Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 197 trang )

B GIÁO D C VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM


TRN HOÀNG TÂM



HOÀN THIN H THNG K TOÁN ÁP
DNG CHO CÁC N V S NGHIP CÓ
THU  VIT NAM


LUN VN THC S KINH T







Tp. H Chí Minh, Nm 2013
B GIÁO D C VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM


TRN HOÀNG TÂM



HOÀN THIN H THNG K TOÁN ÁP


DNG CHO CÁC N V S NGHIP CÓ
THU  VIT NAM
Chuyênngành: Ktoán
Mãs: 60.34.30


LUN VN THC S KINH T

NGI HNG DN KHOA HC: PGS. TS Võ Vn Nh




TP. H Chí Minh, nm 2013

LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu riêng với sự cố vấn và hỗ trợ
của người hướng dẫn khoa học. Đề tài này nghiên cứu dựa trên các số liệu và
kết quả khảo sát một cách trung thực.
Tác gi lun văn


Trn Hoàng Tâm










Mục lục
Nội dung Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị hành
chính sự nghiệp 1
1.1. Kế toán và hệ thống kế toán 1
1.1.1. Bản chất và vai trò của kế toán 1
1.1.1.1. Bản chất kế toán: 1
1.1.1.2. Vai trò của kế toán: 3
1.1.2. Hệ thống kế toán - các bộ phận cấu thành hệ thống kế toán 4
1.2. Hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN 7
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị HCSN 7
1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN 10
1.2.2.1. Đặc điểm về pháp lý 10
1.2.2.2. Về đối tượng kế toán 13

1.2.2.3. Về nguyên tắc kế toán: 13
1.2.2.4. Đặc điểm về đối tượng sử dụng: 14
1.3. Chuẩn mực kế toán công quốc tế và một số kinh nghiệm đối với kế toán ở
các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam 16
1.3.1. Tổng quan chuẩn mực kế toán công quốc tế 16
1.3.1.1. Định nghĩa: 16
1.3.1.2 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế. 18
1.3.2. Những khác biệt giữa chuẩn mực kế toán công quốc tế và những quy

định kế toán công ở Việt Nam 19
1.3.3. Tình hình áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế ở các nước 21
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: 24
1.3.4.1. Hệ thống pháp lý 24
1.3.4.2 Tổ chức nghiên cứu kỹ và sâu hệ thống chuẩn mực kế toán công
quốc tế làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống kế toán công ở Việt Nam 24
1.3.4.3. Cải cách hành chính và quản lý tài chính ở các dơn vị thuộc lĩnh
vực công 25
Kết luận chương 1 25
Chương 2: Thc trng hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam hiện nay 27
2.1. Giới thiệu tổng quát các loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp 27

2.1.1. Phân loại: 27
2.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu: 29
2.1.3. Cơ chế quản lý tài chính 29
2.2. Chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị SN có thu ở VN hiện nay 35
2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán: 36
2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán: 36
2.2.3. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán: 37
2.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính: 38
2.3. Tình hình thực hiện kế toán ở các đơn vị SN có thu hiện nay 39
2.3.1. Khảo sát thực tế 39
2.3.1.1. Đối tượng khảo sát, phạm vi khảo sát và phương pháp khảo sát: 39
2.3.1.2. Nội dung khảo sát: 41
2.3.1.3. Kết quả khảo sát: 42
2.3.2. Đánh giá hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu 64
2.3.2.1. Ưu điểm 64
2.3.2.2. Nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân 65
2.3.2.2.1. Đối với nguyên tắc kế toán: 65

2.3.2.2.2. Đối với hệ thống chứng từ kế: 67

2.3.2.2.3. Đối với hệ thống tài khoản kế toán: 68
2.3.2.2.4. Đối với hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán: 72
2.3.2.2.5. Đối với hệ thống báo cáo tài chính: 73
2.3.2.2.6. Kiểm soát và đánh giá chất lượng thông tin kế toán: 75
2.3.2.3. Nguyên nhân 76
2.3.2.3.1. Nguyên nhân khách quan: 76
2.3.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan 77
Kết luận chương 2 78
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các
đơn vị sự nghiệp có thu ở VN hiện nay 79
3.1. Các quan điểm hoàn thiện 79
3.1.1. Phù hợp với môi trường pháp lý và đặc điểm hoạt động: 79
3.1.2.Đảm bảo nhu cầu thông tin để tăng cường tính tự chủ trong quản lý tài
chính. 80
3.1.3. Nâng cao tính minh bạch thông tin để phù hợp với yêu cầu hội nhập
và chuẩn mực kế toán công quốc tế. 80
3.2. Các giải pháp hoàn chỉnh 81
3.2.1 Các giải pháp nền 81
3.2.1.1. Giải pháp liên quan đến các văn bản pháp lý 81

