Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giáo án sinh 6 hay và rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.08 KB, 144 trang )

Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 1
Ngày soạn: 15/8
Ngày dạy: 20/8
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
A. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của
chúng.
- Nắm được nhiệm vụ của sinh học là gì
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
B. CHUẨN BỊ
• GV: Chuẩn bò nội dung bài học
• HS : Tham khảo nội dung bài học trước
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống và vật sống. Vậy vật sống và vật không
sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể nhận diện được chúng, cô và các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay: Đặc điểm của cơ thể sống.
Hoạt động dạy và học Nội dung bài học
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không
sống
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh
(nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật sống và
vật không sống.
+ Vật sống: con gà, cây mít…
+ Vật không sống: hòn đá, viên gạch


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả
lời các câu hỏi:
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật
sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt
động sống: di chuyển, ăn uống…)
? Vật sống khác vật không sống ở những đặc
điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển…)
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn
tất bảng thông tin ở SGK trang 6
I/ Nhận dạng vật sống và vật không sống:
1. Vật sống, vật không sống:
- Vật sống: có trao đổi chất với bên ngoài như
lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
Ví dụ: con gà, cây mít ….
- Vật không sống: không trao đổi với môi
trường bên ngoài
Ví dụ: hòn đá, viên gạch, xe máy….
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
1
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi
sau:
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau.
(có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết,
loại bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống

không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là
những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện
những hoạt động sống mà vật không sống
không thể hiện được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao
đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)
- GV đặt vấn đề: Chiếc xe máy có sự trao đổi chất
không? Có được xem là cơ thể sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu Sinh vật trong tự nhiên.
Nhiệm vụ của Sinh học
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật khác nhau,
sau đó lập bảng.
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào bảng và
trả lời câu hỏi: .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét gì về
giới sinh vật trong tự nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối với đời sống
con người?
- GV: Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại riêng
những ví dụ thuộc về thực vật và những ví dụ
thuộc về động vật. Ngoài động vật và thực vật
còn có những nhóm nào khác không?
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy nhóm
chính?
- Đó là những nhóm nào?
HS: tự rút ra kết luận
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và nhiệm

vụ của thực vật học.
- GV: Ta thấy các sinh vật đều có mối quan hệ đối
với con người.
- GV: Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng cũng có
nhiều sinh vật có hại.
- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?
các chất cần thiết và loại bỏ các chất
thải ra ngoài) để tồn tại
- Lớn lên
- Sinh sản
II. Sinh vật trong tự nhiên
1.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong phú
về kích thước, nơi sống, môi trường sống, tập
tính……

2.Các nhóm sinh vật
Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có
quan hệ mật thiết với nhau và với con người
3. Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng
như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực
vật nói riêng để sử dụng hợp lí. Phát triển và
bảo vệ chúng để phục vụ đời sống của con
người
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
2
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015

4. Củng cố:
? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất những dấu
hiệu nào chung cho cơ thể sống .
? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới
- Kẻ bảng trang 11sgk.
TUẦN 1
Ngày soạn: 15/8
Ngày dạy: 25/8
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU .
• Nêu đặc điểm chung của thực vật.
• Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.
• Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ .
• Tranh hoặc ảnh: Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
• Bảng tin SGK trang 11
STT Tên cây Có khả năng tự tạo
chất dinh dưỡng
Lớn lên Sinh sản Di
chuyển
Nơi sống
1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng
2 Cây ngô + + + - Đồi, nương
3 Cây mít + + + - Vườn, đồi
4 Cây sen + + + - Ao, hồ

5 Cây xương rồng + + + - Đồi núi, đồi
cát.
• Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lòch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật sống ở môi
trường khác nhau.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có nhận xét gì về sinh
vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà: 3 điểm
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
3
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
Có chuẩn bò bài mới: 2 điểm
3) Các hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài mới: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và
tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người
và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm
hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học
Hoạt động1: Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú
của thực vật
- GV: Các em quan sát tranh vẽ hoặc quan sát
hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận xét gì
về giới thực vật trong tự nhiên.
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong SGK
và rút ra kết luận để ghi bài

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của
thực vật
- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi gợi ý
để hoàn tất thông tin.
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng
được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)
I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, có rất
nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường
sống.
II. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài.

