Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH Phân tích dữ liệu và viết báo cáo về nước uống ALKALINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 43 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG
KINH DOANH
Đề tài:
Phân tích dữ liệu và viết báo cáo về nước uống
ALKALINE
Nhóm 11:
Phạm Tuấn Kiệt (NT)
Trần Kim Khuyên
Trần Thị Vũ Lan
Tô Đình Nghị
Nguyễn Thị Bích Phượng
Lê Huyền Trâm
Ngô Thị Thuỷ Trinh
Nguyễn Văn Trí
Nguyễn Thị Yến Nhi
Đặng Nguyễn Mỹ Tú
• Câu 1: MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Độ tuổi của ứng viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Tu 25 - 35 tuoi 187 37.4 37.4 37.4
Tu 36 - 45 tuoi 165 33.0 33.0 70.4
Tu 46 - 55 tuoi 148 29.6 29.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy, số lượng ứng viên tham gia trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu
có tổng cộng là 500 người. Trong số đó, những người có độ tuổi trong khoảng từ 25-35 tuổi
chiếm 37.6% số người tham gia, người có độ tuổi trong khoảng từ 36-45 tuổi chiếm 33% và số
người có độ tuổi từ 46-55 tuổi là xấp xỉ 30%. Những người tham gia trả lời câu hỏi nghiên cứu ở
độ tuổi trưởng thành từ 25-55 tuổi, ở ngưỡng tuổi này thì nhu cầu về nước cho cơ thể đặc biệt
cao và hết sức cần thiết. Vì vậy, khảo sát các ứng viên ở độ tuổi này sẽ cho ra những câu trả lời
xác thực, đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu.


Giới tính của ứng viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 147 29.4 29.4 29.4
Nu 353 70.6 70.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Trong tổng số 500 đáp viên thì có 147 đáp viên là nam giới chiếm tỷ lệ 29.4% và 353 đáp viên là
nữ giới chiếm tỷ lệ 70,6%. Nhu cầu về nước của nam và nữ là khác nhau, vì vậy khi tiến hành
nghiên cứu khảo sát cần tiến hành trên cà hai đối tượng này.
Tình trạng hôn nhân của ứng viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Doc than 139 27.8 27.8 27.8
Co gia dinh nhung chua co con 37 7.4 7.4 35.2
Co gia dinh va co con 293 58.6 58.6 93.8
Co gia dinh, co con va co chau 31 6.2 6.2 100.0
Total 500 100.0 100.0
Số liệu ở trên cho ta thấy, phần lớn người tham gia trả lời câu hỏi đã có gia đình và có con, số
lượng đáp viên này chiếm tỷ lệ đến gần 59% tổng số người khảo sát. Bên cạnh đó, số lượng đáp
viên còn độc thân cũng chiếm tỷ lệ khá lớn 27.8% tổng số người tham gia. Số lượng đáp viên có
gia đình nhưng chưa có con chiếm 7.4% và số ứng viên có gia đình có con và có cháu là 6.2%.
Khảo sát đã cho thấy được những ứng viên đã có gia đình có sự quan tâm nhiều hơn về vấn đề
sức khỏe nói chung và về nhu cầu nước uống cung cấp cho cơ thể nói riêng so với nhóm ứng
viên còn độc thân.
Nghề nghiệp của ứng viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Giam doc / Pho giam doc /
Can bo dieu hanh
12 2.4 2.4 2.4
Chu tiem / Doanh nghiep tu
nhan
67 13.4 13.4 15.8

