Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TP.TÂN AN TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.59 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Môi trường & Tài nguyên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
TP.TÂN AN TỈNH LONG AN
GVHD: VŨ VĂN QUANG
Thành viên thực hiện: MSSV
1. Lê Thanh Hải Bửu 11127053
2. Phạm Minh Thịnh 11127316
3. Võ Thanh Bình 11127001
4. Nguyễn Văn Nam 11127140
Tân An 6/2014
MỤC LỤC
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
LỜI NÓI ĐẦU
Thành phố Tân An đang trong quá trình phát triển cả về kinh tế, văn hóa, xã hội và thu hút đầu
tư từ bên ngoài. Vì vậy, nhu cầu sử dụng nước là vô cùng cấp thiết. Muốn làm được điều đó thì cần
phải đưa nước đến mọi nơi. Để có thể đưa nước đến mọi nơi cần có một mạng lưới cấp nước phù hợp
với dân số, diện tích của vùng. Mạng lưới đó phải đáp ứng các yêu cầu về mặt kinh tế và kỹ thuật cho
người sử dụng nước và nhà quản lý. Đó là lý do chúng tôi thiết kế đồ án.
Tp.Tân An , tháng 6 năm 2014
LỚP DH11MT Trang 2
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Diện tích và dân số
Thành phố Tân An có tổng diện tích tự nhiên là 81,92 km
2
, dân số theo số liệu điều tra
1/4/2011 là 180.000 người. Tốc độ tăng dân số bình quân giai đoạn 1989 – 1999 là 1,27%.
Thành phố Tân An có 9 phường và 5 xã. Trong đó, phường 1 là trung tâm chính trị,


kinh tế và văn hóa của thành phố.
2. Vị trí địa lí
Thành phố Tân An nằm phía Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố
47 km và có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau:
• Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
• Phía Đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành.
• Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Tiền Giang.
Thành phố vừa nằm trên tia phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, vừa là cửa
ngõ kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trục giao thông thủy bộ chạy qua trung
tâm là Quốc lộ 1A, Quốc lộ 62 và sông Vàm Cỏ Tây.
Hình 1: Bản đồ hành chính TP Tân An.
LỚP DH11MT Trang 3
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
CHUẨN BỊ VÀ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG
I. Xác định quy mô dùng nước
Dân số sau 25 năm được tính như sau:
N = N
0
x (1 + r%)
t
= 180.000 x (1 + 1,27%)
25
= 246.770 (người)
• Trong đó:
o N là dân số khu dân cư sau 25 năm.
o N
0
là dân số hiện tại.
o r% là tốc độ gia tăng dân số

o t là niên hạn thiết kế.
1. Lưu lượng dùng nước sinh hoạt của khu dân cư
Theo TCVN 33:2006 thì:
Lưu lượng trung bình để cấp nước cho khu dân cư:
Q
ngày.tb
= = = 49.354 (m
3
/ngày)
∗ Trong đó:
o q
tc
là tiêu chuẩn dùng nước theo quy hoạch
o N là dân số tính toán ứng với tiêu chuẩn dùng nước theo quy hoạch q
tc
.
o f là tỉ lệ dân được cấp nước năm 2036. Lấy f = 100%. (Theo bảng 3.2: Dự báo nhu cầu
cấp nước từng giai đoạn ở Việt Nam. Trích dẫn: Định hướng Phát triển Cấp nước Đô thị
đến năm 2020, QĐ 63/1998/QĐ-TTg ngày 18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ).
- Lưu lượng dùng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất:
Q
max.ngd
= Q
ngày.tb
x K
ngd.max
= 49.354 x 1,2 = 59.224,8 (m
3
/ngđ)
∗ Trong đó:

o K
ngd.max
= 1,2 (TCVN 33 -2006)
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước ít nhất:
Q
min.ngd
= Q
ngày.tb
x K
ngd.min
= 49.354 x 0,7 = 34.547,8 (m
3
/ngđ)
∗ Trong đó:
o K
ngd.min
= 0,7 (TCVN 33-2006)
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng nước lớn nhất:
3.208,01 (m
3
/ngđ)
∗ Trong đó:
o K
h.max
= α
max
x β
max
= 1,2 x 1,09 = 1,3
 Hệ số kể đến mực độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và