3.2.1.1.1. Luật Ngân sách Nhà nước: 81
3.2.1.1.2. Luật kế toán: 82
3.2.1.1.3. Chuẩn mực kế toán công 83
3.2.1.2. Giải pháp liên quan đến cơ chế quản lý và quy chế chi tiêu nội bộ. 86
3.2.1.2.1. Cơ chế quản lý 86
3.2.1.2.2. Quy chế chi tiêu nội bộ 87
3.2.2. Các giải pháp cụ thể: 88
3.2.2.1. Giải pháp về hoàn thiện nội dung thông tin kế toán 88

3.2.2.2. Giải pháp về quy trình thực hiện kế toán 88
3.2.2.2.1.Hệ thống đầu vào 88
3.2.2.2.2. Hệ thống xử lý. 89
3.2.2.2.2.1. Hệ thống tài khoản 90
3.2.2.2.2.2 Hệ thống sổ kế toán 95
3.2.2.2.3. Hệ thống đầu ra - Hệ thống báo cáo tài chính 96
3.2.2.3. Giải pháp về người làm kế toán và bộ máy kế toán 102
3.2.2.4.Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin 102
3.2.2.5. Giải pháp về kiểm soát và đáp ứng chất lượng thông tin kế toán. 102
3. 3. Các kiến nghị có liên quan 103

3.3.1 Quốc hội và chính phủ 103
3.3.1.1. Quốc hội: 103
3.3.1.2. Bộ tài chính 103
3.3.1.3. Bộ chủ quản 104
3.3.1.4. Kiểm toán nhà nước 104
3.3.2. Các đơn vị sự nghiệp có thu: 105
Kết luận chương 3: 105
Kt lun
Tài liệu tham khảo
Phụ lục:
Phụ lục 01: Sự thay đổi so với hệ thống tài khoản hiện hành và bảng hệ
thống tài khoản đề xuất
Phụ lục 02: Thay đổi, điều chỉnh nội dung tài khoản
Phụ lục 03: Biểu mẫu chứng từ chỉnh sửa
Phụ lục 04: Hệ thống BCTC đề nghị áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
Phụ lục 06: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 07: Danh sách các đơn vị được khảo sát

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt


Chữ viết tắt Nội dung
HCSN Hành chính sự nghiệp
KBNN Kho bạc nhà nước
NSNN Ngân sách nhà nước
HTTK Hệ thống tài khoản
CMKT Chuẩn mực kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
WTO World Trade Organization
IPSAS
International Public Sector Accounting
Standards






Danh mục các bảng

Bảng 2.1: Lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.2: Các văn bản pháp lý chi phối hoạt động kế toán tại đơn vị sự
nghiệp
Bảng 2.3: Một số đặc tính của chứng từ kế toán
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng chứng từ điện tử tại các đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.5: sự phù hợp của HTTK kế toán toán hiện hành với các đơn vị sự
nghiệp
Bảng 2.6: Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

Bảng 2.7: hình thức kê toán
Bảng 2.8: Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Bảng 2.9: Nhận định về hệ thống sổ kế toán
Bảng 2.10: Đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính
Bảng 2.11:Chất lượng thông tin BCTC
Bảng 2.12: Đặc điểm hệ thống BCTC
Bảng 2.13: Nhu cầu sửa đổi, bổ sung hệ thống BCTC
Bảng 2.14: Xây dựng hệ thống sổ kế toán
Bảng 2.15: quan điểm xây dựng hệ thống BCTC


Danh mục các biểu đồ

Biểu đồ 2.1: Vị trí đại lý của các đơn vị sự nghiệp
Biểu đồ 2.2: Loại hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
Biểu đồ 2.3: hoạt động sản xuất kinh doanh tại các đơn vị sự nghiệp
Bảng 2.2: Các văn bản pháp lý chi phối hoạt động kế toán tại đơn vị sự
nghiệp
Biểu đồ 2.4: nhu cầu của đơn vị sự nghiệp so với hệ thống chừng từ hiện hành
Bảng 2.3: Một số đặc tính của chứng từ kế toán
Biểu đồ 2.5: Sự cần thiết sửa đổi hệ thống chứng từ kế toán
Biểu đồ 2.6: Sự cần thiết sửa đổi HTTK
Biểu đồ 2.7: Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán
Biểu đồ 2.8: Hướng dẫn ghi chép, phản ánh vào HTTK kế toán


LI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Các đơn vị HCSN nói chung và các đơn vị sự nghiệp có thu với vai trò là

đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước, quản lý hành chính, xã hội và tạo ra
các loại dịch vụ công để phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội. Và hoạt
động của đơn vị HCSN bao trùm lên mọi vùng miền, lĩnh vực và thuộc mọi cấp độ
quản lý của nhà nước. Với vai trò như thế việc cung cấp thông tin về quản lý và sử
dụng các nguồn lực được giao tại đơn vị là hết sức quan trọng. Đây cũng chính là
mục tiêu chung của kế toán tại đơn vị.
Hiện nay các đơn vị sự nghiệp có thu tại Việt Nam thực hiện kế toán theo
quyết định số 19 do Bộ Tài chính ban hành và các thông tư hướng dẫn cụ thể giúp
cho các đơn vị thực hiện tốt công tác kế toán. Qua đó cung cấp những thông tin cơ
bản và cần thiết cho các đối tượng sử dụng.
Tuy nhiên, do tính đặc thù về tổ chức, đặc điểm hoạt động và xã hội hóa
ngày càng cao, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu ngày càng được mở rộng
về quy mô và đa dạng (hoạt động SXKD, dịch vụ, ). Nhưng công tác kế toán của
tại các đơn vị sự nghiệp có thu lại chịu sự chi phối của nhiều quy định khác nhau.
Ngoài chế độ kế toán dành cho các đơn vị HCSN, các đơn vị còn chịu sự chi phối
của những quy định về luật ngân sách nhà nước, chế độ kế toán theo mục lục ngân
sách nhà nước… Mặc dù có rất nhiều quy định và thông tư hướng dẫn nhưng công
tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu vẫn còn nhiều hạn chế, trở ngại trong
việc ghi nhận thông tin, soạn thảo và trình bày báo cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo
tài chính tổng hợp. Với hệ thống biểu mẫu BCTC khá nhiều, tuy nhiên những báo
cáo này vẫn chưa thể phảnánhđược một cách chi tiết bức tranh toàn cảnh về tình
hình của đơn vị.Hơn nữa, việc tổng hợp báo cáo của các đơn vị trực thuộc cũng là
một trở ngại lớn trong bối cảnh hoạt động ngày càng đa dạng. Việc có nhiều hạn
chế đã gây không ít khó khăn cho các đơn vị sự nghiệp có thu trong việc tổ chức
công tác kế toán tại đơn vị. Điều này làm cho các đơn vị sự nghiệp có thu khôngthể
đạt được một cách tốt nhất mục tiêu chung của công tác kế toán. Qua đó công tác
quản lý các cấp cũng sẽ gặp nhiều hạn chế, trở ngại, khó khăn trong việc ban hành
các chính sách kinh tế nói chung và các hoạt động phục vụ xã hội nói riêng của các
đơn vị sự nghiệp có thu.
Trong thời gian qua cũng đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về hệ thống kế

toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp với mục đích tìm ra các giải pháp
hữu tích trong việc sửa đổi bổ sung và hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán hành
chính sự nghiệp theo quy định hiện hành. Điển hình một số nghiên cứu như:
Với đề tài nghiên cứu khoa học “định hướng cho việc hợp nhất chế độ kế
toán doanh nghiệp và hành chính sự nghiệp” (năm 2009 của tác giả PGS.TS Võ
Văn Nhị), tác giả đã có một định hướng trong việc hợp nhất giữa hai chế độ kế toán
doanh nghiệp và hành chính sự nghiệp. Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác
lập những cơ sở hữu ích trong việc sửa đổi hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp
hiện hành.
Luận văn thạc sĩ “Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn thiện
chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Việt Nam (tác giả Nguyễn Thị Tố Hoa, năm
2009), đã có sự đánh giá một cách tổng thể chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
theo các nội dung khác nhau để nhận diện hững hạn chế vốn có từ đó đề xuất những
giải pháp hoàn thiện theo hướng tiếp cận và vận dụng chuẩn mức kế toán công quốc
tế
Luận văn thạc sĩ “Thiết lập hệ thống tài khoản và báo cáo tài chính trong
điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào đơn vị hành chính sự
nghiệp tại Việt Nam” ( năm 2010, tác giả Nguyễn Chí Hiếu) một lần nữa tiếp cận
chuẩn mực kế toán công quốc tế trong việc hoàn thiện các bộ phận cấu thành của hệ
thống kế toán hành chính sự nghiệp. Luận văn cũng đã đạt được những kết quả tích
cực trong việc đề cuất các giải pháp mang tính thiết thực.
Bên cạnh đó cũng còn khá nhiều đề tài, luận văn, tham luận nghiên cứu về
chế độ kế toán hành chính sự nghiệp nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu. Tuy
nhiên, vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu một cách chi tiết tổng thể các bộ
phận cấu thành và chê độ kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu mà chỉ là
những nghiên cứu một cách tổng quát hoặc là những nghiên cứu về một bộ phận
cấu thành của hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu. Do đó vẫn
chưa có được sự đồng bộ cũng như sự phù hợp một cách tốt nhất trong các giải
pháp hoàn thiện cho toàn bộ hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có
thu.