Nghe nghiep chuyen mon
(Bac si, giao vien, luat su )
67 13.4 13.4 29.2
Nhan vien van phong 102 20.4 20.4 49.6
Cong nhan co tay nghe 31 6.2 6.2 55.8
Lao dong pho thong 25 5.0 5.0 60.8
Noi tro 188 37.6 37.6 98.4
Ve huu 8 1.6 1.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Trong tổng số các đáp viên thì những người nội trợ chiếm tỷ lệ lớn 38% tổng số người tham gia.
Bên cạnh đó, khối nhân viên văn phòng cũng chiếm tỷ lệ khá lớn 20%, tiếp đến là những người
có nghề nghiệp chuyên môn (Bác sĩ, giáo viên, luật sư,…) và chủ tiệm/ doanh nghiệp tư nhân
chiếm tỷ lệ bằng nhau 13.4%. Đa phần các ứng viên tham gia khảo sát đều có nghề nghiệp và thu
nhập ổn định.
Giai tầng xã hội của ứng viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Giai tang A 172 34.4 34.4 34.4
Giai tang B 328 65.6 65.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Giai tầng kinh tế xã hội sẽ ảnh hưởng đến ý thức về sức khỏe, thói quen và hành vi mua hàng của
đối tượng được nghiên cứu. Trong tổng số 500 đối tượng tham gia khảo sát thì có 172 đối tượng
thuộc giai tầng kinh tế xã hội A, chiếm tỷ lệ là 34.4%, và đối tượng thuộc giai tầng B chiếm tỷ lệ
65.6%, tương ứng với 328 đối tượng. Những đối tượng thuộc những giai tầng khác nhau sẽ có sự
quan tâm về sức khòe và hành vi tiêu dùng khác nhau. Vì vậy, những đối tượng này sẽ giúp cho
kết quả khảo sát thực tế hơn, đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu.
Thu nhập bình quân của ứng viên:
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 5,000,000 VND 47 9.4 10.2 10.2
5,000,001 - 10,000,000 VND 193 38.6 42.0 52.2
10,000,001 - 15,000,000 VND 120 24.0 26.1 78.3

15,000,001 - 20,000,000 VND 47 9.4 10.2 88.5
20,000,001 - 30,000,000 VND 27 5.4 5.9 94.3
30,000,001 - 50,000,000 VND 18 3.6 3.9 98.3
Tren 50.000.000 VND 8 1.6 1.7 100.0
Total 460 92.0 100.0
Missing Tu choi tra loi 40 8.0
Total 500 100.0
Thu nhập sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định và hành vi mua hàng của khách hàng.
Trong tổng số người tham gia khảo sát thì có 40 người từ chối trả lời về thu nhập, chiếm tỷ lệ
8%. Những đối tượng tham gia có mức thu nhập trung bình từ 5 triệu đến 10 triệu đồng chiếm tỷ
lệ xấp xỉ 39%, những đối tượng có thu nhập từ 10 triệu đến 15 triệu đồng chiếm tỷ lệ 24%. Đây
là mức thu nhập ở mức trung bình. Đối tượng có mức thu nhập thấp dưới 5 triệu đồng và những
đối tượng có thu nhập ở mức rất cao trên 50 triệu đồng đều chiếm tỷ lệ thấp lần lượt là 9% và
2%. Những đối tượng có mức thu nhập tương đối cao từ 15 triệu đến 20 triệu và từ 20 triệu đến
30 triệu chiếm tỷ lệ tương nhau, đều đạt mức 9%.
Câu 2: MÔ TẢ QUAN ĐIỂM VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Case Summary

Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$q5
a
497 99.4% 3 .6% 500 100.0%
$q5 Frequencies

Responses
Percent of
CasesN Percent

Tầm quan trọng
của nước
Cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hằng
ngày
415 47.5% 83.5%
Thỏa mãn cơn khát 51 5.8% 10.3%
Đẹp da 72 8.2% 14.5%
Lọc máu, giải đọc, cải thiện sức
khỏe, ngăn ngừa bệnh tật
200 22.9% 40.2%
Cần thiết cho việc nấu nướng và pha
chế
6 0.7% 1.2%
Là thành phần quan trọng của cơ thể 41 4.7% 8.2%
Bù đắp năng lượng cho cơ thể 37 4.2% 7.4%
Bác sĩ khuyên dùng nhiều 2 0.2% 0.4%
Nước làm tinh thần vui vẻ sảng khoái 15 1.7% 3.0%
Giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi
chất trong cơ thể
34 3.9% 6.8%
Total 873 100.0% 175.7%
Nếu ta thống kê các câu trả lời phía trên theo các câu trả lời trong bảng câu hỏi nghiên cứu thì ta
có bảng tổng hợp sau:

Trả lời
Responses
Percent of
CasesN Percent
Là chất không thể thiếu cho cơ thể 462 52.9% 92.96%
Giúp cơ thể sảng khoái sau những vẫn động làm việc 103 11.8% 20.72%

Giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể 106 12.1% 21.33%
Giúp sự trao đổi chất trong cơ thể diễn ra nhanh hơn và
tốt hơn 200 22.9% 40.24%
Khác: Bác sĩ khuyên dùng nhiều 37 0.2% 7.44%
100.0% 182.70%
Từ đó vẽ được đồ thị dạng Pie:
Với câu hỏi này có 3 missing, tổng số có 497 đối tượng được phỏng vấn.
Đối với người được phỏng vấn khảo sát thì việc xem nước là một phần quan trọng không thể
thiếu của cơ thể, câu trả lời này chiếm tỷ trọng 52.9%. Tiếp theo là quan điểm chiếm tỷ trọng cao
thứ nhì 22.9% là về việc giúp trao đổi chất, cao thứ ba 12.1%, giúp cơ thể sảng khoái sau khi vận
động, thứ tư chiếm 11.8% là giúp cơ thể hấp thu tốt các dưỡng chất, và cuối cùng là 0.2% xem
nước quan trọng vì bác sĩ khuyên dùng nhiều.
Qua số liệu trên cho thấy: người tiêu dùng đánh giá rất cao việc sử dụng nước uống hàng ngày và
đó là một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống. Đây là sự thuận lợi rất lớn cho các công ty kinh
doanh nước uống đóng nói chung và công ty nước Alkaline nói riêng.
Câu 3: MÔ TẢ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH – TÍNH NĂNG LIÊN
QUAN ĐẾN SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG CHAI TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU DÙNG

Column
N %
thuoctinhcuanuoc Duoc chung nhan cua co quan y te 68.0%
Tot cho suc khoe 75.0%
Dam bao cac tieu chuan ve sinh 84.0%
Duoc bac si khuyen dung 23.2%
Kieu dang, mau sac chai dep 27.6%
Chat lieu chai, nhua tot 38.4%
San pham duoc nhieu nguoi dung 44.0%
San pham duoc quang cao rong rai 27.4%
Co nhieu chuong trinh khuyen mai
hap dan

17.0%
Thuong hieu noi tieng 71.0%
De tim mua 46.8%
Bay ban noi dang tin cay 33.0%
Gia ca hop ly 71.4%
Total 100.0%
Nhận xét
Quan tâm hàng đầu của người dân khi sử dụng nước uống đóng chai là đảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Kế đến người tiêu dùng quan tâm giá cả và uy tín cũng như tên tuổi của sản phẩm mà họ đang
tiêu dùng.
Nhưng vấn đế đặt ra ở chỗ sản phẩm tốt cho sức khỏe và được chứng nhận của các cơ quan y tế
thì theo khảo sát lại đứng sau các tiêu chí trên.
Sản phẩm nước đóng chai được nhiều người tiêu dùng và chất liệu chai nhựa cũng được người
tiêu dùng quan tâm.
Sản phẩm dễ tìm và phổ biến tại các cửa hàng cũng là tiêu chí mà người tiêu dùng quan tâm cao
Ngoải ra các tiêu chí như được bác sĩ khuyên dùng, quảng cáo rộng rãi, có chương trình khuyến
mãi hấp dẫn thì được người tiêu dùng quan tâm ít hơn.
Quan tam nhat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoc chung nhan cua co quan y te 109 21.8 21.8 21.8
Tot cho suc khoe 141 28.2 28.2 50.0
Dam bao cac tieu chuan ve sinh 126 25.2 25.2 75.2
Duoc bac si khuyen dung 8 1.6 1.6 76.8
Kieu dang, mau sac chai dep 4 .8 .8 77.6
Chat lieu chai, nhua tot 3 .6 .6 78.2