các điều kiện địa phương α
max
= 1,2
 β
max
= 1,09 (bảng 3.2, TCVN 33-2006)
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng nước nhỏ nhất:
LỚP DH11MT Trang 4
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
(m
3
/ngđ)
∗ Trong đó:
o K
h.min
= α
min
x β
min
= 0,4 x 0,74 = 0,3
 Hệ số kể đến mực độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và
các điều kiện địa phương α
min
= 0,4; β
min
= 0,74 (bảng 3.2, TCVN 33-2006)
2. Lưu lượng dùng nước cho bệnh viện
(Bệnh viện Đa khoa Long An, 500 giường/bệnh viện, 220 lít/ngày – giường)
Q

bv
= 500 x 220 = 110.000 (l/ngđ) = 110 (m
3
/ngđ)
3. Lưu lượng nước tưới cây, rửa đường
Q
tc.rđ
= 10%Q
ngày.tb
= 10% x 49.354 = 4.935,4 (m
3
/ngđ)
4. Lưu lượng nước dùng cho thương mại,dịch vụ, giải trí…
Q
dv
= 10%Q
max.ngd
= 10% x 59.224,8 = 5.922,48 (m
3
/ngđ)
5. Lưu lượng nước dùng cho nhà máy, xí nghiệp
Xưởng sản xuất rượu ở Tp Tân An. Theo tiêu chuẩn dùng nước cho sản xuất công
nghiệp: Q
cn
= 1 x 45 = 45 (m
3
/ngđ)
6. Lưu lượng nước dùng cho trường học
(THPT Tân An có 8.000 học sinh, mỗi học sinh dùng 75 l/học sinh)
Q

th
= 8.000 x 75 = 600.000 (l/ngđ) = 600 (m
3
/ngđ)
II. Quy mô công suất trạm bơm cấp nước
Q = (a × Q
ngày.tb
+ Q
bv
+ Q
tc.rđ
+ Q
dv
+ Q
th
+ Q
cn
) × b × c
= (1,1 x 49.354 + 110 + 4.935,4 + 5.922,48 + 600 + 45) x 1,2 x 1,05
= 83.036,87 (m
3
/ngđ)
∗ Trong đó:
o a – hệ số tăng cường cho các xí nghiệp công nghiệp nhỏ và tiểu thủ công và các
dịch vụ xen kẽ trong khu vực; a = 1,1
o b – hệ số rò rĩ; b = 1,2
o c – hệ số bổ sung cho các hoạt động trạm cấp nước (rửa, các bể lắng, lọc,…); c
= 1,05
III. Bảng thống kê lưu lượng nước
Giờ

trong
ngày
Nước sinh hoạt của khu dân cư
Bệnh
viện
Tưới
cây
Dịch vụ
Trường
học
Xưởng
sản
xuất
Tổng lượng nước
Khi K
h.max
=1,3 m
3
%Q
ngđ
m
3
a=1,1 (m
3
) (m
3
) (m
3
) (m
3

) (m
3
)
Chưa có
dự phòng
Có dự
phòng b=1,2
0-1 1,5 740,31
814,341
4,58 2.46,77
1065,691 1278,829
LỚP DH11MT Trang 5
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
1-2 1,5 740,31
814,341
4,58 2.46,77
1065,691 1278,829
2-3 1,5 740,31 814,341 4,58 2.46,77 1065,691 1278,829
3-4 1,5 740,31
814,341
4,58 2.46,77
1065,691 1278,829
4-5 2,5 1.233,85 1.357,235 4,58 2.46,77 1608,585 1930,302
5-6 3,5 1.727,39
1.900,129
4,58 308.463 2.46,77
310614,5 372737,4
6-7 4,5 2.220,93 2.443,023 4,58 308.463 2.46,77 311157,4 373388,8
7-8 5,5 2.714.47

