Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đồ Án Thi công đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.98 KB, 25 trang )

Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
PHẦN I: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHỈ ĐẠO TUYẾN
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tình hình chung và đặc điểm khu vực tuyến.
1.1 Tình hình chung:
Đoạn tuyến thiết kế kỹ thuật thi công từ KM0 + 00 đến KM1 + 700 Tuyến có 1
công trình cống vuông 1∅200 tại lý trình KM0 + 400,00 và 2 công trình cống tròn
BTCT ở các vị trí như sau: 2∅175 tại lý trình KM0+870,00 và 2∅175 tại lý trình
KM1+200,00. Tuyến được xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao thông trong quy
hoạch chung của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá của các vùng ven.
1.2. Đặc điểm khu vực tuyến:
a. Địa hình:
Khu vực tuyến đi qua thuộc vùng Trung Trung Bộ nên, bị chia cắt bởi các sông suối
chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
b. Địa mạo:
Tại khu vực thi công tuyến đường, địa hình đá dăm loại II có nhiều cây nhưng chủ
yếu là cây cỏ bụi.
Với mặt bằng như vậy, việc thi công công trình thuận lợi tiện bố trí các khu vực
công trường.
c. Địa chất:
Địa chất khu vực tuyến đi qua khá ổn định. Cả tuyến hầu như là đất sét pha lẫn
nhiều cuội sỏi, có đoạn đá phong hoá và đá tảng, nhiều nhất là tại các khe suối.
0,15
÷
0,2m
4
3
2
1
5
2m


÷
1 2
÷
7m1
÷
3m
Hình 1.1: Lát cắt địa chất.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 1
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Theo đánh giá địa chất tại hiện trường cụ thể gồm các loại địa chất như sau:
- Lớp 1: Lớp đất hữu cơ, có chiều dày từ 0,15÷0,2m.
- Lớp 2: Lớp đất á sét lẫn ít sỏi sạn, có chiều dày từ 2÷7m.
- Lớp 3: Lớp á sét màu nâu đỏ ở trạng thái nửa cứng, dày từ 1÷3m
- Lớp 4: Lớp đá phong hóa dày 1-2m.
- Lớp 5: Lớp đá dày vô cùng.
Qua kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất cho thấy đất ở đây thích hợp để
đắp nền đường.
d. Địa chất thuỷ văn:
Qua khảo sát cho thấy trong khu vực ít biến đổi, mực nước ngầm hoạt động thấp,
rất thuận lợi cho việc đào đắp để xây dựng tuyến đường.Tuyến nằm trên khu vực có địa
chất ổn định nên không có hiện tượng sụt lún, cáttơ; hàng năm không chịu ảnh hưởng
của mực nước ngầm tác động.
Theo số liệu của trạm đo mưa thì của tuyến đi qua có lượng mưa với tầng suất
P =4% là H4% =240 mm. Lượng mưa phân bố theo mùa, tập trung chủ yếu vào các
tháng 9, 10,11 còn lại thì lượng mưa không đáng kể, không ảnh hưởng đến qúa trình thi
công.
e. Điều kiện khí hậu:
Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa thì hay có
bão lụt. Do đó ta hạn chế thi công vào mùa này.
Nhiệt độ trung bình hằng năm t

0
= 25-37°C tạo thuận lợi cho việc thi công lớp mặt
đường bằng bê tông nhựa rải nóng.
f. Tình hình phân bố dân cư:
Khu vực tuyến đi qua dân cư tập trung không quá đông, mật độ dân cư không đồng
đều, chỉ tập trung đông ở hai đầu tuyến, đoạn giữa tuyến dân cư tập trung thành những
làng xóm nhỏ
g. Tình hình chính trị xã hội:
Tình hình chính trị khu vực ổn định.
2. Đặc điểm và chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế của tuyến.
Đây là đường ở miền núi, với cấp thiết kế là cấp IV và vận tốc thiết kế :
40 km/h. Bề rộng nền đường 7,5m
Độ dốc ngang mặt đường : i = 2%
Độ dốc dọc lớn nhất : i = 3.2%
3. Thời hạn thi công và năng lực đơn vị thi công
- Thời hạn thi công không thời hạn.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 2
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
- Đơn vị thi công có đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu
kinh nghiệm, máy móc trang thiết bị thi công đầy đủ.
4. Các điều kiện liên quan khác:
4.1. Điều kiện khai thác, cung cấp nguyên vật liệu và đường vận chuyển:
Khả năng cung cấp vật liệu của vùng khá tốt nhờ có nhiều nguồn vật liệu địa
phương đáp ứng đủ yêu cầu cho quá trình xây dựng. Quá trình vận chuyển cũng thuận
lợi nhờ có sẵn các tuyến đường cũ và đặt biệt tuyến đi qua QL1A, cụ thể như sau:
+ Đất: lấy tại chỗ để thi công đáp ứng đủ các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu.
+ Đá: lấy tại mỏ đá cách tuyến 5 Km về phía Đông Nam.
+ Cấp phối thiên nhiên (CPTN): cách tuyến 5Km.
+ Cát: Lấy trên sông cách tuyến khoảng 4 Km.
+ Nhựa và các loại phụ gia khác lấy cách tuyến 30 Km. Ở đây có trạm trộn BTN

