Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.08 MB, 58 trang )

Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
M T S CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N LÂM NGHI PỘ Ố Ể Ệ
U BAN NHÂN DÂN T NH ĐI N BIÊNỶ Ỉ Ệ
S NÔNG NGHI P VÀ PHÁT TRI N NÔNG THÔNỞ Ệ Ể
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
CẤU TRÚC NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Một số quy định của luật BV&PTR
2. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng
3. Những quy định về khai thác lâm sản,
4. Những quy định về chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất giai
đoạn 2007 - 2015
5. Hỗ trợ gạo cho trồng rừng phòng hộ, sản xuất thay thế nương
rẫy
6. Chính sách trả dịch vụ môi trường rừng
7. Chính sách hỗ trợ phát triển lâm nghiệp theo 30a cho các xã
đặc biệt khó khăn
8. Hướng dẫn xây dựng hương ước thôn bản

Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
1. Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004
2. Nghị định số: 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
3. Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 7 năm 2005 của của
Bộ NN và PTNT về việc ban hành quy chế về khai thác gỗ và lâm sản
khác.
4. Quyết định số: 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn


2007 – 2015.
5. Thông tư liên tịch số: 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23 tháng 6
năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ
Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg, ngày
10/9/2007 về Một số chính sách phát triển rừng sản xuất.
6. Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo.
7. Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
8. Thông tư số: 08/2009/TT-BNN ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
9. Quyết định số: 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2011 - 2015.
10. Quyết định số: 1048/QĐ-UBDN ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt suất đầu tư hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo
nghị quyết 30a của Chính phủ.
11. Quyết định số: 1701/QĐ-UBDN ngày 17 tháng 11 năm 2008 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cụ thể một số nội dung thực hiện
chính sách trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trồng rừng
phòng hộ, rừng sản xuất thay thế nương rẫy trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên

1. M t s quy đ nh c a lu t BV&PTR ộ ố ị ủ ậ
1.1. Phân loại rừng
- Rừng là một hệ sinh thái bao gồm: quần thể thực vật rừng, động vật rừng,
vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Trong đó cây gỗ,
tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán
rừng từ 0,1 trở lên.
- Phân loại rừng trong quản lý tài nguyên rừng của mỗi quốc gia. Rừng
được hiểu là: rừng trồng và rừng tự nhiên,
- Ở Việt Nam được phân làm 3 loại rừng chính:
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng đặc dụng: Rừng đặc dụng được sử dụng để bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng sản xuất
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất trồng Rừng sản xuất TN
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
1. M t s quy đ nh c a lu t BV&PTR ộ ố ị ủ ậ
Rừng phòng hộ
Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống
xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo
vệ môi trường.
a. Rừng phòng hộ đầu nguồn
b. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay
c. Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển
d. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường
Rừng đặc dụng: Rừng đặc dụng được sử dụng để bảo tồn thiên nhiên
Mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng, nguồn gen; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích

lịch sử, văn hoá; phục vụ nghỉ ngơi, kết hợp PH, BV môi trường.
a. Vườn quốc gia.
b. Khu bảo tồn thiên nhiên (khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài - sinh
cảnh).
c. Khu bảo vệ cảnh quan.
1.1. Phân loại rừng
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
Rừng đặc dụng
d. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên được chia ra 3 phân khu chức
năng
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
- Phân khu phục hồi sinh thái
- Phân khu dịch vụ - hành chính
Rừng sản xuất
Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để sản xuất kinh doanh gỗ, lâm sản
ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường.
a. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
b. Rừng sản xuất là rừng trồng
c. Rừng giống
1.1. Phân loại rừng
1. Một số quy định của luật BV&PTR
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
1. M t s quy đ nh c a lu t BV&PTRộ ố ị ủ ậ
Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng;
giao đất, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận QSDR, công nhận quyền sở hữu
rừng SX là RT; Quyền chuyển nhượng rừng. Chủ rừng bao gồm:
- Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

- Tổ chức kinh tế.
- Hộ gia đình, cá nhân.
- Đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm
nghiệp.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Cộng đồng dân cư thôn, bản.
UBND xã, huyện, tỉnh không phải là chủ rừng mà chỉ là cơ quan thay mặt Nhà nước
quản lý chủ rừng và quản lý đất đai về mặt hành chính của Quốc gia.
1.2. Thế nào là các chủ rừng
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
Quyền của Nhà nước
- Quyết định mục đích sử dụng rừng
- Quy định về hạn mức giao rừng và thời hạn sử dụng rừng.
- Quyết định về giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích SDR.
- Định giá rừng.
- Nhà nước thực hiện điều tiết các nguồn lợi từ rừng thông qua các chính sách tài
chính.
- Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng.
1.3. Quy n l i, trách nhi m c a UBND và ch r ng ề ợ ệ ủ ủ ừ
1. Một số quy định của luật BV&PTR
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
Quyền của chủ rừng
- Nhà nước công nhận QSDR, QSHR SX là RT.
- Sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp thời hạn giao, cho thuê rừng.
- Được sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ngư nghiệp kết hợp theo quy chế quản
lý rừng, trừ rừng đặc dụng.

- Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên diện tích được giao, được
thuê.
- Được kết hợp nghiên cứu khoa học, kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái -
MT.
- Được hướng dẫn kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính sách.
- Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng được giao, được
thuê.
- Trường hợp chủ rừng được bồi thường thành quả lao động, kết quả đầu tư, tài sản
bị thu hồi.
+ Nhà nước SDR vào mục đích quốc gia.
+ Nhà nước SDR cho lợi ích công cộng
1.3. Quy n l i, trách nhi m c a UBND và ch r ng ề ợ ệ ủ ủ ừ
1. Một số quy định của luật BV&PTR
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
1.3. Quy n l i, trách nhi m c a UBND và ch r ng ề ợ ệ ủ ủ ừ
Trách nhiệm bảo vệ rừng của toàn dân
- Cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm BVR,
thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến BVR.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động trong rừng, ven rừng có trách nhiệm thực
hiện các quy định về BVR, thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước hoặc chủ rừng
về cháy rừng, sinh vật hại rừng và hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ
rừng; chấp hành sự huy động nhân lực, phương tiện khi xảy ra cháy rừng.
Trách nhiệm bảo vệ rừng của chủ rừng
- Chủ rừng có trách nhiệm BVR của mình; xây dựng và thực hiện các PA, biện
pháp BVR theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Chủ rừng không thực hiện các quy định mà để mất rừng thì phải chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
1. Một số quy định của luật BV&PTR
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên

Sở NN&PTNT Điện Biên
1.3. Quy n l i, trách nhi m c a UBND và ch r ng ề ợ ệ ủ ủ ừ
Trách nhiệm bảo vệ rừng của UBND các cấp
- Trách nhiệm của UBND cấp huyện
► Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ quản lý, bảo
vệ, khai thác rừng.
► Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về BV&PTR.
► Chỉ đạo UBND xã thực hiện các biện pháp BVR, khai thác lâm sản.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã
► Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ của Nhà nước về
quản lý, bảo vệ, khai thác rừng.
►Chỉ đạo các thôn xây dựng và thực hiện quy ước BV&PTR.
► Phối hợp các lực lượng (quốc phòng, an ninh, dân quân tự vệ, lực lượng vũ
trang, các ban ngành) để BVR; phát hiện và ngăn chặn kịp thời vi phạm.
► Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về BV&PTR.
- Chủ tịch UBND cấp dưới chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp trên, chủ
tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ khi để xảy ra phá
rừng, cháy rừng ở địa phương
1. Một số quy định của luật BV&PTR
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.1. Trình t th t c giao, cho thuê, thu h i ự ủ ụ ồ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Xác định đặc điểm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi
- Xác định vị trí, ranh giới khu rừng (Tên đơn vị hành chính, tiểu khu, khoảnh, lô
rừng).
- Xác định loại rừng (PH, ĐD, SX) đến từng lô.
- Xác định diện tích khu rừng giao, cho thuê, thu hồi là diện tích mà tại đó chủ
rừng thực hiện các hoạt động QL,BV, PT và SD.
Thẩm quyền giao, cho thuê, thu hồi

- UBND tỉnh giao, cho thuê rừng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài; cho thuê rừng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- UBND huyện giao rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn.
Thời hạn sử dụng rừng Nhà nước giao, cho thuê
- Thời hạn sử dụng rừng
+ Rừng PH, rừng ĐD giao để sử dụng ổn định, lâu dài.
+ Rừng SX giao, cho thuê không quá 50 năm hoặc không quá 70 năm.
+ Rừng PH, rừng ĐD cho thuê không quá 50 năm.
- Thời điểm để tính thời gian bắt đầu sử dụng rừng
+ Thời điểm SDR tính từ ngày ký QĐ giao, cho thuê rừng.
+ Rừng đã giao, cho thuê trước ngày 15/10/1993 mà trong QĐ giao hoặc trong HĐ
thuê không ghi rõ thời hạn thì thời điểm giao, cho thuê tính từ ngày15/10/1993.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.1. Trình t th t c giao, cho thuê, thu h i ự ủ ụ ồ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Trình tự, thủ tục giao rừng
Nội dung Hộ gia đình Cộng đồng Tổ chức
Chuẩn bị - UBND Phổ biến CS,
thành lập BCĐ, Chuẩn
bị kinh phí, vật tư
- UBND phổ biến CS, lập
BCD, CBị kinh phí, vật
tư.
- CĐ đề nghị giao rừng
và thông qua KH QLR
- Sở NN&PTNT giới thiệu
và thoả thuận điạ điểm
Tiếp nhận

và xét
đơn
- Hộ gia đình nộp đơn
UBND xã nhận đơn và
xác nhận
- Cộng đồng nộp đơn
- UBND xã nhận đơn và
xác nhận
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở
NN&PTNT
Thẩm
định và
hoàn
thiện hồ

