Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 37 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CN&NTTS
ĐỀ TÀI: Độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi
Nhóm thực hiện: nhóm 1
NỘI DUNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. ĐỊNH NGHĨA
3. PHÂN LOẠI
4. NGUYÊN NHÂN NHIỄM ĐỘC TỐ
5. ĐIỀU KIỆN SẢN SINH ĐỘC TỐ
6. HẬU QUẢ CỦA ĐỘC TỐ NẤM MỐC
7. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ ĐỘC TỐ NẤM MỐC
8. ĐỘC TỐ NẤM MỐC THƯỜNG GẶP
1.Đặt vấn đề
.
Đến nay có hơn 10.000 loài nấm được biết đến, có khoảng 50 loài
nấm mốc có mặt trong thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn (ngũ
cốc) gây hại cho vật nuôi và con người vì chúng sản sinh ra độc
tố.
.
Trên toàn thế giới không có khu vực nào tránh khỏi tác hại
của độc tố nấm mốc gây ra:

Theo số liệu của FAO thì khoảng 25% tổng số lượng ngũ cốc
nhiễm độc tố mycotoxin.

Tại Thái Lan, Indonesia & Philippin tổng chi phí hàng năm dành
cho việc loại trừ riêng độc tố Aflatoxin trong bắp và đậu phộng
khoảng 290 triệu USD.

1. Đặt vấn đề( tiếp)



Ở châu Âu ước tính sự thiệt hại kinh tế mỗi năm do
mycotoxin gây ra có thể lên đến mất mát lên hơn 1,4 tỷ
USD cho những công ty Mỹ.
Vai trò của “độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn
nuôi” là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp
đối với vật nuôi và con người.
2. Định nghĩa độc tố nấm mốc

Độc tố là

Có nguồn gốc sinh vật

Trọng lượng phân tử lớn

Chủ yếu là protein

Có khả năng gây độc và kháng nguyên

Độc tố nấm mốc là: sản phẩm trao đổi thứ cấp có độc tính
cao của một số loại nấm như các
chi Aspergillus , Penicillium, Fusarium
Aspergillus Penicillium Fusarium
3. Phân loại độc tố nấm mốc
1. Theo
bản chất
hóa học
Các hợp chất
loại terpen
Các học chất

antraquinon
Các chất
kháng sinh
Các chất
gốc peptide
Dẫn xuất của
dicetopiperazin
Các họ
penicillin
Các
cyclopeni
Các chất có
nhân piron
3. Phân loại độc tố nấm mốc
2.Theo nấm
mốc
Furasium tổng
hợp T2 –
toxin,Futurenal,
Nraleol…
Stachybotrys
tổng hơp
Stachybatryot
oxin
Aspergillus.flavis
tổng hợp
Aflatoxin
Độc tố do các
Aspergillus
khác

penicillin tổng
hợp ochratoxin
Độc tố do các
loài nấm khác
4. Nguyên nhân nhiễm độc tố
Bảo quản không tốt
Máng uống lâu ngày không vệ sinh
5. Điều kiện nấm mốc sản sinh độc tố
a. Nhiệt độ
.
Nấm mốc phát triển trong khoảng 15°C- 30°C, sinh
trưởng tốt nhất trong khoảng 25°C- 30°C.
.
Tuy nhiên có một vài loài có thể phat triển ở nhiệt độ <
0°C và >26°C.
b. Oxy
.
Là nhân tố quan trọng với các nấm mốc phát triển hiếu khí
.
Nấm mốc thuộc Mucor và Tri choderma cần nhiều oxy sống
ở vùng ven cơ chất
b. Độ ẩm

Độ ẩm không khí trên 62% và nhiệt độ trên 800F, tương
đương 27°C, và độ ẩm trong hạt vượt quá 14-15%, sẽ là cơ hội
tốt để nấm phát triển.

Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hệ sợi nấm và sự sản sinh,
nảy mầm của bào tử.