San pham duoc nhieu nguoi dung 9 1.8 1.8 80.0
Co nhieu chuong trinh khuyen mai
hap dan
1 .2 .2 80.2
Thuong hieu noi tieng 58 11.6 11.6 91.8
De tim mua 7 1.4 1.4 93.2
Bay ban noi dang tin cay 4 .8 .8 94.0
Gia ca hop ly 30 6.0 6.0 100.0
Total 500 100.0 100.0
Nhận xét
Quan tâm hàng đầu của người dân khi sử dụng nước uống đóng chai là đảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh 25.2 % và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng 28.2% .
Kế đến người tiêu dùng quan tâm chất lượng sản phẩm được chứng nhận bởi cơ quan ý tế 21.8%
, sau đó mới tên tên tuổi và thương hiệu sản phẩm 11.6%
Giá cả hợp lý cũng là thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm chiếu 6%
Những thuộc tính khác chẳng hạn như sản phẩm được các bác sĩ khuyên dùng ( 1,6 % ), kiểu
dáng chai 0.8% , chất liệu nhựa 0.6%, sản phẩm được nhiều người tiêu dùng 0.2%, sản phẩm có
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1%, dễ tìm mua 1.4%, sản phẩm bày bán nơi đáng tin
cậy thì không đóng vài trò quan trọng trong việc chọn mua sản phẩm của người tiêu dùng.
Quan tam nhi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoc chung nhan cua co quan y te 58 11.6 11.6 11.6
Tot cho suc khoe 115 23.0 23.0 34.6
Dam bao cac tieu chuan ve sinh 104 20.8 20.8 55.4
Duoc bac si khuyen dung 13 2.6 2.6 58.0
Kieu dang, mau sac chai dep 17 3.4 3.4 61.4

Chat lieu chai, nhua tot 20 4.0 4.0 65.4
San pham duoc nhieu nguoi dung 18 3.6 3.6 69.0
San pham duoc quang cao rong rai 9 1.8 1.8 70.8
Co nhieu chuong trinh khuyen mai
hap dan
4 .8 .8 71.6
Thuong hieu noi tieng 57 11.4 11.4 83.0
De tim mua 22 4.4 4.4 87.4
Bay ban noi dang tin cay 8 1.6 1.6 89.0
Gia ca hop ly 52 10.4 10.4 99.4
khong y kien 3 .6 .6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Nhận xét
Quan tâm hàng đầu của người dân khi sử dụng nước uống đóng chai là đảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh 20.8 % và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng 23% .
Kế đến người tiêu dùng quan tâm chất lượng sản phẩm được chứng nhận bởi cơ quan ý tế 11.6%
, sau đó mới tên tên tuổi và thương hiệu sản phẩm 11.4%
Giá cả hợp lý cũng là thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm chiếu 10.4%
Những thuộc tính khác chẳng hạn như sản phẩm được các bác sĩ khuyên dùng ( 2,6 % ), kiểu
dáng chai 3.4 % , chất liệu nhựa 4 %, sản phẩm được nhiều người tiêu dùng 3.6 %, sản phẩm có
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1.8%, dễ tìm mua 4.4%, sản phẩm bày bán nơi đáng tin
cậy 1.6 %, những thuộc tính này thì không đóng vài trò quan trọng trong việc chọn mua sản
phẩm của người tiêu dùng.
Quan tam ba
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoc chung nhan cua co quan y te 53 10.6 10.6 10.6