- Xác định ĐĐ Khu
rừng
- Xác định ĐĐ Khu rừng - Xác định ĐĐ khu rừng
-
Sở NN&PTNT thẩm
định dự án, ĐĐ Khu rừng
- Tổ chức đấu thầu
QĐ giao
rừng
- UBND huyện - UBND huyện - UBND tỉnh
Thực hiện
QĐ giao
rừng.
- UBND xã giao rừng
ở thực địa

- UBND xã giao rừng ở
thực địa.
Sở NN&PTNT phối hợp
với UBND huyện bàn giao
rừng ở thực địa.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.1. Trình t th t c giao, cho thuê, thu h i ự ủ ụ ồ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Trình tự, thủ tục cho thuê rừng
Tương tự các bước giao rừng, trong đó lưu ý
- Đấu giá quyền sử dụng rừng.
- Chủ rừng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Ký hợp đồng thuê rừng (sở NN&PTNT đối với tổ chức/UBND huyện đối với hộ
gia đình).
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.2. Giao rừng
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
- Giao rừng ĐD: không thu tiền đối với BQL RĐD, tổ chức nghiên cứu, đào tạo,
dạy nghề.
- Giao rừng PH: không thu tiền đối với BQL RPH, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ
trang, hộ gia đình, cá nhân.
- Giao rừng SX:
+ Không thu tiền: rừng tự nhiên và RT đối với hộ gia đình, cá nhân; tổ chức SX
giống; đơn vị vũ trang; BQLR PH có RSX xen kẽ trong RPH đã giao cho BQL.
+ Có thu tiền: RTN và RT đối với các tổ chức kinh tế, rừng trồng đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Hạn mức giao rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
- Hạn mức giao

+ RPH, RSX không quá 50ha/hộ/loại rừng.
+ Đã được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, lại được giao
thêm rừng thì diện tích giao không quá 35ha/hộ/các loại đất/hộ.
- Diện tích giao vượt hạn mức: phải chuyển sang thuê rừng.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.2. Giao rừng
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Hạn mức giao rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
- Hạn mức giao đất trống thuộc nhóm đất chưa sử dụng không quá 50ha/hộ và
không tính vào hạn mức giao rừng nói trên.
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
- Điều kiện giao rừng
+ Cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, có truyền thống gắn bó cộng đồng với
rừng về SX, ĐS, VH, tín ngưỡng; có khả năng QLR; có nhu cầu và đơn xin giao
rừng.
+ Phải phù hợp với QH,KH và quỹ rừng của địa phương.
- Loại rừng giao cho cộng đồng dân cư thôn
+ Khu rừng hiện cộng đồng đang QL, SD có hiệu quả.
+ Khu rừng giữ nguồn nước Phục Vụ trực tiếp cho CĐ.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.3. Cho thuê rừng
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
- Cho thuê RĐD là khu bảo vệ cảnh quan: đối với tổ chức KT để kết hợp KD cảnh
quan, du lịch sinh thái - môi trường.
- Cho thuê RSX: đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước để sản
xuất lâm nghiệp, kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường.
- Cho thuê RSX là RT: đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài.

Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.4. Thu h i r ng ồ ừ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng
- Nhà nước SDR vào mục đích quốc gia.
- Tổ chức được GR không thu tiền SDR hoặc có thu tiền SDR có nguồn gốc từ NS
hoặc cho thuê rừng trả tiền hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm
hoặc không còn nhu cầu SDR.
- Chủ rừng tự nguyện trả lại rừng.
- Hết hạn sử dụng mà không được gia hạn.
- Sau 12 tháng liền kể từ ngày được giao, được thuê rừng mà chủ rừng không tiến
hành các hoạt động BV&PTR.
- Sau 24 tháng liền kể từ ngày được giao, được thuê đất mà chủ rừng không tiến
hành các hoạt động để phát triển rừng.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
2.4. Thu h i r ng ồ ừ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Trường hợp chủ rừng được bồi thường thành quả lao động, kết quả đầu tư,
tài sản bị thu hồi
- Nhà nước SDR vào mục đích quốc gia.
- Nhà nước SDR cho lợi ích công cộng.
Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng nhưng chủ rừng không được bồi thường
- Trường hợp chủ rừng không tiến hành các hoạt động BN&PTR; sử dụng không
đúng mục đích; giao, được thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng;
chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế.
- Rừng được Nhà nước giao, cho thuê mà phần vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên

Sở NN&PTNT Điện Biên
2.5. Chuy n m c đích s d ng r ng ể ụ ử ụ ừ
2. Giao r ng, cho thuê r ng, thu h i r ng ừ ừ ồ ừ
Chuyển MĐ SD từ loại rừng này sang loại rừng khác
- Phải phù hợp với QH BV&PTR đã được phê duyệt.
- Phải theo đúng thẩm quyền
- Phải đạt tiêu chí và chỉ số xác lập loại rừng đó.
Chuyển MĐ SD rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp
- Căn cứ tiêu chí và điều kiện chuyển đổi do Chính phủ quy định như sau:
+ Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+ Phát triển cây công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình thuỷ điện, giao thông, cơ sợ hạ tầng, thuỷ lợi,…
Những thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng:
- Phải theo đúng thẩm quyền.
- Có dự án đầu tư đã được phê duyệt.
- Có đánh giá tác động môi trường.
- Có phương án đền bù được phê duyệt.
- Cơ quan cho phép chuyển MĐ SD phải đảm bảo đầu tư trồng rừng mới thay diện
tích chuyển sang mục đích khác.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
3.1. Khai thác gỗ và lâm sản trong Rừng phòng hộ
3. Nh ng quy đ nh v khai thác lâm s n ữ ị ề ả
Trình tự, thủ tục khai thác, quy phạm, quy trình kỹ thuật khai thác thực hiện theo
hướng dẫn tại QĐ số 40/BNN của Bộ NN và PTNT
- Rừng phòng hộ là rừng tự nhiên được phép khai thác cây đã chết, cây sâu bệnh,
cây đứng ở nơi mật độ lớn hơn mật độ quy định theo quy chế quản lý rừng, các
loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong Danh mục nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác.
- Nguyên tắc:

+ Không làm giảm hiệu năng phòng hộ của rừng.
+ Lượng khai thác không Được lớn hơn lượng tăng trưởng của rừng.
- Khai thác lâm sản với rừng PH đầu nguồn là rừng tự nhiên:
+ Được khai thác tận thu, tận dụng gỗ và khai thác LS ngoài gỗ.
+ Khi rừng đạt tiêu chuẩn về PH được khai thác chọn, độ tàn che sau khai thác lớn
hơn 0,6.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
3.1. Khai thác gỗ và lâm sản trong Rừng phòng hộ
3. Nh ng quy đ nh v khai thác lâm s n ữ ị ề ả
- Khai thác lâm sản với rừng PH đầu nguồn là rừng tự nhiên:
+ Không được khai thác các loài cây quý, hiếm theo Quyết định của CP.
- Khai thác lâm sản với rừng PH đầu nguồn là RT; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn
biển; chắn gió, chắn cát bay và bảo vệ môi trường:
- Thẩm quyền cho phép khai thác gỗ trong RPH
+ Khai thác gỗ trong RPH là RTN, rừng PH là RT đầu tư bằng vốn NS, chủ rừng
phải có thiết kế khai thác Được Sở NN và PTNT phê duyệt thiết kế và cấp phép
khai thác cho chủ rừng là tổ chức kinh tế. UBND cấp huyện phê duyệt thiết kế và
cấp phép K.thác cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.
+ Khai thác RPH là RT bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư, chủ rừng tự quyết định.
Chi cục Lâm nghiệp Điện Biên
Sở NN&PTNT Điện Biên
3.2. Khai thác gỗ và lâm sản trong Rừng đặc dụng
3. Nh ng quy đ nh v khai thác lâm s n ữ ị ề ả
Việc khai thác lâm sản phải tuân theo quy chế quản lý rừng, không được gây hại
đến mục tiêu bảo tồn và cảnh quan của khu rừng và phải tuân theo các quy định
sau đây:
- Được khai thác những cây gỗ đã chết, gãy đổ; thực vật rừng ngoài gỗ, trừ các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính
phủ.

- Không được săn, bắt, bẫy các loài động vật rừng.
Thẩm quyền cho phép khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng.
- Bộ NN và PTNT phê duyệt t.kế và cho phép khai thác đối với khu rừng mà chủ
rừng thuộc cấp Bộ quản lý.
- UBND tỉnh phê duyệt thiết kế, cho phép hoặc uỷ quyền cho Sở NN và PTNT phê
duyệt thiết kế và cấp phép k.thác đối với rừng do tỉnh quản lý.

×