298.591,7
4,58 308.463 2.46,77 60 4,5
607370,6 728844,7
8-9 6,5 3.208,01 3.528,811 4,58 308.463 2.46,77 60 4,5 312307,7 374769,2
9-10 6,25 3.084,625
3.393,088
4,58 308.463 2.46,77 60 4,5
312171,9 374606,3
10-11 6,25 3.084,625 3.393,088 4,58 308.463 2.46,77 60 4,5 312171,9 374606,3
11-12 6,25 3.084,625
3.393,088
4,58 308.463 2.46,77 60 4,5
312171,9 374606,3
12-13 5 2.467,7 2.714,47 4,58 308.463 2.46,77 60 4,5 311493,3 373792
13-14 5 2.467,7
2.714,47
4,58 308.463 2.46,77 60 4,5
311493,3 373792
14-15 5,5 27.144,7 29.859,17 4,58 308.463 2.46,77 60 4,5 338638 406365,6
15-16 6 2.961,24
3.257,364
4,58 308.463 2.46,77 60 4,5
312036,2 374443,5
16-17 6 2.961,24 3.257,364 4,58 308.463 2.46,77 60 4,5 312036,2 374443,5
17-18 5,5 2.714.47
298.591,7
4,58 308.463 2.46,77
607306,1 728767,3
18-19 5 2.467,7 2.714,47 4,58 308.463 2.46,77 311428,8 373714,6
19-20 4,5 2.220,93

2.443,023
4,58 308.463 2.46,77
311157,4 373388,8
20-21 4 1.974,16 2.171,576 4,58 308.463 2.46,77 310885,9 373063,1
21-22 3 1.480,62
1.628,682
4,58 2.46,77
1880,032 2256,038
22-23 2 987,08 1.085,788 4,58 2.46,77 1337,138 1604,566
23-24 1,25 616,925
678,6175
4,58 2.46,77
929,9675 1115,961
Tổng 100 49.354 54.289,4 110 4.935,4
5.922,4
8
600 45 65902,28 79082,74
IV. Tính toán lưu lượng dùng để dập tắt các đám cháy
Theo tiêu chuẩn chữa cháy cho các khu dân cư đô thị theo số đám cháy đồng thời
Số dân (x
1000 người)
Số đám cháy
đồng thời
Lưu lượng cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trở xuống, với
bậc chịu lửa
Nhà hỗn hợp
các tầng
không phụ
thuộc bậc

chịu lửa
Nhà 3 tầng
trở lên
không phụ
thuộc bậc
chịu lửa
I, II, III IV, V
Đến 5
25
50
100
200
300
400
500
1
2
2
3
3
3
3
3
5
10
15
20
20
-
-

-
5
10
20
25
-
-
-
-
10
15
20
30
30
40
50
60
10
15
25
35
40
55
70
80
Dân số tính toán sau 25 năm là 246.770 người nên chọn nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc
chịu lửa, nên chọn số đám cháy đồng thời là 3, lưu lượng trung bình cho mỗi đám cháy là 40 (l/s).
• Lưu lượng nước chữa cháy để dập tắt các đám cháy trong 10 phút:
W
10

cc
= (3 x 40 x 10 x 60)/1.000 = 72 (m
3
/s)
LỚP DH11MT Trang 6
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
V. Chọn chế độ làm việc của bơm cấp II và thể tích đài nước
1. Chọn chế độ làm việc của bơm
Trạm bơm cấp 1 hoạt động liên tục trong 24h và trạm bơm cấp 2 hoạt động từ 6h-22h
• Q
bơm 1
= 2% x Q
ngđ
= 2% x 79.082,74= 1.581,655 (m
3
/h) = 439,349 (l/s)
• Q
bơm 2
= 5,5% x Q
ngđ
= 5,5% x 79.082,74= 4349,55 (m
3
/h) = 1.208,208 (l/s)
2. Xác định thể tích của đài nước
Giờ
trong
ngày
Lưu
lượng

nước
tiêu
thụ
(%Q
ngđ
)
Lưu
lượng
bơm
cấp II
(%Q
ngđ
)
Lượng
nước
vào đài
(%Q
ngđ
)
Lượng
nước ở
đài ra
(%Q
ngđ
)
Lượng
nước còn
lại trong
đài
(%Q

ngđ
)
0—1 1,5 2 0,5 6,75
1—2 1,5 2 0,5 7,25
2—3 1,5 2 0,5 7,75
3—4 1,5 2 0,5 8,25
4—5 2,5 2 -0,5 7,75
5—6 3,5 2 -1,5 6,25
6—7 4,5 5,5 1 7,25
7—8 5,5 5,5 0 7,25
8—9 6,5 5,5 -1 6,25
9—10 6,25 5,5 -0,75 5,5
10—
11
6,25 5,5 -0,75 4,75
11—
12
6,25 5,5 -0,75 4
12—
13
5 5,5 0,5 4,5
13—
14
5 5,5 0,5 5
14—
15
5,6 5,5 -0,1 4,9
15—
16
6 5,5 -0,5 4,4