Từ thực tế này và trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hoạt động, môi trường
pháp lý và công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu, cho thấy cần phải có
những giải giáp nhằm giúp cho việc công tác kế toán tại các đơn vị này tốt hơn để
đạt được những mục tiêu trong hoạt động của đơn vị và công tác quản lý các cấp. Vì
vậy tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu ở Việt Nam” nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức
công tác kế toán và công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Với tính cấp thiết của đề tài, luận văn hướng đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán áp dụng cho các cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Với định hướng
này, luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu sau đây:
+ Khái quát cơ sở lý luận, những quy định trong linh vực kế toán công ở Việt
Nam nói chung và kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu nói riêng. Từ đó
có những nhận định làm tiền đề cho những đề xuất thay đổi cần thiết hệ thống pháp
lý.
+ Đánh giá thực trạng áp dụng kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu từ đó
nhận định những nhược điểm, hạn chế mà chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp có thu còn tồn tại
+ Xác định các giải pháp nhằm định hướng cho việc hoàn thiện hệ thống kế
toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Từ đó đề ra các biện
pháp cụ thể có thể áp dụng để hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị
sự nghiệp có thu ở Việt Nam
Trên cơ sở những nghiên cứu và những kết quả đạt được, luận văn có thể góp
phần trong việc xây dựng những giải pháp hữu ích trong việc hoàn thiện hệ thống
kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam hiện nay.

3. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài giới hạn trong việc nghiên cứu hệ thống kế toán
áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam theo quy định hiện hành và hệ
thống pháp lý liên quan. Bên cạnh đó, nghiên cứu một cách tổng quát về chuẩn mực

kế toán công quốc tế và tình hình áp dụng
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện việc nghiên cứu hệ thống kế toán của các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam xoay quanh các vần đề chủ yếu sau đây:
Nghiên cứu hệ thống lý luận chung về hệ thống kế toán khu vực công áp dụng
cho các đơn vị sự nghiệp có thu
Nghiên cứu tổng quát về hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế
Nghiên cứu thực trạng về việc áp dụng hệ thống kế toán tại các đơn vị sự nghiệp
có thu ở Việt Nam thông qua khảo sát, nghiên cứu các tài liệu, sách báo, tạp chí,
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có
thu ở Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu của đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng trong việc tổng hợp các tài liệu, dữ
liệu về cơ sở lý luận về kế toán, kế toán liên quan đến các đơn vị sự nghiệp có
thu. Tổng hợp dữ liệu thu được thông qua khảo sát thực tế với bảng câu hỏi đã
được thiết kế với các loại thang đo khác nhau.
- Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích những dữ liệu, tài liệu
phù hợp với đối tượng nghiên cứu, đánh giá sự phù hợp của cơ sở lý luận, đánh
giá thực trạng hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt
Nam hiện nay. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của hệ thống kế toán áp dụng cho
các đơn vị sự nghiệp có thu. Từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện.
- Phương pháp đối chiếu so sánh: Được sử dụng để đối chiếu, so sánh hệ
thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu với chuẩn mực kế toán
quốc tế, với các hệ thống văn bản pháp lý của các lĩnh vực khác có liên quan.
- Phương pháp thống kế: thực hiện thống kê dữ liệu khảo sát và phân tích
dữ liệu thành các biểu đồ, các bảng biểu thể hiện kết quả khảo sát làm cơ sở cho
việc đánh giá, phân tích.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có
thu ở Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị
sự nghiệp có thu ở Việt Nam hiện nay
Ngoài kết cấu 3 chương của luận văn còn các các phụ lục để minh họa cho nội
dung tương ứng ở các chương