4) Củng cố
• Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
• Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a.  Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b.  Thực vật sống khắp mọi nơi.
c.  Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển,
phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d.  thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5)Dặn dò :
- Học bài làm bài tập và chuẩn bò bài mới
- Kẻ bảnh trang 13 sgk vào vở
- Chuẩn bò: Cây dương xỉ, rau bợ, cây rêu

Cây đậu, lúa, cải ( có hoa quả hạt )
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
4
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 2
Ngày soạn: 17/8
Ngày dạy:
Tiết 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. MỤC TIÊU
- Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
B. CHUẨN BỊ
GV: - Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không có hoa thường
có ở đòa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
HS: - Chuẩn bò một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng, dâm bụt, bìm
bìm………
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn, vật dụng, tạo bóng
mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ: 3 điểm
- Có chuẩn bò bài mới: 2 điểm
3) Bài mới
 Giới thiệu bài mới : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể
nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và
đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng

tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xác đònh cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản, chức năng chính của từng cơ
quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây bưởi,
cây nhãn
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ trống:
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng
là nuôi dưỡng
I. Xác đònh cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây:
Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan sinh
dưỡng
Rễ,
thân lá
Nuôi dưỡng
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
5
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là
duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa.
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và quan
sát theo nhóm để phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa.

- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các mẫu
vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận: Thực vật được chia
làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào?
Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây
lâu năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận: thế nào là cây một
năm và cây lâu năm
Cơ quan sinh
sản
Hoa
quả,
hạt.
Duy trì và
phát triển nòi
giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật mà
cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- Thực vật không có hoa, cơ quan sinh
sản không phải là hoa quả hạt.

III. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm là những cây trong đời
sống của nó ra hoa kết quả một lần rồi
chết
Ví dụ: lúa, đậu ….

- Cây lâu năm là những cây có thể ra
hoa, kết quả nhiều lần trong đời sống
của nó
Ví dụ: cam, mít, ổi….
4) Củng cố
a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a.  cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b.  cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
c.  cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d.  cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a.  cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
b.  cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c.  cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
d.  cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
5)Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập/ 15
- Đọc “Em có biết”
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
6
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 2
Ngày soạn: 17/8
Ngày dạy:
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT4: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
A. MỤC TIÊU
• Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
• Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.

• Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
B. CHUẨN BỊ.
• Kính lúp cầm tay.
• Kính hiển vi.
• Vật mẫu: Một vài cành cây hoặc một bông hoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
 Giới thiệu bài mới: Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất
nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần
cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và
chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp
- GV: Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu HS quan
sát:
? Phần này là phần gì? Được làm bằng gì?
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?
- GV: Cho HS trình bày cấu tạo của kính lúp.
- GV: Hướng dẫn cho HS cách sử dụng kính và
quan sát mẫu vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính hiển vi
I. Kính lúp và cách sử dụng:

- Kính lúp dùng để quan sát những
vật nhỏ bé, giúp ta thấy được những

gì mắt không thấy được.
- Cách sử dụng kính lúp: Để mặt kính
sát mẫu vật (vật mẫu), từ từ đưa
kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
7
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(ngøi ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv: Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?
? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy phần.
Đó là những phần nào?
Thân kính gồm những phần nào và tác dụng gì?
Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?
Vì sao?

Kính hiển vi dùng để quan sát những vật
nhỏ bé mà mắt thường không thấy được.
- Cách sử dụng.
4. Củng cố : Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của
từng bộ phận.
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bò : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
8
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 3

Ngày soạn: 17/ 8
Ngày dạy:
TIẾT 5: THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU
• Chuẩn bò được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thòt quả cà chua
chín).
• Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
• Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
B. CHUẨN BỊ
• Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
• Thòt quả cà chua chín.
• Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
• Quả cà chua chín va tế bào thòt quả cà chua.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính
hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, cô và các em cùng tìm
hiểu qua tiết học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
- GV: Cho HS làm quen với cách tự lên tiêu bản và
quan sát.
- GV: Chia lớp làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào vảy hành
dươi kính hiển vi.
+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào thòt quả
cà chua dưới kính hiển vi rối thực hành.

- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải đáp các
thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú
thích vẽ hình
GV: Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế bào
biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua.

GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
9
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015


4. Nhận xét đánh giá giờ thực hành:
5. Dặn dò: Vẽ hình vào vở học.
TUẦN 3
Ngày soạn: 17/8
Ngày dạy:
Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
• Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
• Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
• Khái niệm về mô.
B. CHUẨN BỊ.
• Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
• Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

 Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua.
Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước
của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS nhận xét
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều có các
tế bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của thân và
lá không?
- GV: Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
- GV: Ngay trong một cơ quan, có nhiều tế bào
khác nhau.
Ví dụ: Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của các tế
bào thực vật.
I. Hình dạng, kích thước của tế bào
Hình dạng, kích thước của các tế bào khác
nhau.


II. Cấu tạo tế bào :

GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
10
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
- GV: Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ cấu tạo
của tế bào thực vật.

? Một tế bào gồm những thành phần nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp có vai
trò gì?
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv: Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình bày.

- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác
không bào, lục lạp.
III. Mô: là nhóm tế bào có hình dạng, cấu
tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.

4. Củng cố:
• Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
• Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
5. Dặn dò: - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
11

Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 4
Ngày soạn: 25/8/ 2014
Ngày soạn: 8/ 9
TIẾT 7 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
• Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào.
Tế bào phân chia như thế nào?.
• Hiều ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào, ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân
sinh mới có khả năng phân chia.
B. CHUẨN BỊ.
• Tranh phóng to hình 8.1, hình 8.2 SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo tế bào thực vật (trả lời phần II của bài ): 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2 điểm có
chuẩn bò bài.
? Mô là gì? Có mấy loại mô? (trả lời phần III của bài ): 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2 điểm
có chuẩn bò bài.
3. Bài mới:
 Mở Bài: Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm
hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế
bào
- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn lên của
tế bào và yêu cầu HS mô tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?
- GV: Giảng giải sự lớn lên của tế bào non:

Các tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó
to dần lên đến một kích thước nhất đònh ở
tế bào trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV: Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế bào lớn
I. Sự lớn lên của tế bào
- Tế bào non có kích thước nhỏ lớn dần lên đến
một kích thước nhất đònh thành nhờ quá trình trao
đổi chất

GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
12
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
lên được”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế
bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu học
sinh quan sát.
- GV: Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:
? Tế bào phân chia như thế nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá
lớn lên bằng cách nào?
II. Sự phân chia tế bào
- Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất đònh thì
phân chia thành 2 TB

phân bào


- Quá trình phân bào:
+ Một nhân

2 nhân
+ TB chất phân chia. Vách ngăn hình thành chia đôi
TB
+ Kết quả: Từ 1TB mẹ

2 TB con non
- Chỉ có tế bào ở mô phân sinh (rễ, thân, lá)mới
có khả năng phân chia.
- Tế bào thực vật lờn lên phân chia giúp cây sinh
trưởng và phát triển.
4 . Củng cố:
• Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
• Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật?
5. Dặn dò: - Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở
- Học bài
- Chuẩn bò bài mới: mang rễ của một số cây: đậu, lúa, cỏ, cải ….
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
13
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 4
Ngày soạn: 25/8/ 2014
Ngày dạy: 10/ 8
CHƯƠNG II :
Tiết 8 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
A. MỤC TIÊU.
• Nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính, rễ cọc và rễ chùm.

