Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 15 Hóa 9 Một số muối quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.42 KB, 2 trang )

Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 20114-2015
Ngày soạn : 05/10/2014
Tiết: 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết TCVL, TCHH của một số muối quan trọng như NaCl,
KNO
3
.
- Biết trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl.
- Biết những ứng dụng quan trọng của muối NaCl và KNO
3
.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ và làm các BT định tính.
3. Thái độ:
- Gd thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi
nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ ứng dụng của NaCl; ruộng muối; phiếu học tập.
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trước bài mới.
III . Ph ương pháp : TQ , GQVĐ
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra:
- Nêu các TCHH của muối. Viết PTPƯ minh hoạ.
- Định nghĩa PƯ trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện được?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung


Hoạt động 1: 25’
- Một trong những chất rất quan trọng
đối với đời sống con người là muối ăn.
- Trong thực tế các em thấy muối ăn có
ở đâu?
- Giới thiệu: 1m
3
nước biển hoà tan
27kg NaCl, 5kg MgCl
2
, 1kg CaSO
4

một số muối khác.
Gọi HS đọc 1- tr.34 SGK.
Đưa ra tranh vẽ ruộng muối.
- Em hãy trình bày cách khai thác NaCl
từ nước biển?
- Nước biển và
trong lòng đất.
- Đọc SGK.
- Trả lời.
- Đào hầm sâu
I. Muối natri clorua -
NaCl
1. Trạng thái tự nhiên:
- Nước biển
- Mỏ muối trong lòng đất.
2. Cách khai thác.
- Làm ruộng muối, phơi

cho nước bay hơi.
- Đào hầm sâu trong lòng
đất.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 20114-2015
- Muốn khai thác NaCl từ những mỏ
trong lòng đất người ta làm như thế
nào?
- Quan sát sơ đồ và cho biết những ứng
dụng quan trọng của NaCl?
- Qua các kiến thức đã học em hãy nhớ
lại xem từ NaCl người ta có thể điều
chế ra những chất nào?
xuống lòng đất.
- Trả lời.
- Điều chế
NaOH…
3. Ứng dụng.
- Làm gia vị và bảo quản
thực phẩm.
- Sản xuất Na, Cl
2
, NaOH,
Na
2
CO
3
, NaHCO
3
.

Hoạt động 2:
GIẢM TẢI
II. Muối kali nitrat KNO
3
1. Tính chất.
GIẢM TẢI
2. Ứng dụng.
GIẢM TẢI
4. Củng cố:
- BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
Cu CuSO
4
CuCl
2
Cu(OH)
2
CuO Cu
Cu(NO
3
)
2
- BT2: Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl
2
9,5%.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ % dd thu được sau PƯ.
( mKOH= 4,2g (0,075mol) mMgCl
2
=4,75g (0,05mol)
nMg(OH)

2
=0,0375mol (2,175g) nMgCl
2
dư=0,0125mol (1,1875g) mdd sau
PƯ=122,825g C
%
MgCl
2
dư=0,97% C
%
KCl=4,55% )
5. Dặn dò:
- BTVN: + 1,2,3,4,5 tr.36 SGK
+ Đọc trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

×