Chng 1: TNG QUAN V H THNG K TOÁN ÁP DNG CHO
CÁC N V HCSN.
1.1. K toán và h thng k toán:
1.1.1. Bn cht và vai trò ca k toán:
1.1.1.1. Bn cht k toán:
Có nhiu quan im khác nhau v bn cht ca k toán và iu này nh hng
n vic phát trin các lý thuyt v k toán
Tuy nhiên  mi cách tip cn thì k toán luôn luôn c xác nh là mt h
thng cung cp thông tin v các hot ng kinh t tài chính ca mt t chc nht
nh  phc v cho nhu cu s dng ca các i tng khác nhau. Qua ó, có th
thy bn cht ca k toán c mô t nh sau:
- K toán là mt h thng bao gm nhiu b phn c gn kt mt thit vi
nhau trong mi quan h ràng buc ln nhau, cùng vn hành trong mt h thng
- K toán là mt h thng c trng riêng ca tng t chc c th, nht nh
vi c cu t chc và vn hành h thng ph thuc vào quy mô, c im hot ng
và yêu cu qun lý ca t chc ó.
- K toán là mt h thng thông tin cung cp nhng thông tin có tính h thng
và tng hp v các hot ng kinh t - tài chính, mt trong nhng ni dung hot
ng có nh hng trc tip n s tn ti và phát trin ca mt t chc. Hn na

nhng thông tin mà k toán cung cp phi có tính hu dng cho các i tng s
dng  bên trong n v nh m thc hin các chc n!ng qun tr và cho các i
tng bên ngoài có th hiu và ánh giá úng tình hình tài chính và tình hình kinh
doanh ca n v nh m thc hin các quyt nh kinh doanh.
Các c im trên cho thy k toán luôn luôn có s vn ng, phát trin không
ngng  t hoàn thin nh m m bo phù hp vi s phát trin ca nn kinh t -
xã hi, ca c cu t chc doanh nghip c∀ng nh tính a dng ca các i tng s
dng. Hn th na, k toán là mt quá trình tip nhn, phân phi và s dng các
ngun lc mt cách hp lý nh m m bo cho các hot ng ca n v hot ng
mt cách n nh. Vì vy, c∀ng có th thy r ng k toán va có chc n!ng thông tin



va có chc n!ng kim tra, giám sát. Vi 2 chc n!ng này k toán không ch# phn
ánh c tình hình tài sn, s vn ng tài sn c∀ng nh tình hình tài chính ca n
v mà còn kim tra giám sát các hot ng kinh t, tài chính ca n v.
Chc n!ng thông tin thc hin thu thp, x lý, tng hp thông tin v tài sn và
s vn ng ca nó c∀ng nh cung cp thông tin v hot ng ca t chc mt cách
th∃ng xuyên, liên tc, toàn din  phc v nhu cu s dng ca các i tng
khác nhau. Thông tin ca k toán c tng hp, phân loi và x lý theo mt
nguyên tc thng nht c pháp lut công nhn và do vy nó có tính pháp lý và
trung thc
Chc n!ng kim tra thc hin xem xét, i chiu và kim soát các hot ng
kinh t, tài chính ca n v theo yêu cu qun lý và vic chp hành lut pháp, chp
hành ni quy, quy ch hot ng ca n v. Nhng quy nh, nguyên tc k toán và
yêu cu ca k toán chc n!ng kim tra phi c thc hin ng th∃i vi quá trình
phn ánh các nghip v phát sinh nh m mc ích m bo các hot ng kinh t tài
chính ca n v i úng hng và úng mc ích.
Và c!n c vào tính cht ca thông tin và i tng nhn thông tin thì k toán
c phân bit thành k toán tài chính và k toán qun tr.

K toán tài chính thc hin viêc cung cp thông tin v tình hình tài sn, ngun
vn c∀ng nh tình hình và kt qu hot ng ca mt t chc  phc v cho nhu
cu s dng ca các i tng bên trong ln bên ngoài n v.
K toán qun tr thc hin công vic cung cp thông tin v quá trình hình
thành, phát sinh doanh thu và chi phí thc hin các k hoch ngn hn và dài hn 
phc v cho yêu cu qun lý trong ni b n v.
K toán tài chính và k toán qun tr có mi quan h cht ch% trong quá trình
t chc thc hin nh m m bo thông tin cung cp phn ánh c các s kin ã,
ang và sp xy ra trong hot ng ca n v
T mt s vn  lý lun trên, có th nói r ng k toán là khoa hc và ngh
thut trong viêc ghi nhn, thu thp, ánh giá giá tr tài sn ca mt t chc và qua
ó cung cp nhng thông tin v ngun hình thành và s vn ng ca tài sn trong