16—
17
6 5,5 -0,5 0
17—
18
5,5 5,5 0 0
18—
19
5 5,5 0,5 0,5
19—
20
4,5 5,5 1 1,5
20—
21
4 5,5 1,5 3
21— 3 5,5 2,5 5,5
LỚP DH11MT Trang 7
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
22
22—
23
2 2 0 5,5
23—
24
1,25 2 0,75 6,25
100 100
8,25%xQ
n


Vậy ta có W
đn
= 8,25% x Q
ngđ
= 8,25% x 79.082,74= 6.524,326(m
3
)
Dung tích đài nước :
Chế độ tiêu thụ nước trên mạng rất phức tạp và thay đổi theo từng giờ. Trong khi trạm
cấp II làm nhiệm vụ cấp nước cho mạng chỉ làm việc theo 2-3 bậc nhất định. Khi bơm như vậy, sẽ
có giờ thừa nước và thiếu nước so với chế độ của mạng lưới.
Vì vậy muốn cấp nước đầy đủ và liên tục cho mọi đối tượng dùng nước thì trên mạng cần
xây dựng đài nước.
− Khi trạm bơm cấp II vượt quá lượng nước cần tiêu thụ sẽ dẫn đến nước thừa nước, lượng nước
thừa sẽ đưa lên đài và được chứa tại đó. Ngược lại khi trạm bơm cấp II bơm không đủ cho nước
tiêu thụ, khi đó nước từ trên đài chảy xuống bổ sung lượng nước thiếu.
− Ngoài lượng nước điều hòa lên xuống, đài còn dự trữ một lượng nước chữa cháy trong 10 phút
ban đầu.
− Thời điểm đài cạn hết nước thường xảy ra sau một giai đoạn nước ở đài ra liên tục nhiều nhất.
− Dung tích đài nước bao gồm dung tích nước điều hòa giữa trạm cấp II và mạng lưới và dung tích
nước dự trữ chữa cháy trong 10 phút ban đầu.
W
đài
= W
đn
+ W
cc
10 ‘’
= 6.524,326+ 72 = 6.596,326( m
3

)
3. Xác định kích thước của đài
Chọn đài nước hình trụ
Ta có : (1)
Chọn H = 3D (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 14,09 (m)
Suy ra H = 42,28 (m)
Vậy ta lấy chiều cao của đài nước là 42,28 m và đường kính của đài nước là 14,09 m.
LỚP DH11MT Trang 8
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
V. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
1. Nguyên tắc vạch tuyến
Mạng lưới cấp nước được chia thành 6 vòng,có đường kính ống là Φ250-Φ900 dùng
ống thép.Việc vạch tuyến chỉ thể hiện trên bản vẽ.
2. Vị trí đài nước
Đặt ở cuối mạng lưới, vì ở gần khu vực có cao trình cao và gần khu dân cư tập trung.
Khi hệ trống dùng nhiều nước nhất, bơm và đài có nhiệm vụ cung cấp nước cho hệ
thống.
Hình 2 : Sơ đồ vạch tuyến mạng lưới cấp nước
VI. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TÍNH TOÁN, LƯU LƯỢNG DỌC ĐƯỜNG CỦA CÁC
ĐOẠN ỐNG, LẬP SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP
1. Xác định chiều dài tính toán của từng đoạn ống và lập sơ đồ tính toán cho mạng
lưới :
a. Xác định chiều dài tính toán của từng đoạn ống:
Ta căn cứ vào mặt bằng tổng thể khu vực. Dựa vào bản đồ hành chính thành phố Tân
An.
b. Xác định lưu lượng đơn vị:
2,52(l/s.m)