• Nêu ví dụ 3 cây rễ cọïc, 3 cây rễ chùm.
• Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
B. CHUẨN BỊ.
• Một số rễ cọc cây như cam, chanh, ổi, mít, nhãn.
• Một số cây rễ chùm như ngô, lúa, hành.
• Tranh phóng to hình 9.1A, hình 9.1B, hình 9.2, hình 9.3.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 Mở Bài
 Các hoạt động học tập.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại rễ
- GV: Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn bò trước lên
để kiểm tra theo nhóm đã chia.
- GV: Sau đó cho HS trao đổi với nhau về tên cây
này thuộc nhóm này hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?
+ Đó là những nhóm nào?
- GV: Lấy một cây ở nhóm A và một cây ở nhóm B
cho HS nhận xét và rút ra từng đặc điểm của từng
loại rễ.
+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
I. Các loại rễ
Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc: có 1 rễ cái mọc và các rễ
con đâm xiên.
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ con mọc tỏa
ra từ gốc thân


GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
14
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV: Cho HS đứng lên kể tên một số rễ cọc và
một số rễ chùm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các
miền của rễ
GV: Cho HS quan sát hình 9.3.
Nêu các miền của rễ gồm mấy miền)?.
Đó là những miền nào?
Chức năng của từng miền?
II. Cấu tạo, chức năng các miền của rễ.
Rễ có 4 miền:
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn
truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra, -
Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.

4. Củng cố: Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào toàn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.
b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.
d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
5. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học bài , trả lời câu hỏi cuối bài

GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
15
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 5
Ngày soạn: 7/ 9/ 2014
Ngày dạy: 15/ 9

Tiết 9: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
A. MỤC TIÊU .
• Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
• Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng
của chúng.
• Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan tới
rễ cây.
B. CHUẨN BỊ.
• Kính hiển vi: Tiêu bản lát cắt ngang qua miền hút của rễ của mộït cây để quan sát được cấu tạo
chung của miền hút.
• Tranh vẽ to hình 10.1, hình 10.2, hình 7.4 (SGK).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ: Trả lời đầy đủ phần I của bài: 7 điểm + 3 điểm có làm bài
tập và chuẩn bò bài đầy đủ.
2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền. (trả lời đầy đủ phần II của bài: 7
điểm + 3 điểm làm bài tập và chuẩn bò bài đầy đủ.)
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới : Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút
nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực
hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.
 Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của
rễ.
- GV: Treo tranh hình 10.1 giới thiệu tranh để
xác đònh hai miền vỏ và trụ giữa.
+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ gồm
I. Cấu tạo miền hút:

1. Vỏ:
- Biểu bì: Gồm một lớp tế bào hình đa giác
xếp sít nhau. Trong đó có các tế bào kéo
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
16
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
mấy phần chính?
+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần?
+ Vì sao nói lông hút là một tế bào?
+ Nó có dài mãi không?



Hoạt động 2: Chức năng của miền hút.
- GV: Lại treo tranh hình 10 lên, cho HS quan
sát ở phần người ta đã nói gồm 2 bộ phận
chính là và trụ giữa.
+ Nêu chức năng của từng bộ phận chính của
miền hút.
+ Biểu bì có chức năng gì?

+ Thòt vỏ có chức năng gì?
+ Trụ giữa có chức năng gì?
- GV cho HS lập bảng cấu tạo và chức năng
của miền hút.
dài gọi là lông hút.
- Thòt vỏ: gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn
khác nhau.
2. Trụ giữa:
- Bó mạch:
+ Mạch rây: gồm những tế bào có vách
mỏng
+ Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách
hóa gỗ dày, không có chất tế bào.
- Ruột: gồm những tế bào có vách mỏng.
II. Chức năng của miền hút
1. Vỏ:
- Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong rễ.
- Lông hút: Hút nước và muối khoáng hòa
tan.
- Thòt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào
trụ giữa
2. Trụ giữa:
- Bó mạch:
+ Mạch rây: vận chuyển các chất hữu cơ
+ Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối
khoáng từ rễ lên thân, lá.
- Ruột: chứa chất dự trữ.
4. Củng cố:
Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (lông hút là một tế bào vì có cấu
tạo các thành phần của tế bào, với không bào rất lớn. Lông hút không tồn tại mãi mà luôn được