các t chc (bao gm c các t chc hot ng vì li nhun và các t chc phi li
nhun) Khi nghiên cu k toán di góc  là mt h thng thông tin trong h
thng qun lý thì ó là mt khoa hc v quá trình thu thp thông tin, x lý, tng hp
và chuyn ti thông tin thông qua mt h thng các phng pháp mang tính c thù.
Còn khi nghiên cu k toán di góc  là mt công c qun lý thì ó là mt ngh
thut vn dng công c này vào iu kin c th v môi tr∃ng pháp lý và kinh
doanh trong hot ng ca mt t chc  to ra nhng thông tin có tính hu ích
cao cho các i tng s dng. Tuy nhiên cn kh&ng nh r ng dù nghiên cu k
toán di khía cnh khoa hc hay ngh thut thì khi bàn n bn cht ca k toán
u phi xác nh r ng k toán có hai chc n!ng là chc n!ng thông tin và chc
n!ng kim tra. Hai chc n!ng này gn kt vi nhau trong quá trình thc hin công
tác k toán và to cho k toán có vai trò c bit quan trng i vi qun lý hot
ng kinh t nói chung và qun lý hot ng ca tng n v k toán nói riêng.
1.1.1.2. Vai trò ca k toán:
K toán có vai trò quan trng trong vic cung cp thông tin i vi n v k

toán và các i tng khác có liên quan có nhu cu s dng thông tin. ∋ó là các nhà
qun tr ca bn thân doanh nghip và các i tng bên ngoài nh c ông, nhà
u t, ng∃i cho vay, khách hàng, nhà cung cp và chính ph (các c quan thu, c
quan qun lý tài chính). ∋i vi m(i i tng khác nhau vai trò ca thông tin c
cung cp c∀ng khác nhau và có th chia làm 2 nhóm i tng s dng là nhóm các
i tng bên trong (n v k toán) và nhóm các i tng bên ngoài.
 i vi các i tng bên trong n v k toán:
K toán là công c qun lý giúp cho doanh nghip theo dõi th∃ng xuyên tình
hình hot ng sn xut kinh doanh ca mình; là công c qun lý quan trng i vi
nhà qun tr  các cp  khác nhau trong bn thân doanh nghip  thc hin quá
trình qun lý và iu hành n v theo mc tiêu chung. K toán cung cp thông tin
giúp doanh nghip làm c s hoch nh chng trình hành ng cho tng giai
on, tng th∃i k) và là c s cho ng∃i qun lý ra các quyt nh phù hp. K toán
cung cp thông tin cho các nhà qun tr trong vic liên kt các quá trình qun lý vi



nhau và liên kt n v vi môi tr∃ng bên ngoài. Cht lng các thông tin k toán
nh hng trc tip n hot ng qun lý và iu hành n v.
 i vi các i tng bên ngoài n v k toán:
K toán là mt công c cung cp thông tin quan trng cho các i tng bên
ngoài trong vic thc hin tng hp thông tin, ánh giá và ra quyt nh.
∋i vi n v kim toán c lp và kim toán nhà nc: thông tin k toán là
c s  n v kim toán ánh giá vic chp hành chính sách, ch  kinh t, tài
chính do Nhà nc quy nh ca n v.
∋i vi các i tng khác (c ông, ngân hàng, nhà cung cp, . . .): k toán là
công c cung cp thông tin  thc hin vic kim tra, ánh giá, tng hp và ra các
quyt nh phù hp và thông tin k toán là c s  các i tng trên có nhng
quyt nh nh m bo v quyn li kinh t ca mình hay phát trin các giao dch
kinh t trong tng lai.

Nói cách khác vi vai trò to ra thông tin, k toán ã bin nhng thông tin r∃i
rc gn lin vi các nghip v phát sinh ti n v thành nhng thông tin tng hp
có tính h thng v tình hình hot ng ca n v. Và k toán không nhng cung
cp thông tin cho các i tng bên trong mà còn c các i tng bên ngoài n v
k toán. Qua ó k toán to ra mt ngôn ng chung làm cu ni gia ni phát sinh
và ni cn thông tin. Và cu ni này chính là c s  các i tng hiu bit v
n v k toán t ó ánh giá, tng hp thông tin và ra các quyt nh cn thit.
1.1.2. H thng k toán - các b phn cu thành h thng k toán
Vi vai trò cc k) quan trng là cung cp thông tin v qun lý và s dng các
ngun lc c giao ti n v. H thng k toán cn phi c t chc cht ch%,
phù hp và phi bao gm nhng b phn cu thành cn thit trong mi quan h
tng quan ln nhau  h thng k toán vn hành mt cách trôi chy và hp lý.
Nhng b phn này hình thành và hot ng va theo nhng quy nh chung ca
nhà nc va theo nhng quy nh c th ca n v k toán  phù hp vi c
im hot ng và yêu cu qun lý. Các b phn cu thành ca h thng k toán tuy
có khác nhau  m(i n v tùy thuc cách thc t chc và vn hành b máy k toán