công suất 60T/h.
+ Sắt thép lấy cách tuyến 20 Km và được tập kết lại láng trại đầu tuyến.
4.2. Điều kiện cung cấp bán thành phẩm, cấu kiện và đường vận chuyển:
Trong vùng vẫn chưa có các nhà máy, các trạm trộn nên sản phẩm bán thành
phẩm phải được vận chuyển từ thành phố xuống tuy nhiên việc vận chuyển cũng khá
thuận lợi vì tuyến đi qua quốc lộ 1A quãng đường vận chuyển trung bình khoảng 20 km.
4.3. Khả năng cung cấp các máy móc phục vụ thi công:
 Về máy móc thi công: Các đơn vị xây lắp trong và ngoài tỉnh có đầy đủ thiết bị
máy móc hiện đại như máy san, máy ủi, máy đào, máy xúc, các loại lu (lu bánh cứng,
lu bánh lốp, lu chân cừu…), ôtô tự đổ… với số lượng thoả mãn yêu cầu, được bảo
dưỡng tốt, cơ động và luôn luôn sẵn sàng. Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân kỹ thuật
chịu trách nhiệm điều khiển các loại máy này đều được đào tạo kỹ lưỡng, có thể đảm
bảo yêu cầu về chất lượng và tiến độ thi công của công trình.
 Về điện nước: Đơn vị thi công đã chuẩn bị một máy phát điện với công suất lớn
để đề phòng trường hợp có sự cố đối với mạng lưới điện quốc gia, một số máy bơm
nước hiện đại đảm bảo bơm và hút nước tốt trong quá trình thi công công trình (trong
đó có một số máy nhỏ gọn có thể khiêng được).
4.4. Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lượng phục vụ thi công:
Tại vị trí thi công công trình đang sử dụng mạng lưới điện quốc gia và có một kho
xăng dầu, hơn nữa tuyến đường này cũng tương đối gần thành phố nên việc cung cấp
năng lượng và nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công là rất thuận lợi.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 3
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
4.5. Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt:
Khu vực tuyến đi qua có các chợ nhỏ buôn bán dọc tuyến do đó khả năng cung cấp
các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt cho đội ngũ cán bộ, công nhân thi công rất
thuận lợi.
4.6. Điều kiện về thông tin liên lạc và y tế:
Hiện nay hệ thống thông tin liên lạc, y tế đã xuống đến cấp huyện, xã. Các bưu
điện văn hóa của xã đã được hình thành góp phần đưa thông tin liên lạc về thôn xã đáp

ứng nhu cầu của nhân dân. Đây là điều kiện thuận lợi cho công tác thi công, giám sát
thi công, tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách giữa ban chỉ huy công trường và các ban
ngành có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 4
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
1. Các mỏ khai thác đất, mỏ vật liệu mặt đường
Các mỏ khai thác, mỏ vật liệu mặt đường cấp nguyên vật liệu và các bán thành
phẩm như sau:
- Cấp phối đá dăm loại I: Được khai thác từ mỏ đá và gia công ở giữa tuyến với trữ
lượng lớn.
- Cấp phối đá dăm loại II: Được khai thác từ mỏ và trộn tại trạm ở giữa tuyến với
trữ lượng lớn.
- Nhựa đường: Được cung cấp bởi công ty Bê tông - Nhựa trong tỉnh, cách địa
điểm thi công khoảng 30 Km.
Vậy vật liệu địa phương ở đây khá phong phú. Có thể tận dụng vật liệu địa phương.
2. Công tác chuẩn bị mặt đường thi công.
2.1 Phân đoạn thii công công tác chuẩn bị
Căn cứ để phân đoạn thi công:
- Tính chất công trình ở các đoạn nền đường.
- Các điều kiện thi công ở các đoạn.
- TCVN 4447-87 đất xây dựng – quy phạm thi công và nghiệm thu.
* Công tác chuẩn bị trong các đoạn như sau:
(1) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây, cưa ngắn cây dồn đống,
đánh gốc, kết hợp vừa bóc lớp hữu cơ vừa dãy cỏ, lên khuôn đường, làm lán trại, kho
bãi.
(2) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây sát mặt đất, cưa ngắn cây
dồn đống, kết hợp vừa bóc lớp hữu cơ vừa dãy cỏ, lên khuôn đường, làm lán trại kho
bãi .
(3) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây cách mặt đất 10 cm, cưa

ngắn cây dồn đống, kết hợp vừa bóc lớp hữu cơ vừa dãy cỏ, lên khuôn đường, làm lán
trại kho bãi.
2.2. Xác định trình tự thi công:
- Khôi phục hệ thống cọc mốc.
- Định phạm vi thi công, lập hệ thống cọc dấu.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 5
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
- Đền bù tài sản hoa màu cho nhân dân nằm trong chỉ giới xây dựng.
- Dọn dẹp mặt bằng thi công: dãy cỏ, chặt cây, bóc đất hữu cơ, đánh bậc cấp, di
chuyển mồ mả, dỡ bỏ nhà cửa…
- Làm đường tạm cho máy móc di chuyển, xây dựng lán trại, kho bãi, đường cung
cấp điện nước…
- Lên khuôn đường.
2.2.1. Khôi phục lại hệ thống cọc:
2.2.1.1. Mục đích:
- Do khâu khảo sát, thiết kế đường được tiến hành trước khi thi công một
thời gian nhất định, một số cọc cố định trục đường và các mốc cao độ bị thất lạc, mất
mát.
- Do nhu cầu chính xác hóa các đoạn nền đường cá biệt.
2.2.1.2. Nội dung, kỹ thuật công tác khôi phục cọc:
- Khôi phục tại thực địa các cọc cố định trục tim đường, dựa vào hồ sơ thiết kế và
các cọc đỉnh (Sử dụng các thiết bị đo đạc và các dụng cụ cần thiết khác như sào tiêu,
mia, thước dây …).
- Kiểm tra lại các mốc cao độ, lập các mốc đo cao tạm thời.
- Đo đạc và kiểm tra cao độ của các cọc chi tiết.
- Đề xuất ý kiến thay đổi điều chỉnh tuyến để tuyến chạy được tốt hơn.
- Để cố định trục tim đường thì sử dụng các cọc chi tiết nhỏ với cự ly các cọc là
20(m), ngoài ra tại các vị trí cọc Km, cọc tiếp đầu, tiếp cuối của đường cong tròn thì
đóng các cọc lớn để dễ tìm. Trên đường cong thì phải bố trí cọc chi tiết và tùy theo bán
kính của đường cong nằm thì khoảng cách các cọc sẽ khác nhau. Ở đây, đoạn tuyến