sinh mới.)
5. Dặn dò: - Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK trang 34
- Chuẩn bò bài mới theo yêu cầu bài tập trang 33 SGK.
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
17
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 5
Ngày soạn: 7/ 9/ 2014
Ngày dạy: 17/ 9
TIẾT 10: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và 1 số loại
muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình: 11.1,11.2 SGK/ 36,37
- HS: Kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK/ 34
C . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm
+ 3 điểm có làm bài và chuẩn bò bài ở nhà)
? Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lông hút hấp thụ nước

và muối khoáng hòa tan trong đất để cây sống và phát triển = 7 điểm + 3 điểm có làm bài tập
và chuẩn bò bài ở nhà)
3. Hoạt động dạy – học: (32’)
 GV giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích nghi với hoạt
động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những loại muối khoáng nào? Quá
trình hấp thụ xảy ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay: Sự hút nước và
muối khoáng ở rễ.
 Hoạt động Day – học
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
18
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 35. 
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục .
+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì ?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
Yêu cầu 2 nhóm trình bày và bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của thí
nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã làm ở nhà)
Gợi ý:
+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi phơi sẽ
tăng hay giảm ?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có nhận xét
gì về nhu cầu nước của cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần nước
nhiều nhất ?
Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng
của cây.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3 SGK/ 25.
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục 
SGK/ 36
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm: Giải thích
về tác dụng của muối lân, muối kali đối với cây
trồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/ 36
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Em hiểu như thế nào về vai trò của muối
khoáng đối với cây ?
+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu
trên giúp em khẳng đònh điều gì ?
+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối
khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác
nhau trong chu kì sống của cây không giống
nhau.
- Yêu cầu HS trình bày tổng kết và ghi bảng.
I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI
MUỐI KHOÁNG.
1 . Nhu cầu nước của cây:
Tất cả các cây đều cần nước. Nhưng
tuỳ vào từng loại cây, từng giai đoạn mà
cây cần lượng nước khác nhau.

2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
- Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát

triển tốt
- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan
trong đất.
- Cây cần 3 loại muối khoáng chính: đạm,
lân, kali.
Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở từng giai
đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây
sẽ có nhu cầu nước và muối khoáng khác
nhau
4. Củng cố: ()
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
19
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
- Có mấy loại muối khoáng chính cần cho cây ?
- Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
5. Dặn dò:)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bò thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46
TUẦN 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và 1 số loại
muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.

- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
B.CHUẨN BỊ:
Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
C . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối
khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên
cứu thông tin SGK/ 37 làm bài tập mục
.
Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ
trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và
muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của
nhóm.
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ:
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ
yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông hút hấp
thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ
phận của cây.
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng

20
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng.
? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của
rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của
cây: đất trồng, thời tiết và khí hậu.
? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối
khoáng như thế nào? Cho ví dụ?
? Đòa phương em có đất trồng thuộc loại
nào
? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng
như thế nào đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
? Khi t
0
< 0
0
C nước đóng băng, muối
khoáng không hòa tan rễ không hút
nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến
sự hút nước và muối khoáng của cây

- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu,
các loại đất khác nhau… có ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây
trồng mới sinh trưởng tốt.
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
- Đọc mục “Em có biết ?”
4. Dặn dò:
- Học bài.
- Đọc bài 12 SGK / 40,41
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
21
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
TUẦN 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng
loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2.Kó năng: Rèn cho học sinh kó năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
2. HS: Mỗi nhóm chuẩn bò: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, …

C . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận chuyển nước và muối
khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bò bài ở
nhà)
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ? Loại đất nào cây
hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm
có làm bài và chuẩn bò bài ở nhà)
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới :
GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau  nhiều loại rễ đã biến đổi để thực
hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng.
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
22
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
 Hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1
: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của
rễ biến dạng.
1. Rễ củ: Là rễ phình to chứa chất dự
trữ cho cây ra hoa
Ví dụ: củ cà rốt, củ cải…
2. Rễ móc: Là rễ phụ mọc từ thân và
cành trên mặt đất, móc vào trụ bám

gúp cây leo lên

Ví dụ: Cây trầu không
3. Rễ thở: Là rễ cây sống trong điều
kiện thiếu không khí, rễ cây không
đâm xuống đất mà mọc ngược lên
trên mặt đất

