy ra y < 5. vậy y = 0, 1,2 ,
3 ,4.
5. Khi tăng một thừa số lên 10 lần thì tích
cũng tăng lên 10 lần.
6. Khi giảm một thừa số đi 10 lần thì tích
cũng giảm đi 10 lần.
7. Gọi số đó là a. Ta có a x 3 + 219 = 930
Giải rat a được a = 237
8. Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là: 101. Vậy
số Ngọc nghĩ ra là 101 x 6 = 606.

9. Ta có 2xy x 4 = 200 x 4 + xy x 4.
Vậy nếu Lam quên không nhân như vậy
thì tích sẽ giảm đi 800 đơn vị.
10. a. Hai số đó là: 100 – 3, 101 – 2, 102
– 1, 103 – 0.
b. Tích lần lượt là: 300, 202, 102, 0.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
b. Tính tích của hai số tìm được.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13: Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú

thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề 11.
1. Lớp 3A có đủ 10 bàn học, mỗi bàn 4
chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi
thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn như
vậy để đủ chỗ ngồi cho lớp?
2. Số bị chia gấp lên 3 lần thì thương số
gấp lên bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh
họa?
3. Nam và Bắc có một số kẹo. Nếu nam

chia số kẹo của mình cho một số em thì
mỗi em đượ 5 cái kẹo. Bắc đem số kẹo của
mình chia cho cùng số em đó thì mỗi em
được 10 cái kẹo. Hỏi số kẹo của Bắc gấp
mấy lần số kẹo của Nam?
4. Trong hội thi trâu bò, Dũng đếm được
64 chân trâu và 56 chân bò. Hỏi hội thi đó
có bao nhiêu con cả trâu và bò?
5. Tìm thương của 2 số biết thương đó gấp
3 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng một nửa số
lớn?
6. Tìm hai số biết tích của chúng bằng

thương của chúng và đều bằng 562 ?
7. Tính nhanh tổng sau: 11 + 22 + 33+ 44
+ 55 + 66 + 77 + 88.
8. Tìm hai số biết tỏng của hai số bằng 956
và tích của hai số bằng 0.
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Ta cần kê thêm số bàn là: 10 x 2 = 20
bàn.
2. Khi số bị chia gâp lên 3 lần thì thương
số cũng gấp lên 3 lần.
vd: 1 x 1 = 1, 3 x 1 = 3.

3. HD: Vì số kẹo Nam chia cho mỗi em
bằng một nửa số kẹo Bắc chia cho mỗi
em nên tổng số kẹo của Bắc gấp đôi số
kẹo của Nam.
4. Tổng số chân trâu và bò là:
64+56=100(chân).
Số trâu bò là: 100 : 4 = 25 (trâu bò). ĐS:
25 trâu bò.
5. Vì thương bằng nửa số lớn lên số nhỏ
phải là 2. Vậy thương cần tìm là: 3x2=6.
6. Vì thương và tích của chúng bằng nhau
nên có một số là 1. Vậy hai số cần tìm là

562 và 1.
7. HS nhóm rồi tự giải.
8. Vì tích của hai số bằng 0 nên có một số
bằng 0. Vậy hai số cần tìm là 956, 0.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
9. Tìm hai số khác 0 biết tổng của hai số
bằng 782 và tích của hai số bằng một trong
hai số đó?
10. Tìm hai số tự nhiên biết thương hai số
bằng 0 và tổng hai số bằng 471?
9. Vì tích của hai số bằng một trong hai

số nên có một số phải là 1. Vậy hai số cần
tìm là 782 và 1.
10. Vì thương của hai số bằng 0 nên số bị
chia bằng 0. Vậy hai số cần tìm là 0, 471.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 14: Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2009.
Toán

I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
- Hướng dẫn giải đề 12.
1. Anh Tùng và anh Lâm cùng đi chăn vịt.

Đàn vịt nhà anh Tùng có 230 con. Nếu đàn
vịt nhà anh Lâm có thêm 50 con nữa thì
đàn vịt nhà anh Lâm kém đàn vịt nhà anh
Tùng là 24 con. Hỏi đàn vịt nhà anh Lâm
có bao nhiêu con?
2. Ba tổ công nhân sửa được 356 mét
đường. Nếu tổ thứ nhất sửa thêm được 6 m
đường, tổ thứ hai sửa ít đi 8 mét đường thì
cả ba tổ sửa số mét đường bằng nhau. Hỏi
mỗi tổ sửa được bao nhiêu mét đường?
3. Hai phòng họp có tất cả 450 ghế ngồi.
Nếu chuyển 26 ghế ngồi từ phòng thứ hai

sang phòng thứ nhất thì số ghế ở hai phòng
bằng nhau. Hỏi mỗi phòng có bao nhiêu
ghế?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Số vịt nhà anh Lâm ít hơn nhà anh
Tùng là:
50 + 24 = 74 con
Số vịt nhà anh Lâm là: 230-74=156 con
Đs: 256 con
2. Số mét đường 3 tổ làm được nếu tổ thứ
nhất làm them 6 m và tổ hai làm ít đi 8 m

là:
356 + 6 – 8 =354 mét
Số mét đường tổ 3 làm được là:
354 : 3 = 118 mét
Tổ hai làm được là; 118+8=126 mét
Tổ một làm được là: 118-6=112 mét
Đs: 112, 126, 118 mét
3. Sauk hi chuyển 26 ghế từ phòng thứ 2
sang phòng thứ nhất thì tổng số ghế của 2
phòng vẫn là 450. Khi đó số ghế trong
mỗi phòng là: 450:2=225 ghế
Số ghế phòng 1 ban đầu là:

225-26= 199 ghế
Số ghế phòng 2 ban đầu là:
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
4. Khối ba của một trường tiểu học có 125
học sinh. Như vậy số học sinh khối ba chỉ
bằng ¼ số học sinh cả trường. Hỏi trường
đó có bao nhiêu học sinh?
5. Ngăn thứ nhất có 136 quyển sách. Ngăn
thứ hai có số sách gấp 4 lần số sách ngăn
thứ nhất. Hỏi phải chuyển ở ngăn thứ hai
sang ngăn thứ nhất bao nhiêu quyển sách

để số sách của hai ngăn bằng nhau?
6. Cuộn dây thứ nhất có 372m. Cuộn dây
thứ hai bằng 1/3 cuộn dây thứ nhất. Cuộn
dây thứ ba gấp đôi cuộn dây thứ hai. Hỏi
cả ba cuộn dây có bao nhiêu mét?
7. Hiện nay, tổng số tuổi của ông và bố là
117 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 78
tuổi, tổng số tuổi của ông và mẹ là 111
tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu
tuổi?
8. Bác Dần mang 240 quả trứng gà và 350
quả trứng vịt đi chợ bán. Trên đường đi

bác đã bán được ¼ số trứng gà và 1/5 số
trứng vịt. Hỏi bác Dần còn mang đến chợ
tất cả bao nhiêu quả trứng?
225+26=251 ghế
Đs: 199, 251 ghế
4. Số học sinh của trường là:
125:1/4 = 500 học sinh
Đs: 500 học sinh
5. Số sách trong ngăn thứ 2 là:
136 x 4 = 544 quyển
Tổng số sách trong hai ngăn là:
544+136=680 quyển

Sauk hi chuyển thì số sách mỗi ngăn là:
680 : 2 = 340 quyển
Ta phải chuyển đi số sách là:
340 – 136 = 204 quyển
Đs: 204 quyển
6. Cuộn dây thứ 2 dài là: 372x1/3=124m
Cuộn dây 3 dài là: 124x2=248 m
Ba cuộn dây dài là:372+124+248=744m
Đs: 744 m
7. Hai lần tổng số tuổi của ba người là:
117+78+11=306 tuổi
Tổng số tuổi của ba người là:

306:2 = 153 tuổi
Tuổi của mẹ là: 153-117=36 tuổi
Tuổi của bố là:78-36=42 tuổi
Tuổi của ông là: 117-42=75 tuổi
Đs: 36, 42, 75 tuổi
8. Số trứng gà đã bán được là:
240x1/4=60 quả
Số trứng vịt đã bán được là:
350x1/5 = 70 quả
Số trứng bác Dần còn mang đến chợ là:
350 + 240-60-70=460 quả
Đs: 460 quả

III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 15: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị

Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 13.
1. 1/3 số học sinh lớp 3A bằng 12 bạn và
1/5 số học sinh lớp 3B bằng 7 bạn. Hỏi
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

2. Một trường tiểu học có 885 học sinh
trong đó số học sinh đạt trung bình chiếm
1/3 số học sinh toàn trường. Số còn lại là
học sinh đạt khá và giỏi. Hỏi số học sinh
khá và giỏi của trường đó là bao nhiêu học
sinh?
3. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số
sách của ngăn thứ nhất và cho lớp 3B
mượn ¼ số sách của ngăn thứ hai. Như thế
mõi lớp được mượn 85 quyển sách. Hỏi cả
hai ngăn sách có bao nhiêu quyển?
4. Học sinh trường tiểu học Đoàn kết tham

gia trồng cây. Trường phải trồng thêm 24
cây nên mỗi lớp phải trồng thêm 3 cây
nữa. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu
cây? Biết rằng tổng số cây phải trồng là
408 cây và số cây ở mỗi lớp trồng là như
nhau?
5. Có 189 kg mì chính dự định để vào 9
thùng to thì vừa. Nhưng không có thùng to
nên phải để vào các thùng nhỏ đựng được
ít hơn thùng to là 12 kg. Hỏi cần có bao
nhiêu thùng nhỏ để chứa hết 189 kg mì
chính đó?

6. Ba ngăn có tổng cộng 834 quyển sách.
Nếu chuyển 50 quyển từ ngăn thứ nhất
sang ngăn thứ hai rồi lại chuyển 35 quyển
sách từ ngăn thứ hai sang ngăn thứ ba thì
số sách ở ba ngăn bằng nhau. Hỏi lúc đầu
mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Số học sinh lớp 3a là:
12 : 1 / 3= 36 bạn
Số học sinh lớp 3b là:
7 : 1/5 = 35 bạn

Đs: 36, 35 bạn
2. Số học sinh đạt trung bình là:
885 x 1/3 = 295 học sinh
Số học sinh đạt khá và giỏi là:
885-295=590 học sinh
Đs: 590 học sinh
3. Số sách của ngăn thứ nhất là:
85 : 1/3 = 255 quyển
Số sách ngăn thứ hai là:
85 : ¼ = 340 quyển
Số sách hai ngăn có là:
255 + 340 = 595 quyển

Đs: 595 quyển
4. Nếu trồng thêm 24 cây thì mỗi lớp
trồng thêm 3 cây nên số lớp của trường
là:
24 : 3 = 8 lớp
Mỗi lớp đã trồng được số cây là:
408 : 8 = 51 cây
Đs: 51 cây
5. Mỗi thùng to chứa được số mì chính là:
189 : 9 = 21 kg
Mỗi thùng nhỏ chứa được số mì chính là:
21 – 12 = 9 kg

Số thùng nhỏ cần là:
189 : 9 = 21 thùng
Đs: 21 thùng
6. Số sách ở mỗi ngăn khi bằng nhau là:
834 : 3 = 278 quyển.
Số sách ban bầu của ngăn 1 là:
278 + 50 = 328 quyển
Số sách của ngăn 2 là:
278 +50 – 35 = 293 quyển
Số sách của ngăn thứ 3 là:
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3

278 – 35 = 239 quyển.
Đs: …
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 16: Thứ bảy ngày 9 tháng 01 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.

- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 14.
1. Viết:
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số.
- Số lớn nhất có bốn chữ số.

- Số nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau.
- Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau
- Tìm hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất
trong các số vừa viết được.
2. Viết các số sau đây thành tổng các
nghìn, trăm, chục và đơn vị: 4546, 7034,
9508, 9040, 7523.
3. Cho các chữ số 6, 2, 3, 4.
- Viết các số có bốn chữ số khác nhau.
- Xếp các số vừa viết được theo thứ tự từ

bé đến lớn.
4. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng chữ số
hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ
số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục,
chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn
vị.
5. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng tổng
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. HS tự giải.
2. HS tự giải.
3. HS tự giải.

4. HD hs thử chọn.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì số đó là
số 0 (loại).
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1 thì số đó là:
8421.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2 thì chữ số
hàng nghìn là 16 (loại).
Vậy số đó là 8421.
5. Chữ số hàng nghìn không thể là chữ số
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
bốn chữ số bằng 6, chữ số hàng đơn vị gấp

đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng trăm
bằng chữ số hàng chục.
6. Tìm số tròn chục có bốn chữ số biết
rằng chữ số hàng nghìn băng 1/3 chữ số
hàng trăm, chữ số hàng trăm bằng 1/3 chữ
số hàng chục.
7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài
là 2578 cm, chiều rộng kém chiều dài 959
cm. Tính chu vi khu đất hình chữ nhật đó.
8. Một trại nuôi gà công nghiệp có 2656
con, số gà trống băng số gà mái. Hỏi số gà
mái hơn gà trống bao nhiêu con?

9. Một hình vuông có cạnh là 705 cm, một
hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình
vuông, chiều dài bằng 998 cm. tính chiều
rộng hình chữ nhật đó.
0.
- Nếu chữ số hàng nghìn là 1 thì số hàng
đơn vị là: 1 x 2 = 2.
Tổng các chữ số hàng chục và trăm là;
6-(2+1)= 3.
Mà chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng
chục nên không tìm được 2 chữ số này.
- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2. Ta tìm

được số đó là 2004.
- nếu chữ số hàng nghìn bằng 3 thì chữ số
hàng đơn vị là: 3 x 2 =6.
Khi đó tổng các chữ số hàng nghìn và
hàng đơn vị là: 6 + 3 = 9 > 6 (vô lý)
Vậy số cần tìm là 2004.
6. Chữ số hàng chục của số ấy là 0
Chữ số hàng nghìn không thể bằng 0.
- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì chữ
số hàng trăm là: 1 x 3 = 3.
Hàng chục là: 3 x 3 = 9
Vậy số đó là: 1390.

- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì chữ
số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 18
(vô lý).
Vậy chữ số hàng nghìn chỉ có thể là 1 và
số cần tìm là 1390.
7. Chiều rộng khu đất là;
2578 – 959 = 1619 cm
Chu vi khu đất là:
(2578+1619) x 2 = 8394 cm
Đs: 8394 cm
8. hơn 0 con.
9. Nửa chu vi hình vuông là

705 x 2 = 1410 cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1410 – 998 = 412 cm
Đs: 412 cm
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 17: Thứ bảy ngày 16 tháng 01 năm 2010.
Toán

Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.

Hướng dẫn giải đề 15.
1. Tìm hai chữ số biết tổng hai chữ số bằng
14 và hiệu hai chữ số bằng 4.
2. Viết số có bốn chữ số, trong đó chữ số
hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 3,
chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là
3, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng nghìn
là 2.
3. Tích hai số bằng 675. Nếu giảm một
thừa số đi 2 đơn vị và giữ nguyên thừa số
kia thì tích mới là 405. Tìm hai số đó.
4. Một số đem chia cho 4 thì được thương

là 213. Hỏi số đó đem chia cho 3 thì được
thương là bao nhiêu?
5. Tính giá trị biểu thức sau đây bằng cách
nhanh nhất:
a. 65 x 5 + 65x 4 + 65 x 1
b. 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18
c. (24 + 6 x 5 + 6) – (12 + 6 x 3)
6. Tính tổng sau đây bằng cách hợp lý:
a. 1+3+5+7+9+…+35+37+39
b. 2+4+6+8+…+ 36+38+40
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.