thiết kế có 1 đường cong nằm bán kính R=600(m) nên ta sẽ bố trí các cọc có cự ly là
20(m).
- Để cố định đường cong thì sử dụng cọc đỉnh có hình dạng như sau:
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 6
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Hình III.2.1: Hình dạng cọc đỉnh cố định đường cong.
- Cọc đỉnh được chôn ở trên đường phân giác và cách đỉnh đường cong 0,5 m,
trên cọc có ghi số đỉnh đường cong, bán kính, tiếp tuyến và phân cự, mặt ghi hướng về
phía đỉnh gốc.
2.2.2. Định phạm vi thi công:
Tuyến đường thi công là đường cấp V, tốc độ thiết kế là 40 nên có phạm vi dành
cho đường để thi công là 19m. Trong quá trình định vị thi công, dựa vào bình đồ để từ
đó xác định chính xác, và dọn dẹp trong phạm vi thi công. Đơn vị thi công có quyền bố
trí nhân lực, thiết bị máy móc, vật liệu và đào đất đá trong phạm vi này.
Định vị thi công bằng phương pháp căng dây nối liền giữa các cọc với nhau được
đóng ở mép ngoài phạm vi thi công. Để giữ cho các cọc ổn định trong suốt thời gian thi
công thì phải dời nó ra khỏi phạm vi thi công. Khi dời cọc phải ghi thêm khoảng dời
chỗ có sự chứng kiến của đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và chủ đầu tư.
Hệ thống cọc dấu, ngoài việc dùng để khôi phục hệ thống định vị trục đường
còn cho phép xác định sơ bộ cao độ.
2.2.3. Dời cọc ra ngoài phạm vi thi công (PVTC):
2.2.3.1. Mục đích:
Trong quá trình đào đắp, thi công nền đường, một số cọc cố định trục đường sẽ
bị mất. Vì vậy, trước khi thi công phải tiến hành lập một hệ thống cọc dấu, nằm ngoài
PVTC, để có thể dễ dàng khôi phục hệ thống cọc cố định trục đường từ hệ thống cọc
dấu, kiểm tra việc thi công nền đường và công trình đúng vị trí, kích thước trong suốt
quá trình thi công.
2.2.3.2. Nội dung và kỹ thuật:
Hệ thống cọc dấu phải nằm ngoài PVTC để không bị mất mát, xê dịch trong
suốt quá trình thi công; đảm bảo dễ tìm kiếm, nhận biết; có quan hệ chặt chẽ với hệ

SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 7
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
thống cọc cố định trục đường, để có thể khôi phục chính xác và duy nhất một hệ thống
cọc cố định trục đường.
Hệ thống cọc dấu ngoài việc dùng để khôi phục hệ thống định vị trục đường
còn cho phép xác định sơ bộ cao độ.
Dựa vào bình đồ kỹ thuật và thực địa thiết kế quan hệ giữa hệ thống cọc cố định
trục đường và hệ thống cọc dự kiến.
Dùng máy kinh vĩ, máy toàn đạc và các dụng cụ khác (thước thép, sào tiêu,
cọc ) để cố định vị trí các cọc ngoài thực địa (nên gửi cọc vào các vật cố định ngoài
PVTC để dễ tìm kiếm, nhận biết).
2.2.4 Công tác dọn dẹp mặt bằng thi công
Trong phần này công việc gồm có:
- Liệt kê tính toán lượng cây cỏ cần thu dọn trên diện tích đường sẽ được xây dựng.
- Tính toán số máy móc, nhân lực ca máy sơ đồ tính diện tích cần phát quang dọn
dẹp của tuyến đường như sau:
Diện tích mặt bằng thi công:
- Chiều dài L = 1700m; chiều rộng B = 7,5m
 F = 7,5×1700 =12750m
2
TT Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần Đơn vị
Định
mức
(100m
2
)
Khối
lượng
(m
2

)
Số
công,
ca
1 AA.1121
Phát rừng, tạo
mặt bằng bằng
cơ giới
Nhân công
3/7
Công 0.286
12750
36,5
Máy ủi 108cv Ca 0.0045 0,58
Lựa chọn tổ đội làm công tác dọn dẹp mặt bằng thi công:
- 1 máy ủi 110 CV.
- 10 nhân công
- Số ngày làm việc 7 ngày.
2.2.5 Công tác xây dựng lán trại.
Lán trại gồm có nhà ở cho cán bộ, công nhân. Diện tích lán trại được tính dựa vào
số mét vuông cho một cá nhân, theo qui định:
Công nhân: 4m
2
/người.
Cán bộ: 6m
2
/người.
Dự kiến số công nhân 30 người, cán bộ 4 người
Diện tích lán trại cần xây.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 8

Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
6 x 4 + 30 x 4 =144 (m
2
)
Năng suất xây dựng lán trại 5m
2
/ca.
Dự kiến thời gian xây dựng lán trại 3 ngày .
Số nhân công cần thiết:
7
45
144
=
x
(người)
2.2.6 Công tác xây dựng đường tạm
Tại công trường ta phải mở rộng đường tạm vận chuyển vật liệu, máy móc, thiết bị
phục vụ thi công. Dùng máy ủi để làm công tác này. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà
ta tính được số ca máy cần thiết.
Dự kiến dùng 4 công nhân và 1 máy ủi 110cv làm trong 7 ngày.
Biên chế tổ đội làm công tác chuẩn bị gồm 2 tổ đội tiến hành làm việc song song
nhau.
Tổ đội 1: - Công tác dọn dẹp mặt bằng thi công
- Công tác xây dựng lán trại
Gồm có: - 10 công nhân
- máy ủi 110 cv
Tổ độ 2: - Công tác khôi phục cọc và xác định phạm vi thi công .
- Công tác xây dựng đường tạm.
Gồm có: - 6 công nhân.
- 1 máy ủi 110 cv.

- 1 máy kinh vĩ.
- 1 máy thuỷ bình.
 Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị 10 ngày
3. Công tác định vị tuyến đường – lên ga phóng dạng:
Công tác lên khuôn đường nhằm cố định những vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang
nền đường trên thực tế để đảm bảo thi công nền đường đúng thiết kế.
Ngoài ra còn phải dùng máy thủy bình, các dụng cụ để đo và kiểm tra hình dạng
và cao độ nền đường trong quá trình thi công.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 9
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Hình III.2.2: Công tác lên khuôn đường.
Đối với nền đắp, công tác định vị khuôn đường bao gồm việc xác định cao độ
đất đắp tại tim đường và mép nền đường (vai đường), xác định chân taluy đắp và vị trí
thùng đấu (nếu có). Các cọc lên khuôn đường ở nền đắp thấp được đóng tại vị trí cọc H
(cọc 100m) và cọc địa hình, ở nền đắp cao thì khoảng cách giữa các cọc là 20 - 40m và
ở đường cong cách nhau 5 -10m.
Đối với nền đào, công tác định vị khuôn đường bao gồm việc xác định cao độ
đất đào tại tim đường và mép nền đường (vai đường), xác định mép taluy đào và vị trí
rãnh biên, đống đất thải (nếu có). Các cọc lên khuôn đường đều phải dời ra khỏi PVTC.
Đối với các rãnh biên các cọc lên khuôn được đặt tại tim và mép rãnh.
+ Khoảng cách từ tim đến chân taluy (đối với nền đắp)
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 10
l
B
l
H
B
H
H
B

1:n
H
A
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Hình III.2.3: Sơ đồ lên Gabarit nền đường đắp.
l
H
=






+

H.m
2
B
mn
n
(III.2.1)
l
B
=







+
+
H.m
2
B
mn
n
(III.2.2)
+ Khoảng cách từ tim đến mép taluy nền đào:
Hình III.2.4: Sơ đồ lên Gabarit nền đường đào.
l
K
=






++
+
H.mK
2
B
mn
n
(III.2.3)
l
B

=






++

H.mK
2
B
mn
n
(III.2.4)
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 11
H
l
B
l
K
1
:
n
1:
m
1:
m
K KB
1:m

Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
CHƯƠNG I: THI CÔNG CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Trong đoạn tuyến thi công có 3 cống thoát nước.
Tên cống Lý trình Khẩu độ (cm) Số đốt cống Ghi chú
C1 Km0+ 600 1x0.75 14 nền đắp
C2 Km1 + 400 1x1.75 14 nền đắp
C3 Km1 + 800 2x1.5 14 nền đắp
1. Trình tự thi công cống:
- Khôi phục vị trí đặt cống trên thực địa (đã thực hiện ở công tác chuẩn bị).
- Đào hố móng cống.
- Vận chuyển ống cống.
- Thi công móng cống.
- Cẩu lắp cống và thi công mối nối.
- Xây tường đầu và tường cánh.
- Xây gia cố sân cống.
- Đắp đất trả lại.
- Xây gia cố mái taluy.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 12
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
2. Khối lượng thi công:
- Ta tính khối lượng thi công cho cống C2.
- Dựa vào kích thước hình học trên bản vẽ định hình cống, ta tính được khối
lượng của từng hạng mục.
TT HẠNG MỤC VẬT LIỆU Đơn vị
Khối
lượng
1
Khối lượng đất đào
gồm đào thân cống và các hạng mục móng
m³ 67.91

2 Tường đầu + móng tường đầu m³ 13.35
3 Lớp đệm CPĐD 2x4 dày 10cm m³ 7.78
4 Lớp móng thân cống CPĐD 2x4 dày 30cm m³ 9.75
5 Lớp BT cố định ống cống đá 2x4 M150 m³ 2.88
6 Sân thượng lưu BTXM đá 2x4 M150 m³ 11.99
7 Sân hạ lưu BTXM đá 2x4 M150 m³ 15.49
8 Đá hộc xếp khan m³ 11.25
9 Tường cánh m³ 7.46
10 Đinh vị và lắp ống cống Đốt 14.00
11 Sử lý mối nối các đốt cống Mối nối 13.00
12 Đắp đất sét thân cống dày 15cm m³ 0.68
13 Đắp đất bảo vệ trên cống m³ 250.00
Công tác xây
lắp
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Khối
lượng
Định mức
Số
máy,
N.
công
Số
công,
ca
San ủi mặt bằng Máy ủi 100CV 1m³ 54.33 AB.22123 0.5 1 0.27
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 13
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng

Đào đất thủ
công
Nhân công 3/7 1m³ 13.58 AB.11353 0.97 20 0.66
Lớp đệm Nhân công 4/7 1m³ 7.78 AK.98120 1.4 20 0.54
Móng tường đầu Nhân công 3/7 1m³ 8.78 AF.11210 1.64 20 0.72
Máy trộn 250l 0.1 1 0.83
Máy đầm dùi
1,5KW
0.09 1 0.78
Sân cống Nhân công 3/7 1m³ 27.49 AF.11310 1.58 20 2.17
Máy trộn 250l 0.1 1 2.61
Máy đầm dùi
1,5KW
0.09 1 2.45
Móng thân cống Nhân công 4/7 1m³ 9.75 AK.98120 1.4 20 0.68
Lắp ống cống Nhân công 4/7 1đốt 10.00 AG.42211 1.05 20 0.53
Cần Cẩu 10T 0.05 1 0.50
Lớp BT cố định
ống cống
Nhân công 3/7 1m³ 2.88 AF.11110 1.42 20 0.20
Máy trộn 250l 0.1 1 0.27
Máy đầm dùi
1,5KW
0.09 2 0.13
Chét khe nối Nhân công 3.5/7 1m³ 9.00 AK.95211 0.38 20 0.17
Quét nhựa
đường chống
thấm mối nối
Nhân công 3.5/7 1đốt 10.00 AK.95141 1.48 20 0.74
Tường đầu Nhân công 3.5/7 1m³ 4.56 AF.12110 3.56 20 0.81

Máy trộn 250l 0.1 1 0.43
Máy đầm dùi
1,5KW
0.18 2 0.41
Tường cánh Nhân công 3.5/7 1m³ 7.46 AF.12110 3.56 20 1.33
Máy trộn 250l 0.10 1 0.71
Máy đầm dùi
1,5KW
0.18 2 0.67
Xây Đá hộc
xếp khan
Nhân công 3.5/7 1m³ 11.25 AE.12120 1.4 20 0.79
Đắp đất bảo
vệ trên cống
Nhân công 4/7 1m³ 250.00 AB.65110 7.7 20 0.96
Đầm cóc 3.85 3 3.21

Tổng thời
gian
11.66
BẢNG TỔNG HỢP SỐ CÔNG, CA MÁY THI CÔNG CỐNG C2

SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 14
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Thành phần hao phí Số công,ca Số lượng
Nhân công 9.52 20
Máy trộn 250l 4.03 1
Máy đầm dùi 1,5KW 3.66 2
Cần cẩu 10T 0.50 1
Đầm cóc 3.21 3

Máy ủi 100CV 0.27 1
Dự định thời gian thi công cống C2 trong 12 ngày.
 Thời gian thi công cống C1 (1Φ0.75)
Ta có thể lấy theo tỉ lệ so với cống C2 :1Φ1.75 như sau:
C1=
5
175
751
12 =
×
×
(ngày)
 Thời gian thi công cống C3 (2Φ1.5)
+ Khi tính cho 1Φ1.5 ta có thể lấy theo tỉ lệ so với cống C1 :1Φ125 như sau:

11
175
1501
12 =
×
×
(ngày).
+ Khi tính cho cống C3(2Φ1.5) thì thời gian thi công :
C3= 2/3(1Φ1.5) =2/3*11 =15 (ngày)
3. Biên chế tổ đội và thời gian công tác:
Tổ đội 1: Số nhân công: chọn: 20 nhân công.
Máy thi công:
- Máy ủi 100cv: 1 máy.
- Đầm cóc: 3 máy.
- Cần cẩu 10T: 1 xe.

- Đầm dùi: 2 máy.
- Máy trộn 250L: 1 máy.
Thi công cống C1 thời gian thi công: 5 ngày
Thi công cống C2 thời gian thi công: 12 ngày
Thi công cống C3 thời gian thi công: 15 ngày
CHƯƠNG IV: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
I. THIẾT KẾ ĐIỀU PHỐI ĐẤT
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 15
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Công tác điều phối có ý nghĩa rất lớn, có liên quan mật thiết tới việc chọn máy thi
công và tiến độ thi công cả tuyến. Vì vậy tổ chức thi công nền đường cần làm tốt công
tác điều phối đất, cần dựa trên quan điểm kinh tế và kỹ thuật có xét tới ảnh hưởng của
cảnh quan và môi trường xung quanh tuyến.
1) Nguyên tắc điều phối đất:
Tiến hành điều phối đất cần chú ý 1 số điểm như sau:
- Luôn ưu tiên cự ly vận chuyển ngắn trước, ưu tiên khi xe vận chuyển có hàng
xuống dốc, số lượng máy được sử dụng là ít nhất.
- Đảm bảo cho công vận chuyển đất là ít nhất, đảm bảo các yêu cầu về cự ly kinh tế.
- Xét tới điều phối đất từ nền đào tới nền đắp.
3 Điều Phối ngang:
- Tức là thiết kế cho máy chạy ngang đào cắt đất đắp vào nền đào vì bề rộng của
trắc ngang là nhỏ nên bao giờ cũng ưu tiên vận chuyển ngang trước. Cự ly vận chuyển
ngang trung bình bằng khoảng cách trọng tâm của phần đào đến trọng tâm phần đắp.
- Công vận chuyển sẽ nhỏ nhất khi lấy đất ở phần đào đắp vào phần đắp của nền
đường có trắc ngang vừa đào vừa đắp.
4 Điều phối dọc
Điều phối ngang không hết đất thì ta tiến hành điều phối dọc, tức là vận chuyển đất
từ phần đào sang phần đắp theo chiều dọc tuyến. Muốn tiến hành công tác này một
cách kinh tế nhất thì phải điều phối sao cho tổng giá thành đào và vận chuyển đất là
nhỏ nhất so với các phương án khác.