ti n v ó nhng chung quy tt c các h thng k toán  các n v HCSN u
c cu thành t nhng b phn c bn nht chi phi n toàn b công tác k toán
ti n v. Vi tính cách là mt h thng thông tin nh m cung cp thông tin cho các
i tng s dng thì h thng k toán bao gm các phân h có mi quan h qua li
vi nhau, t quá trình thu thp thông tin ban u n quá trình to ra thông tin u
ra :
- H thng các vn bn pháp lý: H thng này bao gm h thng các v!n bn
pháp lý theo quy nh ca nhà nc  ch# o, hng dn, kim soát và iu ch#nh
các ni dung trong hot ng k toán. ∋ó là các v!n bn lut v k toán, chu∗n mc
k toán, ch  k toán, các thông t hng dn thc hin hoc b sung,…H thng
các v!n bn pháp lý giúp các n v nh hng cho công tác k toán, t chc b

máy k toán, xác nh nhng thông tin cn thu thp cho công tác k toán, cách thc
x lý thông tin và tng hp thành các báo cáo k toán cung cp cho các i tng
s dng có liên quan.
- H thng thông tin u vào: thc hin công vic ghi nhn và thu thp ngun
d liu u vào liên quan n tt c các hot ng khác nhau trong n v k toán.
H thng thông tin u vào liên quan n ch  chng t k toán, quy nh
loi chng t, biu mu chng t, các yu t phi có ca chng t, phng pháp lp
chng t  làm c!n c pháp lý cho vic ghi s và kim tra, trình t luân chuyn
chng t và ni dung ca vic kim tra chng t. Ngoài ra, ch  chng t c∀ng
quy nh vic lu tr chng t, s dng, qun lý, in và phát hành biu mu chng t
k toán. Chng t k toán là nhng giy t∃ và vt mang tính phn ánh nghip v
kinh t, tài chính phát sinh và ã hoàn thành, làm c!n c ghi s k toán. Chng t
k toán to nên h thng thông tin u vào, là ngun cung cp d liu cho h thng
x lý thông tin.

∋
c

i

m c

a phân h

này là thông tin có tính ch

t r

i r


c g

n li

n v

i t

ng
nghi

p v

kinh t

thu

c t

ng ho

t

ng khác nhau. H

th

ng này hình thành nguyên
li


u

u vào cho h

th

ng x

lý thông tin (h

th

ng c

s

d

li

u).
-
H thng x lý thông tin: bao gm h thng tài khon và h thng s k toán



H thng x lý thông tin thc hin vic phân loi và x lý thông tin u vào có
tính r∃i rc thành thông tin có tính h thng theo th∃i gian, theo i tng k toán
và theo tng loi hot ng ca n v k toán thông qua h thng tài khon k toán
 phn ánh các i tng ó.

H thng tài khon k toán là mô hình x lý thông tin gn lin vi tng i
tng k toán  cung cp thông tin v s hin có và tình hình vn ng ca các i
tng k toán trong quá trình hot ng ca n v, qua ó phc v cho vic lp các
báo cáo k toán có liên quan. H thng tài khon là b phn trng yu nhng rt
linh hot  luôn thích ng vi s thay i ca i tng k toán trong s phát trin,
thay i ca n v k toán và ca nn kinh t quc gia. H thng tài khon quy
nh s lng, tên gi, s hiu, công dng, ni dung và kt cu ghi chép tài khon,
mt s quan h i ng ch yu gia các tài khon có liên quan.
H thng s k toán dùng  chi chép, h thng, lu tr toán b các nghip v
kinh t, tài chính phát sinh trong n v. H thng s k toán quy nh hình thc
biu mu ca s k toán trong n v, quy nh phng pháp ghi chép, tính toán 
phn ánh các i tng k toán trong n v.
Ngoài ra, tùy theo mc tiêu ca thông tin c cung cp mà h thng x lý
thông tin còn chn lc, sp xp và x lý  to ra c s d liu cn thit cho h
thng thông tin u ra.
- H thng thông tin u ra: c th hin thông qua h thng báo cáo tài
chính.
H thng thông tin u ra c quy nh bi các nguyên tc lp và trình bày
thông tin trên h thng báo cáo tài chính. H thng thông tin u ra thc hin tng
hp thông tin t c s d liu ã c ghi chép  hình thành nên h thng báo cáo
tài chính và báo cáo k toán qun tr cung cp cho các i tng s dng thông tin
làm c s ra quyt nh. Ngoài ra còn cung cp thông tin tng hp v tình hình tài
sn, ngun vn hình thành tài sn, tình hình và kt qu hot ng c∀ng nh mt s
thông tin khác liên quan n hot ng ca n v  phc v cho nhu cu s dng
ca các i tng khác  bên trong và bên ngoài n v. Riêng vi các n v k



toán nhà nc thì còn c dùng làm c!n c  quyt toán ngun kinh phí c cp
nên còn c gi là báo cáo quyt toán ngân sách.