1. Các chữ số có hiệu bằng 4 là: 4-0, 5-1,
6-2, 7-3, 8-4, 9-5.
Ta thấy 2 chữ số có tổng bằng 14 là:9-5.
Vậy số đó là: 95, 59.
2. Chữ số hàng nghìn không thể là 0.
- Nếu chữ số hàng nghìn là 1 thì:
Chữ số hàng trăm: 1 + 2 = 3
Chữ số hàng chục: 3+3 = 6
Chữ số hàng đơn vị: 6 + 3 = 9
Số tìm được là: 9631
- Nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 4

Chữ số hàng chục là: 7
Chữ số hàng đơn vị là 10 (vô lý)
Vậy số cần tìm là: 9631
3. Tích cũ hơn tích mới là:
675 – 405 = 270
2 lần số giữ nguyên chính bằng 370. Vậy
số giữ nguyên là: 270 : 2 = 135
Số còn lại là: 675 : 135 = 5.
Đs: 5, 135
4. Số đó là: 213 x 4 = 852
Số đó chia cho 3 ta có: 852 : 3 = 284
Đs: 284

5. HD HS tự nhóm rồi giải.
Cách 2: tính thông thường.
6. Hướng dẫn cách nhóm , cách tính xem
có bao nhiêu tổng giống nhau. Hs tự giải.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần 18: Thứ bảy ngày 23 tháng 01 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.

Hướng dẫn giải đề 16.
1. Một hình vuông có cạnh là 705 cm, một
hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình
vuông, chiều dài bằng 998 cm. Tính chiều
rộng hình chữ nhật đó.
2. Có 6000 đồng mua được 5 quả trứng vịt.
Hỏi muốn mua 9 quả trứng vịt như thế thì
cần bao nhiêu tiền?
3. Hãy kể tên những tháng có 30 ngày,
tháng có 31 ngày trong năm.
4. Tháng 2 có 5 ngày chủ nhật, hỏi tháng
hai có bao nhiêu ngày và các ngày chủ

nhật là các ngày nào?
5. Viết 5 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4,
chữ số hàng đơn vị gấp 2 lần chữ số hàng
trăm.
7. Tính theo cách thuận tiện nhất:
a. 3702 – 1998
b. 49595 – 10995
8. Lớp 3A có 38 hs. Phòng học của lớp đó
kê bàn loại 4 chỗ ngồi. Hỏi phòng học đó
cần kê ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.

1. Nửa chu vi của hình vuông là:
705+705=1410 cm
Chiều rộng HCN là:
1410-998= 412 cm
Đs: 412 cm
2. Giá tiền mỗi quả trứng vịt là:
6000 : 5 = 1200 đồng
Số tiền cần để mua 9 quả trứng là:
1200 x 9 = 10800 đồng
Đs: 10800 đồng
3. Những tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11.
Tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10,12.

4. Từ chủ nhật tuần này đến chủ nhật tuần
sau là 7 ngày. Như vậy nếu ngày đầu tiên
của tháng 2 là ngày chủ nhật thì ngày 28
là ngày thứ bảy.Vậy nếu tháng 2 có 5
ngày chủ nhật thì tháng có 29 ngày và
chủ nhật rơi vào các ngày: 01, 08, 15, 22,
29.
5. Chữ số hàng trăm là 4. Chữ số hàng
đơn vị là số 8.
Ta có các số: 41238, 42138, 42228,
43338, 44448.
7. HS tự giải.

8. Vì 38 chia 4 bằng 9 dư 2. nên lớp cần
kê ít nhất 10 bàn 4 chỗ ngồi.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 19: Thứ bảy ngày 30 tháng 01 năm 2010.
Toán

I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 17.
1. Cho các chữ số: 7,8,9.

a. Viết các số có ba chữ số mà mỗi chữ số
không được lặp lại 2 lần.
b. Xếp các số vừa viết được theo thứ tự từ
lớn đến bé.
2. Ngày 19 tháng 3 năm 2005 là thứ bảy.
Hỏi ngày cuối cùng của tháng đó là thứ
mấy?
3. Tính nhanh:
a. 25875 + 14683 + 14125 + 5317
b. 12738 + 31879 – 738 + 8121
4. Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 12
và tích của chúng bằng 45.

6. Hoàng nghĩ ra một số. Nếu lấy số đó
nhân với 2 rồi trừ đi 3875 thì được số lớn
nhất có bốn chữ số. Hỏi Hoàng nghí ra số
nào?
Bài tập tết: đế số 18, 19, 20.
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1
a. HD HS. Hiểu rằng số này có ba chữ số
khác nhau.
b. HS tự giải.
2. Tháng 3 có 31 ngày. Ngày 19 tháng 3

năm 2005 là ngày thứ bảy thì ngày thứ
bảy tiếp theo trong tháng là ngày 26.
Ngày chủ nhật là 27. Ngày thứ hai tiếp
theo là ngày 28…và ngày 31 sẽ là ngày
thứ năm.
3. HD HS thực hiện nhóm rồi tự giải.
4. Các số có tích bằng 45 là: 1- 45, 3-15,
5-9. Mà hiệu hai số bằng 12 nên hai số đó
là: 3-15.
6. Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
Số Hoàng đem nhân với 2 ta được số là:
9999+ 3875 = 13874

Số Hoàng nghĩ ra là:
13874 : 2 =7937
Đs: 7937
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
Tuần 20: Thứ bảy ngày 27 tháng 02 năm 2010.

Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Chữa đề 18, 19, 20

Hướng dẫn giải đề 21.
(Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng)
1. Số thích hợp điền vào chỗ chấn 15 hm 2
dam = … m là:
a. 152 b. 1520
b. c. 15200 d. 152000
2. 1/5 của 2 giờ là:
a. 24 phút b. 36 phút
c. 40 phút. d. 45 phút
3. Lớp 3A có 36 học sinh. 1/6 số học sinh
của lớp là học sinh giỏi. số học sinh giỏi
của lớp 3 A là:

a. 24 học sinh b. 18 học sinh
c. 12 học sinh d. 6 học sinh
4. Trong phép chia có số chia là 8. Số dư
lớn nhất có thể là:
a. 0 b. 1
c. 7 d. 8
5. Số bị chia X trong trường hợp X : 7 = 8
(dư 5) là:
a. 56 b. 20
c. 15 d. 61
6. Lúc tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì tuổi
con là 8 tuổi. Hỏi khi mẹ là 30 tuổi thì tuổi

con là bao nhiêu?
a. 10 tuổi b. 11 tuổi
c. 14 tuổi d. 15 tuổi
(Phần tự luận: làm bài viết)
7.
a. Tính nhanh: 784 + 359 + 216 + 641
b. Tính tổng các số lẻ nằm giứa hai số
23602 và 23608?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. a
2. a

3. d
4. c
5. d
6. c
7.
a. = (784+216) + (359+641) = 1000 +
1000 = 2000
b. Các số lẻ đó là: 23603, 23605, 23607
Tổng của chúng là: 70815
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
8. Một tổ công nhân trong 4 ngày sản xuất

được 224 sản phẩm.
a. Hỏi trong 7 ngày thì tổ công nhân đó sản
xuất được bao nhiêu sản phẩm? (Biết mỗi
ngày tổ công nhân đó sản xuất được số
sản phẩm như nhau).
b. Nếu thêm vào tổ công đó 2 người thì
mỗi ngày tổ công nhân sản xuất được 64
sản phẩm. Hỏi tổ công nhân có thực sự bao
nhiêu công nhân? (Năng suất của mỗi
công nhân như nhau).
8. Số sản phẩm một ngày tổ công nhân
sản xuất được là:

224: 4 = 56 sản phẩm
a. Bảy ngày tổ công nhân sản xuất được
là: 56 x 7= 392 sản phẩm.
b. số sản phẩm tăng lên khi thêm 2 công
nhân vào tổ là:
64 – 56 = 8 sản phẩm.
Một công nhân làm được số sản phẩm là:
8 : 2 = 4 sản phẩm.
Tổ công nhân thực sự có số người là:
56 : 4 = 14 công nhân
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 21: Thứ bảy ngày 6 tháng 03 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản

GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Chữa đề 21 (tiếp)
Hướng dẫn giải đề 22.
1. Một đàn gà vừa gà vừa vịt có 20 con. ¼
số đó là gà. Hỏi trong đàn có mấy con vịt?
2. Hằng hái được 18 bông hoa. Nga hái
được 12 bông hoa. Hằng và Nga đem số
hoa đó cắm vào lọ hoa, mỗi lọ có 6 bông.
Hỏi có tất cả bao nhiêu lọ hoa?

3. Tuổi của Việt bằng 1/6 tuổi của bố. Tuổi
của bố bằng ½ tuổi của ông. Tuổi của ông
là 72 tuổi. Hỏi tuổi của Việt là bao nhiêu?
4. Hằng 9 tuổi. Mẹ hằng hơn hằng 36 tuổi.
Hỏi tuổi hằng kém bao nhiêu lần tuổi mẹ
hằng?
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Số gà của đàn là: 20 x 1 / 4 = 5 con
Số vịt của đàn là: 20 – 5 = 15 con
Đs: 15 con
2. Tổng số hoa hai bạn hái được là:

18+12= 30 bông hoa
Số lọ hoa phải dùng là:
30 : 6 = 5 lọ hoa
Đs: 5 lọ
3. Tuổi của bố là: 72x1/2= 36 tuổi
Tuổi của Việt là: 36 x 1/6 = 6 tuổi
Đs: 6 tuổi
4. Tuổi Hằng kém mẹ số lần là:
36 : 9 = 4 lần
Đs: 4 lần
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3

Hướng dẫn giải đề 23
1. Đội đồng ca của trường có 22 bạn giái
và một số bạn trai bằng nửa số bạn giái.
Hỏi đội đồng ca có bao nhiêu người?
2. Một đàn trâu bò gồm 12 con. 1/3 của
đàn là trâu. Hỏi trong đàn có mấy con bò?
3. Có 3 xe ô tô chở 96 bao phân đạm. Xe
đầu chở 34 bao. Hai xe sau chở được như
nhau. Hỏi mỗi xe sau chở được mấy bao?
4. Đoạn thẳng thứ nhất dài 7 cm, đoạn
thẳng thứ hai dài gấp đôi đoạn thẳng thứ
nhất, đoạn thẳng thứ ba lại dài gấp đôi

đoạn thẳng thứ hai. Hỏi đoạn thẳng thứ ba
dài bao nhiêu?
5. Có 3 họ: Lê, Trần, Phạm và 4 tên: An,
Chi, Dũng. Đức. Hỏi có thể ghép được tất
cả bao nhiêu cặp họ - tên khác nhau?
6. Có một số trâu đang cày ruộng. Người
ta đếm thấy có tất cả 28 chân trâu. Hỏi có
bao nhiêu tai trâu?
7. Hai bác thợ cưa, xẻ một cây gỗ dài 5m
thành những đoạn dài 5 dm, cứ 10 phút thì
xẻ được một đoạn. Hỏi phải mất bao nhiêu
phút mới xẻ xong cây gỗ đó?

