Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 8 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết 15 Ngày dạy: 27/09/2010
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và Kali nitrat (KNO
3
).
2. Kĩ năng
Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng.
3. Thái độ
HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
Tính chất và ứng dụng của NaCl và KNO
3
.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học :
a. GV: Bảng phụ / SGK 35 .
b. HS: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Đàm thoại – tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1……/…… 9A2……/……
9A3…./….. 9A4…./…..
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1: Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phương trình phản ứng minh họa?
HS2: Định nghĩa phản ứng trao đổi? Sữa bài tập 3/33 SGK
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài này các em sẽ tìm hiểu
về 2 muối quan trọng là natri clorua và kali nitrat.
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Họat động 1 : Tìm hiểu muối natri clorua(NaCl )(15’)
- GV: Trong tự nhiên các em
thấy muối ăn có ở đâu?
- GV thông báo: Trong 1 m
3
nước biển có hoà tan khoảng 27
kg muối NaCl, 5 kg muối
MgCl
2
, 1kg muối CaSO
4
và các
muối khác
- GV: Gọi HS đọc phần 1/ SGK
34
- GV: Cho HS quan sát tranh
vẽ về các ruộng muối.
- GV:Trình bày cách khai thác
muối ăn từ nước biển?
- GV: Muốn khai thác muối ăn
từ những mỏ muối trong lòng
đất người ta làm thế nào?
- HS: Muối ăn có trong nước
biển, trong lòng đất (muối mỏ).
- HS: Nghe giảng
- HS: Đọc SGK
- HS: Quan sát
- HS: Cho nước mặn bay hơi từ
từ, thu được muối kết tinh.
- HS: Người ta khai thác muối mỏ
bằng cách đào hầm hoặc giếng
sâu qua các lớp đất đá đến mỏ
I. Muối natriclorua (NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
NaCl có nhiêù trong tự nhiên,
dưới dạng hoà tan trong nước
biển và kết tinh trong mỏ muối
2. Cách khai thác (SGK)
3. Ứng dụng:
Muối NaCl được dùng làm gia
vị bảo quản thực phẩm. Dùng
để sản xuất NaOH, Na
2
CO
3
,
NaHCO
3
GV: Leâ Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
- GV: YC HS quan sát sơ đồ và
cho biết những ứng dụng quan
trọng của muối NaCl
muối. Muối mỏ sau khi khai thác
đươc nghiền nát và tinh chế để có
muối sạch.
-HS: Muối NaCl được dùng làm
gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng
để sản xuất NaOH, Na
2
CO
3
,
NaHCO
3
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu muối kalinitrat (KNO
3
)(10’)
- GV: Muối kalinitrat còn gọi là
diêm tiêu là chất rắn màu trắng.
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng
KClO
3
và giới thiệu tính chất
của KClO
3
.
Muối KClO
3
tan nhiều trong
nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
. KClO
3
có tính oxi hóa mạnh
KNO
3
0
t
→
2KNO
2
+ O
2
- GV: Hãy cho biết những ứng
dụng của KClO
3
?
- GV: Nhận xét và ghi bảng
- HS: Nghe giảng
-HS: Quan sát
-HS: Nghe giảng và ghi bài
- HS: Muối KNO
3
dùng để
Chế tạo thuốc nổ đen
Làm phân bón cung cấp nguyên
tố kali và nitơ cho cây trồng
Bảo quản thực phẩm trong công
nghiệp.
- HS: Lắng nghe.
II. Muối kalinitrat (KNO
3
)
1. Tính chất:
Muối KClO
3
tan nhiều trong
nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao . KClO
3
có tính oxihoa
mạnh
2KNO
3
0
t
→
2KNO
2
+ O
2
2. Ứng dụng:
- Muối KClO
3
dùng để
• Chế tạo thuốc nổ đen
• Làm phân bón cung cấp
nguyên tố kali và nitơ
cho cây trồng
• Bảo quản thực phẩm
trong công nghiệp
4.Cũng cố- Dặn dò về nhà (11’):
a. Cũng cố (9’): Cho HS thảo luận nhóm:
Bài tập: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
CuSO
4
→
CuCl
2
→
Cu(OH)
2
→
CuO
→
Cu
ĐÁP ÁN :
CuSO
4
+ BaCl
2
→
CuCl
2
+ BaSO
4
CuCl
2
+ KOH
→
Cu(OH)
2
+ KCl
CuCl
2
+ HNO
3
→
CuNO
3
+ HCl
Cu(OH)
2
0
t
→
CuO + H
2
O
CuO + H
2
→
Cu + H
2
O
b. Dặn dò về nhà(2’):
- Xem trước bài “Phân bón hoá học”
- GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà: 2,4,5/SGK36
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
GV: Leâ Anh Linh Trang 2