LỚP DH11MT Trang 9
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
c. Lưu lượng dọc đường của mỗi đoạn ống:
q

= q
đv
x L
Từ đó, ta có bảng tính lưu lượng dọc đường, lưu lượng tuyến ống như sau:
Đoạn
ống
Chiều dài L
(m)
Lưu lượng
dọc đường
q

(l/s)
1-2 595
1499,4
1-8 592
1491,8
1-10 494
1244,9
2-3 528
1330,6
10-9 420
1058,4
8-9 402

1013
8-7 589
1484,3
8-3 484
1219,7
9-11 643
1620,4
3-4 414
1043,3
7-11 651
1640,5
7-6 475
1197
7-4 416
1048,3
11-12 429
1081,1
4-5 678
1708,6
6-12 462
1164,2
6-5 400
1008
Tổng 8672
2. Xác định lưu lượng các nút
Ta dựa vào sơ đồ vạch tuyến ở trên mà xác định được vị trí các nút và số lượng các
nút trong mạng lưới
• Xác định lưu lượng nút: q
n
= ½ Σq

dd
Ta có bảng phân phối lưu lượng tại các nút:
Lưu lượng nút
Số nút Đoạn ống liên quan ∑q
dd
(l/s) q
n
(l/s)
1 1-10, 1-8, 1-2 4236.1
2118.1
2 1-2, 2-3 2830
1415
3 8-3, 3-4 2530.3
1265.2
4 7-4, 4-5, 3-4 3800.2
1900.1
5 4-5, 5-6 2716.6
1358.3
6 7-6,12-6, 5-6 3369.2
1684.6
7 8-7, 7-6,11-7, 4-11 5370.1
2685.1
LỚP DH11MT Trang 10
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
8 1-8, 9-8, 3-8, 8-7 5208.8
2604.4
9 10-9, 9-11, 8-9
3691.8
1845.9

10 1-10, 10-9
2303.3
1151.7
11 9-11, 11-12, 7-11
4342.9
2171.5
12 11-12,12-6
2245.3
1122.7
3. Tính toán lưu lượng các tuyến ống:
Đoạn
ống
Tính toán lưu lượng Lưu lượng tính toán
1-2 0,5q
dd(1-2)
+q
dd(2-3)
+q
dd(3-4)+
q
dd(4-5)+
q
dd(5-6)+
q
dd(6-
12)+
q
th+
q
bv+

q
sx
7759.4
1-8 0,5q
dd(1-8)
+q
dd(8-9)
+q
dd(9-11)+
q
dd(11-12)
+q
dd(8-3)
+q
dd(8-
7)
+q
dd(3-4)+
q
dd(4-5)+
q
dd(5-6)+
q
dd(7-6)+
q
dd(6-12)+
q
dd(7-4)+
q
dd(7-11)

13972.4
1-10 0,5q
dd(1-10)
+q
dd(10-9)
+q
dd(9-11)+
q
dd(11-12)
4427.35
2-3 0,5q
dd(2-3)
+q
dd(3-4)+
q
dd(4-5)+
q
dd(5-6)+
q
dd(6-12)
6344.4
10-9 0,5q
dd(10-9)
+q
dd(9-11)+
q
dd(11-12)
3275.7
8-9 0,5q
dd(8-9)

+q
dd(9-11)+
q
dd(11-12)
3253
8-7 0,5q
dd(8-7)
+q
dd(7-6) +
q
dd(6-12)
+q
dd(7-11)+
q
dd(11-12)+
q
dd(4-
5)+
q
dd(5-6)+
q
dd(7-4)
10632.15
8-3 0,5q
dd(8-3)
+q
dd(3-4)+
q
dd(4-5)+
q

dd(5-6)+
q
dd(6-12)
6243.95
9-11 0,5q
dd(9-11)+
q
dd(11-12)
1936.3
3-4 0,5q
dd(3-4)+
q
dd(4-5) +
q
dd(5-6)+
q
dd(6-12)
5157.45
7-11 0,5q
dd(7-11)+
q
dd(11-12)
1946.35
7-6 0,5q
dd(7-6)+
q
dd(6-12)
1807.7
7-4 0,5q
dd(7-4)+

q
dd(4-5) +
q
dd(5-6) +
q
dd(6-12)
2509.55
11-12 0,5 q
dd(11-12)
585.55
4-5 0,5q
dd(4-5)+
q
dd(5-6) +
q
dd(6-12)
3026.5
6-12 0,5 q
dd(6-12)
627.1
5-6 0,5q
dd(5-6) +
q
dd(6-12)
1713.2
LỚP DH11MT Trang 11
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
4. Lập bảng tính thủy lực:
Vòng Đoạn