8. Hiện nay em 6 tuổi, anh 14 tuổi. Hỏi sau
mấy năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?
9. Hiện nay con 10 tuổi. Tuổi cha gấp 4 lần
tuổi con. Có lúc nào tuổi cha gấp 6 lần tuổi
con không?
1. Số bạn trai của tổ là: 22 : 2 = 11 bạn
Số thành viên của đội là: 22+11=33 bạn
Đs: 33 bạn
2. Số trâu là: 12 x1/3 = 4 con
Số bò là: 12- 4 = 8 con
Đs: 8 con
4. Số bao đạm 2 xe sau chở được là:

96 – 34 = 62 bao
Số bao đạm mỗi xe sau chở được là:
62 : 2 = 31 bao
Đs: 31 bao
4. Đoạn thứ hai dài là: 7x2 = 14 cm
Đoạn thứ ba dài là: 14x2= 28 cm
Đs: 28 cm
5. Một họ ta ghép với 4 tên sẽ tạo thành 4
cặp họ và tên. Mà có 3 họ nên sẽ có:
4 x3= 12 cặp họ và tên
Đs: 12 họ và tên
6. Vì số tai trâu bằng ½ số chân trâu nên

số tai trâu là:
28 : 2 = 14 tai
Đs: 14 tai
7. Đổi 5m = 50 dm
Số đoạn 5 dm sẽ cắt được là:50:5=10đoạn
Số lần xẻ là: 10-1= 9 lần
Số phút cần thiết là: 9 x 10 = 90 phút
Đs: 90 phút
8. HDHS vẽ sơ đồ.
Số tuổi anh hơn tuổi em là:
14 – 6 = 8 tuổi
Vì số tuổi anh tăng bằng số tuổi em tăng

nên khi anh gấp đôi tuổi em thì anh vẫn
hơn em 8 tuổi. Như vậy: Tuổi em khi đó
là 8 tuổi.
Sau số năm là: 8 – 6 = 2 năm
Đs: 2 năm
9. HD HS vẽ sơ đồ.
Tuổi cha hiện nay là:10x4=40 tuổi
Lúc tuổi cha gấp 6 lần tuổi con thì tuổi
cha vẫn hơn con:40 – 10 = 30 tuổi
Lúc đó ta có sơ đồ: (vẽ)
Vậy 30 tuổi chính là: 6-1=5 lần tuổi con.
Tuổi con lúc đó là:30 : 5 = 6 tuổi

Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
10. Có tất cả 72 con bò, số trâu kém số bò
8 con, số ngựa kém số trâu 8 lần. Hỏi có
mấy con ngựa?
Tuổi cha gấp 6 lần tuổi con vào lúc trước
đó:10-6=4 năm
Đs: 4 năm
10. Số trâu là: 72-8=64 con
Số ngựa là: 64:8=8 con
Đs: 8 con
III. Tổng kết, dặn dò

- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 22: Thứ bảy ngày 13 tháng 03năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 24.
1. Có ba xe chở hàng, xe thứ nhất chở 27
bao hàng, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ
nhất 5 bao hàng và chở nhiều hơn xe thứ
ba 8 bao hàng. Hỏi ba xe chở bao nhiêu
bao hàng?
2. Dũng có 18 viên bi, Dũng có ít hơn

Hùng 5 viên nhưng có nhiều hơn Bình 7
viên bi. Hỏi ba bạn có bao nhiêu viên bi?
3. Dũng có 15 quyển truyện tranh, Minh có
24 quyển truyện tranh, Bằng có ít hơn
Minh 5 quyển truyện tranh. Hỏi Bằng có
nhiều hơn Dũng bao nhiêu quyển truyện
tranh?
4. Một nhà máy, ngày thứ nhất nếu ngày
thứ nhất sản xuất thêm được 12 sản phẩm
thì bằng ngày thứ hai, ngày thứ hai nếu sản
xuất thêm được 7 sản phẩm thì bằng ngày
thứ ba, biết ngày thứ ba sản xuất được 142

- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Số bao hàng trong xe thứ hai là:
27+5=32 bao
Số bao hàng trong xe thứ ba là:
32-8=24 bao
Số bao hàng 3 xe chở được là:
32+24+27=83 bao
Đs: 83 bao
2. Hùng có số bi là: 18+5=23 viên
Bình có số bi là: 18-7=11 viên
Số bi 3 bạn có là; 18+11+23=52 viên

Đs: 52 viên
3. Số sách của Bằng là: 24-5=19 quyển
Bằng nhiều hơn Dũng số sách là:
19-15=4 quyển
Đs: 4 quyển
4. Số sản phẩm ngày thứ hai bán được là:
142 – 7 = 135 sản phẩm
Số sản phẩm ngày thứ nhất sản xuất được
là:
135- 12= 123 sản phẩm
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3

sản phẩm. Hỏi ngày thứ nhất nhà máy sản
xuất được bao nhiêu sản phẩm?
5. Có 56 viên bi chia thành ba túi, túi thứ
nhất ít hơn túi thứ hai 7 viên bi, túi thứ hai
có 21 viên bi. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu
viên bi?
6. Trong hộp có ba loại phấn: đỏ, xanh ,
trắng, biết số phấn cả hộp nhiều hơn tổng
số phấn đỏ và phấn xanh là 15 viên, phấn
xanh nhiều hơn phấn trắng là 6 viên, và ít
hơn phấn đỏ 3 viên. Hỏi trong hộp có bao
nhiêu viên phấn?