Lấy oxi cung cáp cho rễ phía dưới
Ví dụ: cây bụt mọc, cây si, cây đa,
cây mắm…
4. Giác mút: Là rễ biến thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành của cây
khác

Láy thức ăn từ cây chủ.
Ví dụ: dây tơ hồng, cây tầm gửi…
4. Củng cố:
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
Đáp án: a,c,d.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44
- Chuẩn bò 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau
má, …
TUẦN 7
Ngày soạn:15/9
Ngày dạy:

GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
23
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
Chương III:

Thân
Tiết 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi
nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kó năng : Rèn cho học sinh:
- Kó năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.
2. HS: Chuẩn bò: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má, …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
3. Hoạt động dạy – học:
 Giới thiệu bài mới:
- GV: Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
- HS: Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.
- GV: Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia làm mấy loại ?
 Hoạt động Dạy – Học

Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân.
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát, so
sánh với hình 13.1 SGK/ 43 trả lời câu hỏi mục
:
+ Thân bao gồm những bộ phận nào ?
+ Nêu những điểm giống nhau giữa thân và
cành ?
+ Vò trí của chồi ngọn trên thân và cành?
+ Vò trí của chồi nách ?
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào
của cây ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/43 trả
lời câu hỏi: có mấy loại chồi nách ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SGK/ 43 thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
I . CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN.
- Thân cây gồm:
+ Thân chính.
+ Cành.
+ Chồi ngọn ở đầu cây, đầu cành.
+ Chồi nách ở kẽ lá, gồm 2 loại:
+ Chồi lá: phát triển thành cành mang lá.
+ Chồi hoa: phát triển thành cành mang
hoa hoặc hoa.
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
24
Gi¸o ¸n Sinh häc 6 N¨m häc 2014 - 2015
+ Tìm sự giống và khác nhau về cấu tạo giữa
chồi hoa và chồi lá ?

+ Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các bộ
phận nào của cây ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thân
- GV: Việc phân chia các nhóm thân cây dựa vào
đặc điểm sau:
+ Vò trí của thân cây (nằm sát mặt đất hay cao
so với mặt đất)
+ Độ cứng mềm của thân cây.
+ Sự phân cành của thân (có hoặc không)
+ Thân tự đứng hay phải leo, bám vào vật khác.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 44 Dựa
vào đặc điểm khác nhau của thân cây người thức
ăn chia thân cây thành mấy loại ?
-Dựa vào những đặc điểm bên ngoài của thân
Hãy hoàn thành bảng SGK/ 45
2 . CÁC LOẠI THÂN.
- Thân đứng: 3 dạng
+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
Ví dụ: cây bàng, cây mai…
+ Thân cột: Cứng, cao, không cành
Ví dụ: cây cau, cây dừa…
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp
Ví dụ: lúa, cỏ…
- Thân leo: leo bằng nhiều cách
+ Leo bằng thần quấn: mồng tơi
+ Leo bằng tua cuốn: mướp, bí…
- Thân bò: mềm yếu, bò sát mặt đất.
Ví dụ: rau má, rau lang…
4. Củng cố:
Câu 1:Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:

a.Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
b.Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
c.Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
d.Thân cây đậu đũa, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
Đáp án: a,b,d.
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
- Có 2 loại chồi nách:
+ … … … … … … … phát triển thành cành mang lá.
+… … … … … … … phát triển thành cành mang hoa hoặc … … … ….
- Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại:
+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … … … , … … … … …
+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … … … .
+ thân bò.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK/ 45
- Chuẩn bò thí nghiệm SGK/ 46 trước ở nhà.
TUẦN 7
Ngày soạn: 15/9
GV/Ngun ThÞ Thanh B×nh THCS §¹i Hng
25

×