Với các loại thức ăn khác nhau có độ ẩm phù hợp cho nấm
mốc phát triển:

Ngũ cốc: hàm lượng nước của hạt >14%

Sữa: hàm lượng nước thấp 3-4%

Hạt có dầu và các chế phẩm có chứa độc tố trong điều
kiện bảo quản kém.
c. Các yếu tố dinh dưỡng

Yêu cầu về dinh dưỡng của mỗi loài là khác nhau ( do
mỗi loài nấm chỉ phát triển trên một cơ chất nhất định ).
d. Độ PH

Thích hợp trong khoảng 4-8.
6. Hậu quả của độc tố nấm mốc
a) Triệu chứng
)
Kém ăn, giảm năng suất sinh trưởng.
)
Suy yếu hệ thống miễn nhiễm (do bị ức chế hệ thống sinh kháng thể).
)
Gia tăng mức độ nhạy cảm đối với bệnh tật.
)
Năng suất sản xuất kém (giảm tỷ lệ thụ thai, sẩy thai, động dục giả).
)
Giảm sức sản xuất trứng, sữa.
)
Làm giảm tính ngon miệng đối với thức ăn.

)
Giảm sự cứng trắc và biến dạng bộ xương.
)
Niêm mạc đường tiêu hóa bị bào mòn.
6. Hậu quả của độc tố nấm mốc
a) Triệu chứng
)
Triệu chứng trên gia cầm
Phân gà màu xanh
Trứng gà trắng, mỏng vỏ
Miệng gà bị loét Con non thiếu sức sống
Bại liệt
Lông xơ xác, trụi lông

Triệu chứng trên lợn.
st
t
Nấm mốc Độc tố Mức cho
phép
Mức gây
độc
Triệu chứng
1 Aspergillus
sp
Aflatoxins <100 ppb 300 – 2000
ppb
Tăng trưởng kém,
Hư hại gan, hoàng
đản, ức chế hệ
miễn dịch

2 Aspergillus
sp và
Penicillium
sp
Ochratoxin và
Citrinin
<100 ppb 200 -4000
ppb
Giảm tăng trưởng,
Khát,
Hư hại thận
3 Aspergillus
sp
T2
DAS
DON
<2 ppm 4 – 20 ppm Giảm ăn,
ức chế hệ miễn
dịch
Ói mửa
4 Aspergillus
sp
Zearalenoe
( F2 -toxin)
<0,05 ppm 1 – 30 ppm Vô sinh, không lên
giống,mang thai
giả, lòì trực tràng
stt Nấm mốc Độc tố Mức cho
phép
Mức gây

độc
Triệu chứng
5 Aspergillus
sp
Zearalenoe
( F2 -toxin)
< 30 ppm Chết phôi,
chậm lên
giống sau cai
sữa
6 Fusarium
sp
Fumonisin <10 ppm 20- 175
ppm
Giảm ăn, có
triệu chứng hô
hấp, Tràn dịch
phổi, sảy thai
7 Ergot Ergotoxin < 0.05% 0.1- 1% Giảm ăn, hoại
tử vùng biên,
mất sữa do
giảm chức
năng tuyến tạo
sữa

Triệu chứng trên lợn.

triệu chứng trên trâu, bò.

Con vật chậm chạp,giảm hoạt động.


Viêm gan, thoái hóa ở gan nên giảm tiết mật.

Rối loạn tiêu hóa, viêm ruột mãn tính ở gia súc non,
giảm tăng trọng.

Giảm tiết sữa dẫn đến giảm sản lượng sữa.


Triệu chứng trên người

Gây ung thư.

bong tróc da.
Gạo mốc là một trong những nguyên nhân gây hội chứng
viêm da dày sừng bàn tay, bàn chân, ung thư gan tại Quảng Ngãi
6. Hậu quả của độc tố nấm mốc
b. Bệnh tích

Miệng loét

Thực quản loét, có khuẩn lạc
nấm
Thận sưng to
Diều gà có khuẩn lạc nấm
7. Biện pháp phòng trị độc tố nấm
mốc

Kiểm tra, khống chế độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.


Kiểm soát và trừ khử côn trùng, sâu mọt trong kho.

Sử dụng hóa chất để chống mốc: axit hữu cơ, muối, formalin, gentian
violet, chất oxy hóa…

Biện pháp vật lý để loại trừ độc tố nấm mốc.

Sử dụng chất hấp phụ bề mặt.

Đảm bảo quy trình chăn nuôi:

Lau dọn máng ăn, máng uống thường xuyên.

Không làm đổ thức ăn, nước uống ra chuồng nuôi.

Khử trùng tiêu độc định kì 1 tuần / lân.

×