7. Có ba bao gạo, bao gạo thứ nhất ít hơn
bao thứ hai 5 kg, bao thứ hai nếu cộng
thêm vào 6kg thì nặng bằng bao thứ ba,
biết bao thứ nhất nặng 42 kg. Hỏi ba bao
gạo nặng bao nhiêu kg?
8. Dũng có 45 viên bi, Dũng cho bạn 17
viên bi, Hùng có 18 viên bi, Hùng mua
thêm 11 viên bi. Hỏi sau cùng ai có nhiều
bi hơn và hơn bao nhiêu viên bi?
Đs: 123 sản phẩm
5. Số bi trong túi thứ nhất là:
21- 7 = 14 viên

Số bi trong túi thứ nhất và túi thứ hai là:
14 + 21 = 35 viên
Số bi trong túi thứ ba là:
56 – 35 = 21 viên
Đs: 21 viên
6. Vì số phấn cả hộp nhiều hơn tổng số
phấn đỏ và phấn xanh là 15 viên nên tổng
số phấn trắng là 15 viên.
Số phấn xanh là:
15 + 6 = 21 viên
Số phấn đỏ là:
21 + 3 = 24 viên

Số phấn trong hộp là;
15+21+24= 60 viên
Đs: 60 viên
7. Bao thứ hai nặng là;
42+5 = 47 kg
Bao thứ nhất nặng là:
47+6 = 53 kg
Cả ba bao nặng là:
42+47+53 = 142 kg
Đs: 142 kg
8. Sauk hi cho ban, số bi Dũng còn lại là:
45 – 17 = 28 viên

Sau khi mua thêm, số bi của Hùng là;
18+11 = 29 viên
Vậy sau cùng Hùng có nhiều bi hơn và
nhiều hơn:
29-28 = 1 viên
Đs: Hùng nhiều hơn Dũng 1 viên.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần 23: Thứ bảy ngày 20 tháng 03 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích

- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 25.
1. Có hai kệ sách, kệ thứ hai có nhiều hơn
kệ thứ nhất 17 quyển. Nếu chuyển 8 quyển
sách từ kệ thứ hai sang kệ thứ nhất thì kệ
thứ hai còn nhiều hơn kệ thứ nhất bao
nhiêu quyển sách?
2. Thanh có 18 viên bi, Bình có 32 viên bi,
Bình cho Thanh 4 viên bi. Hỏi Bình còn
nhiều hơn Thanh bao nhiêu viên bi?
3. Nếu mẹ cho Bình thêm 8 viên kẹo thì

Bình có 20 viên kẹo. Nếu An trả lại cho
mẹ 3 viên kẹo thì An còn 10 viên. Hỏi
Bình và An, ai có nhiều kẹo hơn và nhiều
hơn bao nhiêu viên?
4. Thanh có hai chuồng gà, chuồng thứ
nhất có 30 con, chuồng thứ hai có 22 con,
Thanh chuyển 6 con gà từ chuồng thứ nhất
sang chuồng thứ hai và chuyển 4 con gà từ
chuồng thứ hai sang chuồng thứ nhất. Khi
đó chuồng gà thứ nhất còn nhiều hơn
chuồng gà thứ hai bao nhiêu con?
5 Hồng và Huệ mỗi bạn có một số que

tính. Nếu Hồng cho Huệ 4 que tính thì hai
cô bạn có số que tính bằng nhau. Nếu Huệ
cho Hồng 2 que tính thì Hồng có nhiều
hơn Huệ bao nhiêu que tính?
6. Có hai tổ công nhân làm đường, tổ một
làm được 34 m đường và nếu tổ một làm
thêm được 8 m nữa thì tổ một sẽ làm hơn
tổ hai 12 m đường. Hỏi tổ hai làm được
bao nhiêu mét đường?
7. Có hai hộp bi, người ta bỏ vào hộp thứ
nhất thêm 12 viên bi và bỏ vào hộp thứ hai
thêm 7 viên bi thì hộp thứ hai có 48 viên bi

- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. Số sách kệ 2 hơn kệ 1 là:
17 – 8 – 8 = 1 quyển
Đs: 1 quyển
2. Số bi Bình hơn Thanhlà:32-18=14viên
Sau khi cho Bình hơn Thanh là:
14 - 4 – 4 = 6 viên
Đs 6 viên
3. Số kẹo của Bình là: 20-8=12 viên
Số kẹo của An là: 10+3=13 viên
Vậy An nhiều kẹo hơn và nhiều hơn là:

13-12=1 viên
4. Số gà trong chuồng thứ nhất sau khi
chuyển là: 30-6+4=28 con
Số gà trong chuông thứ hai sau khi
chuyển là: 22+6-4=24 con
Vậy chuồng gà thứ nhất hơn chuồng hai
là: 28-24=4 con
Đs: 4 con
5. HDHS vẽ sơ đồ.
Hồng cho Huệ 4 que thì số que của hai
bạn bằng nhau, Vậy số que Hồng nhiều
hơn Huệ:

4+4=8 que
Nếu Huệ cho 2 que cho Hồng thì Hồng
nhiều hơn Huệ: 8 + 2 + 2 = 12 que
Đs: 12 que
6. Nếu tổ một làm được thêm 8 mét
đường thì số mét đường hai tổ làm được
là:
34+8 = 42 mét
Số mét đường tổ hai làm được là:
42 – 12 = 30 mét
Đs: 30 mét
7. Số bi của hộp 1 sau khi thêm là:

48 – 4 = 44 viên
Số bi hộp 1 ban đầu là:
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
và hộp thứ nhất có ít hơn hộp thứ hai 4
viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu
viên bi?
44-12=32 viên
Số bi hộp 2 sau khi thêm là:
48-7 = 41 viên.
ĐS: 32,41 viên
III. Tổng kết, dặn dò

- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 24: Thứ bảy ngày 27 tháng 03 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hướng dẫn giải đề 26.
1. Viết:
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số.
- Số lớn nhất có bốn chữ số.
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau.
- Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số

- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau
- Tìm hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất
trong các số vừa viết được.
2. Viết các số sau đây thành tổng các
nghìn, trăm, chục và đơn vị: 4546, 7034,
9508, 9040, 7523.
3. Cho các chữ số 6, 2, 3, 4.
- Viết các số có bốn chữ số khác nhau.
- Xếp các số vừa viết được theo thứ tự từ
bé đến lớn.
4. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng chữ số
hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ

số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục,
chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn
vị.
- Trả bài cũ.
- Lắng nghe.
1. HS tự giải.
2. HS tự giải.
3. HD HS viết theo thứ tự.
HS tự giải.
Có 24 số tất cả.
4. HS đọc và phân tích đề.
Giải theo phương pháp quy nạp không

hoàn toàn.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì số đó là
số 0 (loại).
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1 thì số đó là:
8421.
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giáo án học sinh giỏi môn Toán lớp 3
5. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng tổng
bốn chữ số bằng 6, chữ số hàng đơn vị gấp
đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng trăm
bằng chữ số hàng chục.
6. Tìm số tròn chục có bốn chữ số biết

rằng chữ số hàng nghìn băng 1/3 chữ số
hàng trăm, chữ số hàng trăm bằng 1/3 chữ
số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 2 thì chữ số
hàng nghìn là 16 (loại).
Vậy số đó là 8421.
5. Chữ số hàng nghìn không thể là chữ số
0.
- Nếu chữ số hàng nghìn là 1 thì số hàng
đơn vị là: 1 x 2 = 2.
Tổng các chữ số hàng chục và trăm là;
6-(2+1)= 3.

Mà chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng
chục nên không tìm được 2 chữ số này.
- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2. Ta tìm
được số đó là 2004.
- nếu chữ số hàng nghìn bằng 3 thì chữ số
hàng đơn vị là: 3 x 2 =6.
Khi đó tổng các chữ số hàng nghìn và
hàng đơn vị là: 6 + 3 = 9 > 6 (vô lý)
Vậy số cần tìm là 2004.
6. Chữ số hàng chục của số ấy là 0
Chữ số hàng nghìn không thể bằng 0.
- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì chữ

số hàng trăm là: 1 x 3 = 3.
Hàng chục là: 3 x 3 = 9
Vậy số đó là: 1390.
- Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì chữ
số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 18
(vô lý).
Vậy chữ số hàng nghìn chỉ có thể là 1 và
số cần tìm là 1390.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 23: Thứ bảy ngày 3 tháng 03 năm 2010.
Toán
I. Mục đính yêu cầu
- Củng cố cho HS phép tính + , - , x , :.
- Áp dụng giải một số dạng toán: tìm thành phần chưa biết, tính nhanh, toán có lời văn…
II. Chuẩn bị
- Đề bài bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
GV HS Chú
thích

I/ Tr¾c nghiÖm : Ghi l¹i ch÷ ®Æt tríc kÕt qu¶
®óng:
Giáo viên: Lê Minh Đức
Giỏo ỏn hc sinh gii mụn Toỏn lp 3
1.Số lớn nhất có 3 chữ số là :
a. 989 b. 100
c. 999 d. 899
2.Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến
8 giờ 30 phút là:
a. 20 phút b. 30 phút
c. 40 phút d. 50 phút
3.Trong các phép chia có d với số chia là 7, số

d lớn nhất là:
a. 4 b. 5
c. 6 d. 7
4.Số gồm 3 đơn vị , 7trăm , 8 chục và 2 nghìn
là:
a. 3782 b. 7382
c. 3782 d. 2783 .
5.Cho dãy số : 2780 , 2790 , . . . , . . . hai số ở
chỗ chấm là
A . 2791 ,2792 B. 2750 ,2760
C .2800 ,2810
6. Cho phép chia 895 : 3 . tổng của số bị

chia , số chia , thơng là
A . 197 B . 298
C . 1097 D. 1197
7 . Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng
14 và hiệu của chúng bằng 4 là :
A . 84 ,48 B . 95 , 59 C
.62 , 26
8.Số nào cộng với 17 090 để có tổng bằng 20
000 : A. 2010
B.2910 C. 3010 D. 1003
II/ Tự luận :
Bài 1: Tính kết quả bằng cách hợp lý :

a/ 25 x 18 x 4 x 2
b/ 6 x 28 + 72 x 6
Bài 2 : Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng
trăm gấp đôi chữ số hàng chục , chữ số hàng
chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị .
Bài 3 : Ngày 6 tháng 7 là thứ ba . Hỏi ngày 5
tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy ?
Bài 4 : Ông năm nay hơn cháu 63 tuổi , hai
1. c
2. c
3. c
4. d

5. c
6. d
7. b
8. b
Bi 1.
a. = (25 x 4) x (18 x 2)
= 100 x 36
= 3600
b. = 6 x (28+72)
= 6 x 100
= 600
Bi 2:

Ch s hng nghỡn khụn th bng 0 nờn
ch s hng n v cng khụng th bng
0.
Nu ch s hng v l1, thỡ ch s hng
chc l: 1 x 3 = 3; Ch s hng nghỡn l:
3 x 2 = 6.; S tỡm c l 631.
Nu ch s hng v l 2 thỡ ch s hng
Giỏo viờn: Lờ Minh c

×