Tuy nhiên, do yêu cầu đảm bảo cảnh quan nơi vùng tuyến đi qua nên ưu tiên
phương án vận chuyển dọc hết đất từ nền đào sang nền đắp.
5 Điều phối đất:
- Để tiến hành công tác điều phối dọc, ta phải tiến hành vẽ đường cong tích luỹ đất.
- Sau khi vạch đường điều phối đất xong ta tiến hành tính toán khối lượng và cự ly
vận chuyển, thoả mãn điều kiện làm việc kinh tế của máy và nhân lực.
- Kết quả điều phối đất được thể hiện cụ thể trên bản vẽ.
- Bảng tính khối lượng tích luỹ đất với khối lượng đắp đã nhân hệ số tơi xốp của
đất k=1.2.

3.Phân đội thi công:
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 16
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Đội 1: Thi công đoạn 1 trong vòng 13 ngày
Đội 2: Thi công đoạn 2 trong vòng 15 ngày
Đội 1: Thi công đoạn 3 trong vòng 11 ngày
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 17
Đồ án Thi cơng đường Khoa Xây Dựng
THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
Điều kiện phục vụ thi cơng khá thuận lợi, đá dăm được khai thác tại các mỏ đá,
được gia cơng tại trạm ở giữa tuyến và được chở tới cơng trình với cự li vận chuyển
4 km. Bê tơng nhựa vận chuyển từ trạm trộn cách nơi thi cơng 10 km.
Máy móc nhân lực: Đơn vị thi cơng có đầy đủ các móc cần thiết như: máy lu,
máy san, máy ủi, máy rải BTN . . . Đội ngũ cơng nhân có tay nghề cao,đáp ứng u
cầu thi cơng mặt đường.
Kết cấu áo đường thi cơng là:
II TÍNH TỐN TỐC ĐỘ DÂY CHUYỀN
Tốc độ dây chuyền được tính theo cơng thức sau
)nt-(T

L
V
kt
min
=

Trong đó :
L : chiều dài tuyến thi cơng. L=2000 (m)
n : số ca làm việc trong một ngày n = 1
T : thời gian thi cơng thực tế tại hiện trường
T = min(T
1
, T
2
)
T
1
= T
'
- t
1
, T
2
= T
'
-t
2
T
'
: thời gian tính theo lịch T

'
= 27 ngày
t
1
: thời gian nghĩ do ngày lễ t
1
= 4 ngày
t
2
: thời gian nghĩ do thời tiết t
2
=0 ngày
t
kt
= 3 ngày thời gian khai triển dây chuyền
100
13)-4)-27((
2000
)nt-)t-((T
kt1
'
min
=
×
==
L
V
(m/ca)
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 18
1: BÊ TÔNG NHỰA CHẶT,

HẠT MỊN, Dmax=15mm
2: BÊ TÔNG NHỰA CHẶT,
HẠT TRUNG, Dmax=25mm
3: CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI I
4: CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI II
GHI CHÚ:
ĐƠN VỊ: CM
5
7
10
1
2
3
4
32
54
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Vậy chọn vận tốc dây chuyền là : 100 m/ca
III.TÍNH NĂNG SUẤT VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG MÁY.
1. Tính năng suất máy đào.
N=q
tgck
t
d
kn
K
K

q=0.55m
3

dung tích gàu.
k
d
=1 hệ số đầy gàu, phụ thuộc loại gàu, độ ẩm đất
k
t
=1.2 hệ số tơi của đất.
n
ck
=
ck
T
3600
số chu kỳ đào đất trong một giờ
T
ck
: thời gian của một chu kỳ đào đất.
T
ck=
t
ck.
K
vt.
K
quay
t
ck
:=15s thời gian quay của một chu kỳ.
K
vt

:hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất của máy đào. K
vt
=1.1 khi đổ lên thùng xe.
K
quay
: hệ số phụ thuộc góc quay. Góc quay 90
0
, K
quay
=1
K
tg
= 0.95 hệ số sử dụng thời gian.
N =
9595.0
11.115
3600
.
2.1
1
55.0 =x
xx
x
(m
3
/giờ)
Khối lượng nền đào: V = 8x100x0.54 = 432 m
3
Thời gian đào:
55.4

95
432
==t
giờ.
Chọn 2 máy đào
)(27.2
2
55.4
ht ==⇒
2.Tính năng suất ôtô vận chuyển cấp phối và bê tông nhựa
Dùng xe HUYNDAI tải trọng 10T
t
V
l
V
l
K.K.T.Q
P
21
ttt
vc
++
=
(T/ca)
Trong đó :
Q : tải trọng xe Q = 10T
T : thời gian làm việc của 1 ca T = 7h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K

t
= 0.75
K
tt
: hệ số lợi dụng tải trọng K
tt
= 1.0
t: thời gian xúc vật liệu và quay xe là 6 phút , t/g đổ vl là 6 phút
V1 : vận tốc khi xe chạy có tải V
1
= 35(km/h)
V2 : vận tốc khi xe chạy không có tải V
2
= 45(km/h)
l : cự ly vận chuyển (km)
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 19
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
1 Đất nền 2 174.08 7 1.6 691.20 14 1.99
2
Cp đá dăm loại
II
lớp dưới 4 130.22 7 2.2 281.60 9 1.68
3
Cp đá dăm loại
II
lớp trên 4 130.22 7 2.2 281.60 9 1.68
4 Cp đá dăm loại I 4 130.22 7 2.25 180.00 9 1.08
5 Btn hạt trung 10 74.16 7 2.25 126.00 10 1.19
6 Btn hạt mịn 10 74.16 7 2.25 90.00 7 1.21
3. Tính năng suất máy rải NFB6 C-V

Năng suất máy rải được tính như sau : N =60.B.h.v.γ.k
t
(T/h)
Trong đó :
h : là chiều dày lớp rải (m).
v : là tốc độ làm việc của máy, (m/ph); v = 3.5 (m/ph).
k
t
: hệ số sử dụng thời gian k
t
= 0.75.