L
[m]
Phân bố lưu lượng lần đầu để tính Điều chỉnh lần thứ nhất
q
tt
l/s
D
Mm
V
m/s
1000
i
h=i.l
m
h
i
/q
i
l/s
q
tt
l/s
v
m/s
1000
i
h=i.l
m
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
I

1-8
592 13972.4 1200 6.45 6.45 3.82 0.00123 -320.09
320.09
2780.34 2.46 5.12 3.03
1-2 595 7759.4 1000 2.09 8.04 -4.78 -0.00293 320.09 1955.50 2.07 4.59 -2.73
2-3 528 6344.4 1000 2.00 4.27 -2.25 -0.00143 320.09 1895.75 1.99 4.25 -2.24
8-3 484 6243.95 1000 1.97 4.26 2.06 0.00132 -320.09
320.09
1247.43 1.99 4.25 2.06
-1.16 -0.00181 0.11
II
8-7
589 10632.15 1200 1.91 3.14 -1.85 -0.00086
0.00086
8-3 484 6243.95 1000 1.97 4.26 2.06 0.00132
-0.00132
3-4 414 5157.95 1000 1.81 3.49 -1.44 -0.00103
7-4 416 2509.55 1000 1.81 3.49 1.45 0.00104
-0.00104
0.22 0.00047
III
7-6
475 1807.7 500 1.48 5.92 2.81 0.00964
-0.00964
7-4 416 2509.25 1000 1.81 3.49 -1.45 -0.00104
0.00104
5-6 400 1713.2 500 1.46 5.70 -2.28 -0.00786
4-5 678 3026.5 900 1.73 3.68 -2.50 -0.00229
-3.41 -0.00155
IV

1-8
592 13972.4 1200 2.74 6.45 -3.82 -0.00123
0.00123
1-10 494 4427.35 700 1.80 5.45 2.69 0.00391
8-9 402 3253 600 1.82 7.84 -3.15 -0.00611
0.00611
10-9 420 3275.7 600 1.84 7.01 2.94 0.00567
-1.33 -0.00224
V 8-9
402 516.01 600 1.82 7.84 3.15 0.00611 -376.47
376.47
139.54 1.40 4.07 1.64
7-11
651 324.17 500 1.65 7.28 -4.74 -0.01462 376.47
-376.47
700.64 2.24 13.3
4
-8.68
LỚP DH11MT Trang 12
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
8-7
589 2163.04 1200 1.91 3.14 -1.85 0.00086 376.47
-376.47
2539.51 2.02 3.44 2.03
9-11
643 322.69 500 1.64 7.03 4.52 0.01401 -376.47 -53.79 1.04 2.83 1.82
4.78 -0.00635 -3.2
VI
7-6

47
5
1807.7 500 1.48 5.92 -2.81 -0.00964
0.00964
11-12 42
9
585.55 350 1.27 6.71 2.88 0.02315
12-6 46
2
627.1 350 1.33 7.38 -3.41 -0.02613
7-11 65
1
324.17
500 1.65
7.28
3.38 0.01042
-0.01042
0.03 -0.00221

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths.Vũ Văn Quang, bài giảng môn học “ Mạng lưới cấp nước”.
LỚP DH11MT Trang 13
Thứ 3 ết 7,8,9
THIẾT MLCN TP. TÂN AN TỈNH LONG AN
2. Ths. Nguyễn Thị Hồng, NXB Xây Dựng, Các bảng tính toán thủy lực.
3. Đồ án mạng lưới cấp nước Thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương (6/2013).
4. Định hướng Phát triển Cấp nước Đô thị đến năm 2020, QĐ 63/1998/QĐ-TTg ngày
18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
LỚP DH11MT Trang 14
Thứ 3 ết 7,8,9

×