H thng này c qun lý và kim soát cht ch%  thông tin c chuyn ti
n úng i tng trong th∃i gian quy nh.
Bên cnh ó  h thng thông tin k toán m bo tính trung thc và thc
hin mt cách hu hiu, hiu qu thì vic s dng xây dng mt h thng kim soát
ni b có ý ngh+a ht sc quan trng. H thng kim soát ni b là mt b phn
trong h thng qun lý ca n v k toán nhng có quan h mt thit vi các phân
h thuc h thng k toán nói trên. Thông qua h thng này, nhà qun lý s% thc
hin tt vic kim soát tình hình chp hành lut pháp, chp hành ni quy, quy ch
hot ng, và tình hình thc hin ch  k toán. Vic kim soát th công và quy
trình ghi nhn, x lý thông tin s% m bo tính xác thc cho thông tin c cung
cp cho các i tng s dng.
1.2. H thng k toán áp dng cho các n v HCSN:
1.2.1. c im hot ng ca n v HCSN:
1.2.1.1. Khái nim n v HCSN:
∋n v hành chính s nghip là nhng n v thuc l+nh vc phi sn xut vt
cht, ngun tài chính hot ng ch yu t kinh phí ngân sách nhà nc cp  thc
hin chc n!ng qun lý nhà nc (c quan hành chính các cp ) c∀ng nh cung cp
các dch v công cho xã hi (n v thuc s nghip giáo dc, y t, v!n hóa thông
tin, th dc th thao,…)
 Cn c vào chc nng ca n v n v hành chính s nghip, n
v hành chính s nghip c chia làm bn loi:
- ∋n v hành chính nhà nc là các c quan qun lý nhà nc t cp trung
ng n a phng, thc hin chc n!ng qun lý nhà nc nh m n nh, duy trì
b máy qun lý nhà nc các cp, nh m n nh chính tr xã hi và an ninh quc
phòng.
- ∋n v s nghip là nhng t chc c thành lp  thc hin các hot
ng s nghip thuc l+nh vc giáo dc, y t, v!n hóa thông tin, phát thanh truyn




hình,… mà nhng hot ng này nh m duy trì và m bo s hot ng bình
th∃ng, liên tc ca xã hi, mang tính cht phc v là ch yu, không vì mc tiêu
li nhun. Nhng n v s nghip trong quá trình hot ng s nghip c phép
thu phí  bù p mt phn hoc toàn b toàn b chi phí phí hot ng c gi là
n v s nghip có thu.
- Các t chc oàn th xã hi: là nhng t chc, hip hi phc v li ích cho
cng ng nh Mt trn T quc Vit Nam, Liên oàn Lao ng VN, ∋oàn thanh
niên Cng sn HCM, Hi Cu Chin binh, Hi Nông dân VN,…c ngân sách h(
tr mt phn kinh phí  hot ng.
- Các c quan an ninh quc phòng: là nhng c quan nhà nc hot ng
trong l+nh vc an ninh quc phòng nh các n v công an, b i,…
 Cn c vào vic s dng kinh phí, n v hành chính s nghip bao
gm:
- C quan nhà nc, n v s nghip, t chc có s dng kinh phí ngân sách
nhà nc, gm: C quan, t chc có nhim v thu, chi ngân sách nhà nc các cp;
V!n phòng Quc hi; V!n phòng Ch tch nc; V!n phòng Chính ph; Toà án
nhân dân và Vin Kim sát nhân dân các cp; B, c quan ngang B, c quan thuc
Chính ph; Hi ng nhân dân, ,y ban nhân dân t#nh, huyn; T chc chính tr, t
chc chính tr - xã hi, t chc chính tr - xã hi ngh nghip, t chc xã hi, t
chc xã hi- ngh nghip có s dng kinh phí ngân sách nhà nc; ∋n v s
nghip c ngân sách nhà nc m bo mt phn hoc toàn b kinh phí; T chc
qun lý tài sn quc gia; Ban Qun lý d án u t có ngun kinh phí ngân sách nhà
nc; Các Hi, Liên hip hi, Tng hi, các t chc khác c ngân sách nhà nc
h( tr mt phn kinh phí hot ng; ∋n v v∀ tràng nhân dân, k c Toà án quân
s và Vin kim sát quân s (tr các doanh nghip thuc lc lng v∀ tràng nhân
dân).
- n v s nghip, t chc không s dng kinh phí ngân sách nhà nc (Tr
các n v s nghip ngoài công lp), gm: ∋n v s nghip t cân i thu, chi;
Các T chc phi chính ph; Hi, Liên hip hi, Tng hi t cân i thu chi; T

×