γ
=2.25 t/m
3
khối lượng riêng của lớp bê tông nhựa đã lu lèn, là phẵng và
cấp phối đá dăm loại I.
TT Vật liệu
Bề dày
(m)
Bề
rộng
rải
B(m)
năng suất
P(tấn/h)
chiều
dài
(m)
Khối

lượng
(tấn/vệt
/100m)
Thời
gian
(giờ/vệt
/100m)
Thời
gian
rải(giờ)
1 Cp đá dăm loại I 0,10 4 141.75 100 90 0.63 1.27
2 BTN hạt trung 0,07 4 99.225 100 63 0.63 1.27
3 BTN hạt mịn 0,05 4 70.875 100 45 0.63 1.27
4.Tính năng suất của máy san DZ-98
* Năng suất san cấp phối
Để san cấp phối máy phải đi 6 hành trình.
Năng suất máy san được tính như sau :
( )
tg
kvbB
m
N
1000
−=
(m
2
/ca)
Trong đó :
1000: đổi đơn vị 1km=1000m.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 20

Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
B = 4.25m chiều dài lưỡi san.
b = 0.22m khoảng trùng lặp giữa hai lối san lân cận.
v = 6 km/h vận tốc trung bình của máy khi san đất.
k
tg
=

0.8 hệ số sử dụng thời gian.
( )
32248.06.22.025.4.
6
1000
=×−=N
(m
2
/ca).
Thời gian 1 máy san cấp phối đá dăm loại II: t =
74.17
3224
1008
=x
x
(giờ).
* Năng suất san phẳng tạo mui luyện lòng đường
Để san cấp phối máy phải đi 4 hành trình.
( )
48368.06.22.025.4.
4
1000

=×−=N
(m
2
/ca).
Thời gian 1 máy san lòng đường: t =
16.17
4836
1008
=x
x
(giờ).
5. Lu
TT Loai Tải trọng (tấn) Bề rộng vệt đầm (m)
1 Lu nhẹ bánh sắt 2Y J6/8 6 1,45
2 Lu bánh lốP BW 20R 2,5 Tấn/bánh 1,99
3 Lu nặng bánh sắt WN 140 9,9 1,51
Sơ đồ lu được thể hiện trên bản vẽ
Năng suất lu được tính theo công thức :
β

.01,0

N
V
LL
LKT
P
t
lu
+

=
(km/ca)
Trong đó :
T : thời gian làm việc 1 ca T = 7h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.8
L : chiều dài thao tác chính của lu L = 100m
V : tốc độ trung bình lu khi làm việc (km/h)
N : tổng số hành trình mà lu phải đi
ht
yc
htck
N
n
N
N . N N ==
Nyc : số lần tác dụng đầm nén để mặt đường đạt độ chặt cần thiết
n : số lần tác dụng đầm nén sau một chu kỳ n = 2
Nht : số hành trình máy lu phải thực hiện trong một chu kỳ xác định từ sđ lu
β : hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác (β = 1.2)
t: thời gian hoàn thành công việc(giờ)
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 21
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Bảng tính năng suất và thời gian lu
Lu chặt nền đường
Loại lu n N
yc

V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
WN140 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 2 0.51
Thi công cấp phối đá dăm II lớp dưới
Loại lu n N
yc
V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
2Y J6/8 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 1 1.01
BW20R 2 26 4.5 8 104 7 0.8 0.200 2 1.75
WN140 2 10 3 10 50 7 0.8 0.277 2 1.26
Thi công cấp phối đá dăm II lớp trên
Loại lu n N
yc
V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
2Y J6/8 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 1 1.01
BW20R 2 26 4.5 8 104 7 0.8 0.200 2 1.75
WN140 2 10 3 10 50 7 0.8 0.277 2 1.26
Thi công cấp phối đá dăm I
Loại lu n N

yc
V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
2Y J6/8 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 1 1.01
BW20R 2 30 4.5 8 120 7 0.8 0.173 2 2.02
WN140 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 2 0.51
Thi công bê tông nhựa hạt trung
Loại lu n N
yc
V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
2Y J6/8 2 4 3 12 24 7 0.8 0.578 1 1.21
BW20R 2 16 4.5 8 64 7 0.8 0.325 2 1.08
WN140 2 4 3 10 20 7 0.8 0.693 2 0.51
Thi công bê tông nhựa hạt mịn
Loại lu n N
yc
V(km/h) N
ht
N T(giờ) K
t
P(km/ca) Số lu t(giờ)
2Y J6/8 2 4 3 12 24 7 0.8 0.578 1 1.21
BW20R 2 12 4.5 8 48 7 0.8 0.433 2 0.81

WN140 2 4 3 12 24 7 0.8 0.578 2 0.61
6.Ôtô tưới nhựa thấm bám và dính bám.
Khối lượng nhựa tưới thấm bám 1L/m
2
, tổng khối lượng tưới.
m=1.2x8x100 = 960kg.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 22
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
Năng suất máy tưới: p=16.6tấn/ca
Thời gian làm việc: t=
hx
xp
m
41.07
10006.16
960
==
Khối lượng nhựa tưới dính bám 0.8L/m
2
, tổng khối lượng tưới.
m=1x8x100 = 800kg.
Thời gian làm việc: t=
hx
xp
m
34.07
10006.16
800
==
7. Máy nén khí :

Khối lượng công vệc S=8x100 = 800m
2
.
Năng suất máy nén khí: p=17500m
2
/ca
Thời gian làm việc: t =
hx
p
m
32.07
17500
800
==
8. Tính toán khoảng cách đổ đống :
Khi chở vật liệu đến, ô tô tự đổ đống ở giữa đường theo một khoảng cách L
Khoảng cách đổ đống vật liệu tính theo công thức :
1
hB
Q
L =
Trong đó :
Q : khối lượng chuyên chở của ôtô (m
3
)
Xe HUYNDAI có kích thước thùng như sau
Dài : 4.4 m ; Rộng : 2.13 m ; Cao : 0,65 m
=> Q = 4.4 x 2,13 x 0,65 = 6.1 (m
3
)

B : bề rộng mặt đường
h
1
:Chiều dày chưa lèn ép của vật liệu : h
1
= h.K
h : Chiều dày thiết kế
K : hệ số lèn ép của vật liệu K = 1,3
Với lớp CP đá dăm loại II
+ Lớp 1 có h = 0.16m, B = 8m =>
)(7.3
3.116.08
1.6
mL =
××
=
+ Lớp 2 có h = 0.16m, B = 8m =>
)(7.3
3.116.08
1.6
mL =
××
=
IV/ Bảng tổng hợp quá trình thi công chi tiết mặt đường.
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 23
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
STT Trình tự công việc
Loại
máy
số

máy
Đơn
vị
Khối
lượng
Năng
suất/ca
Thời
gian(h
)
Chuẩn bị nền đường
1
Khôi phục lại các cọc
định vị tim đường và lề
gia cố
Kỹ sư
Công nhân
1
2 0.8
2
Đào khuôn áo đường
bằng máy đào HD-550G 2 m
3
432.00 665.00 2.27
3
Vận chuyển đất bằng
máy ôtô HUYNDAI 14 m
3
691.20 174.08 1.99
4 San đất lòng đường DZ-98 1 m2 800.00 4836.00 1.16

5
Lu nặng bánh thép
4 lần/điểm,v=3km/h WN140 2 km 0.10 0.69 0.51
Thi công cấp phối đá dăm loại II
6 San cấp phối DZ-98 1 m
2
800.00 3224.00 1.74
7 Lu nhẹ 4 lần /đ, V
tb
= 3 2Y J6/8 1 km 0.10 0.69 1.01
8
Lu nặng bánh lốp
26 lần /đ, V
tb
= 4.5km/h BW20R 2 km 0.10 0.20 1.75
9
Lu nặng bánh thép
10 lần /đ, V
tb
= 3km/h WN140 2 km 0.10 0.28 1.26
10
Vận chuyển cấp phối và
đổ ở lòng đường lớp trên HUYNDAI 9 m
3
281.60 130.22 1.68
11 San cấp phối DZ-98 1 m
2
800.00 3224.00 1.74
12 Lu nhẹ 4 lần /đ, V
tb

= 3 2Y J6/8 1 km 0.10 0.69 1.01
13
Lu nặng bánh lốp
26 lần /đ, V
tb
= 4.5km/h BW20R 2 km 0.10 0.20 1.75
14
Lu nặng bánh thép
10 lần /đ, V
tb
= 3km/h WN140 2 km 0.10 0.28 1.26
Thi công cấp phối đá dăm loại I
15
Vận chuyển cấp phối
đá dăm loại I HUYNDAI 9 m
3
180.00 130.22 1.08
16 Rải cp đá dăm NFB6 C-V 1 m
3
180.00 992.25 1.27
17
Lu nhẹ 4 lần/đ ,
V
tb
=3km/h 2Y J6/8 1 km 0.10 0.693 1.01
18
Lu nặng bánh lốp
30 lần/đ, V
tb
=4.5km/h BW20R 2 km 0.10 0.173 2.02

SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 24
Đồ án Thi công đường Khoa Xây Dựng
19
Lu nặng bánh thép
4 lần/điểm , V
tb
=3 km/h WN140 2 km 0.10 0.693 0.51
20 Tưới nhựa thấm bám
Ôtô tưới
nhựa 1.2 kg 960.00 16600.00 0.40
Thi công bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
20 Tưới nhựa dính bám
Ôtô tưới
nhựa 1 kg 800.00 16600.00 0.34
21
Vận chuyển BTN hạt
trung HUYNDAI 10 m
3
126.00 74.16 1.19
22 Rải BTN hạt trung NFB6 C-V 1 m
3
126.00 694.575 1.27
23
Lu nhẹ 4 lần/đ ,
V
tb
=3km/h 2Y J6/8 1 km 0.10 0.578 1.21
24
Lu bánh lốp 12 lần/đ,
V

tb
=4.5km/h BW20R 2 km 0.10 0.433 0.81
25
Lu nặng bánh thép
4 lần/đ, V
tb
=3 km/h WN140 2 km 0.10 0.693 0.51
Thi công bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
26
Vận chuyển BTN hạt
mịn HUYNDAI 7 m
3
90.00 74.16 1.21
27 Rải BTN hạt mịn NFB6 C-V 1 m
3
90.00 496.13 1.27
28 Lu nhẹ 4 lần/đ , V
tb
=3 2Y J6/8 1 km 0.10 0.58 1.21
29
Lu bánh lốp 12 lần/đ ,
V
tb
=4.5km/h BW20R 2 km 0.10 0.43 0.81
30
Lu nặng bánh thép
4 lần/đ , V
tb
=3 km/h WN140 2 km 0.10 0.58 0.61
SVTH: Nguyễn Thế Bình T14XDC Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×