Tot cho suc khoe 33 6.6 6.6 17.2
Dam bao cac tieu chuan ve sinh 59 11.8 11.8 29.0
Duoc bac si khuyen dung 12 2.4 2.4 31.4
Kieu dang, mau sac chai dep 20 4.0 4.0 35.4
Chat lieu chai, nhua tot 21 4.2 4.2 39.6
San pham duoc nhieu nguoi dung 20 4.0 4.0 43.6
San pham duoc quang cao rong rai 7 1.4 1.4 45.0
Co nhieu chuong trinh khuyen mai
hap dan
2 .4 .4 45.4
Thuong hieu noi tieng 73 14.6 14.6 60.0
De tim mua 40 8.0 8.0 68.0
Bay ban noi dang tin cay 20 4.0 4.0 72.0
Gia ca hop ly 115 23.0 23.0 95.0
khong y kien 25 5.0 5.0 100.0
Total 500 100.0 100.0
Nhận xét
Quan tâm hàng đầu của người dân khi sử dụng nước uống đóng chai là giá cả hợp lý 23%, kế đến
là sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng 14.6 %
Kế đến người tiêu dùng quan tâm chất lượng sản phẩm được chứng nhận bởi cơ quan ý tế 10.6%
, sau đó mới đảm báo các tiêu chuẩn vệ sinh 11.8% .
Thương hiệu nổi tiếng cũng là thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm chiếu 8 %
Những thuộc tính khác chẳng hạn như sản phẩm được các bác sĩ khuyên dùng ( 2,4 % ), kiểu
dáng chai 4 % , chất liệu nhựa 4.2 %, sản phẩm được nhiều người tiêu dùng 4 %, sản phẩm có
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn 0.4 %, dễ tìm mua 4%, sản phẩm bày bán nơi đáng tin
cậy 2 %, những thuộc tính này thì không đóng vài trò quan trọng trong việc chọn mua sản phẩm
của người tiêu dùng.
Tổng
hợp
Gộp biến

Thuộc tính
Quan
tâm nhất
Quan
tâm nhì
quan
tâm ba
Duoc chung nhan cua co quan y te 21.8 11.6 10.6
Tot cho suc khoe 28.2 23.0 6.6
Dam bao cac tieu chuan ve sinh 25.2 20.8 11.8
Duoc bac si khuyen dung 1.6 2.6 2.4
Kieu dang, mau sac chai dep .8 3.4 4.0
Chat lieu chai, nhua tot .6 4.0 4.2
San pham duoc nhieu nguoi dung 1.8 3.6 4.0
San pham duoc quang cao rong rai .2 1.8 1.4
Co nhieu chuong trinh khuyen mai
hap dan
11.6 .8 .4
Thuong hieu noi tieng 1.4 11.4 14.6
De tim mua .8 4.4 8.0
Bay ban noi dang tin cay 6.0 1.6 4.0
Gia ca hop ly 100.0 10.4 23.0
khong y kien 5.0 .6 5.0
Total 100.0 100.0 100.0
Nhận xét
Người tiêu dùng vẩn quan tâm nhiều nhất đến thuộc tính giá cả sản phẩm
Kế đến là đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Kế đến người tiêu dùng quan tâm giá cả và uy tín cũng như tên tuổi của sản phẩm mà họ đang
tiêu dùng.
Sản phẩm được chứng nhận của các cơ quan y tế thì theo khảo sát lại đứng sau các tiêu chí trên.

Sản phẩm của thương hiệu nổi tiếng và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cũng được
người tiêu dùng quan tâm.
Ngoài ra các tiêu chí như được bác sĩ khuyên dùng, kiểu dáng màu sắc chai đẹp, chất liệu chai
nhựa tốt, quảng cáo rộng rãi thì được người tiêu dùng quan tâm ít hơn.
Câu 4: SO SÁNH HÌNH ẢNH LIÊN TƯỞNG VÀ CẢM NHẬN VỀ CÁC
THƯƠNG HIỆU NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI

Aquafina Evian Joy Lavie Sapuwa Vital Vĩnh hảo
Được chứng nhận của
cơ quan y tế
25.3% 3.1% 8.3% 28.9% 6.3% 3.0% 22.4%
Kiểu dáng chai đẹp,
mau sac chai dep
36.2% 2.4% 4.7% 29.5% 4.2% 2.0% 11.6%
Sản phẩm được nhiều
người dùng
31.6% 0.9% 5.4% 35.8% 3.6% 1.4% 16.2%
Dễ tìm mua
27.4% 3.4% 8.8% 27.7% 7.5% 4.7% 17.7%
Giá cả hợp lý
27.2% 1.9% 8.4% 26.9% 6.6% 3.6% 20.3%
Tốt cho sức khỏe
21.2% 4.2% 6.2% 26.2% 5.8% 4.1% 24.8%
Đảm bảo các tiêu
chuẩn vệ sinh
24.9% 4.0% 7.7% 28.8% 7.1% 3.8% 21.6%
Được bác sỉ khuyên
dùng
11.8% 1.7% 2.2% 18.5% 2.0% 1.3% 14.3%
Hiện tại trong biểu đồ chúng ta xét 7 loại nước đóng chai theo thứ tự như sau:

Aquafina, Evian, Joy, Lavie, Sapuwa, Vital, Vĩnh hảo.
Nhìn theo số liệu 1 cách tổng quát, có thể thấy rằng hình ảnh của 3 nhãn hiệu sau chiếm phần lớn
hình ảnh của người được khảo sát về các loại nước uống: Aquafina, Lavie và Vĩnh hảo. 4 thương
hiệu còn lại chiếm phần nhỏ hình ảnh nhận diện.
Điều này có thể hiểu rằng 3 thương hiệu chiếm phần lớn hình ảnh trong thị trường chung đã có
được vị trí nhất định cho hình ảnh của mình. Đó có thể nhờ vào sự tiên phong trong lĩnh vực
(Lavie), chi phí đầu tư cho quảng cáo, Marketing (Aquafina) cũng như là tính chất địa phương
hóa (Vĩnh hảo). Vậy thì cơ hội nào Alkaline thâm nhập thị trường và chiếm được hình ảnh?
Phân tích lần lượt từng yếu tố khảo sát:
Ở yếu tố thứ nhất, được chứng nhận của cơ quan y tế, Lavie dẫn đầu, lần lượt đến Aquafina,
Vĩnh hảo, Joy, Sapuwa, Evian và cuối cùng là Vital. Hình ảnh nước uống Lavie đã đi sâu vào
tiềm thức của người tiêu dùng về tính chất an toàn của nó. Alkaline cần lưu ý đến điều này, khi
Lavie đã đi tiên phong trong ngành, còn Alkaline du nhập sau, vậy thì phải có chiến lược hợp lý
để có được hình ảnh tốt trong yếu tố này ở người tiêu dùng. Tiêu chí an toàn đến sức khỏe sẽ
được người dùng quan tâm xuyên suốt trong hình ảnh của sản phẩm.
Tiếp theo là kiểu dáng, màu sắc chai đẹp, Aquafina dẫn đầu, đến Lavie, Vĩnh hảo và các loại
nước uống còn lại. Aquafina có được điều này nhờ đội ngũ thiết kế tốt, cũng như chính sách đầu
tư cho quảng cáo, Marketing nên người tiêu dùng có cái nhìn cao về hình ảnh của Aquafina.
Alkaline tiếp cận thị trường cần quan tâm đến vấn đề thiết kế mẫu mã của sản phẩm, vì mẫu mã,
hình ảnh của sản phẩm đi qua mẫu mã của sản phẩm trước nhất.
Sản phẩm được nhiều người dùng, như đã phân tích bên trên, Aquafina và Lavie lần lượt nắm
giữ 2 vị trí đầu tiên trong thị trường, các thương hiệu còn lại chiếm tỷ trọng rất thấp.
Yếu tố dễ tìm mua, cũng như bên trên, Aquafina và Lavie lần lượt chiếm 2 vị trí đầu tiên, do sản
phẩm chiếm tỷ trọng quá lớn trong thị trường, nên phát triển được các kênh phân phối, điểm bán
lẻ… Alkaline gia nhập thị trường sau thì đây là 1 yếu tố khó khăn, khi sản phẩm chưa được
nhiều người biết tới cũng như thị phần còn yếu, khó để phát triển các kênh phân phối mạnh.
Gía cả hợp lý, không thay đổi, 3 thương hiệu Aquafina, Lavie và Vĩnh hảo chiếm 3 vị trí dẫn
đầu. Điều đáng lưu ý trong yếu tố giá là sản phẩm Evian chiếm phần ít nhất, vì đây là sản phẩm
có giá thành cao, chủ yếu được sử dụng trong các khách sạn lớn, resort…, Alkaline cần quan tâm
điều này khi đã quyết định gia nhập thị trường, cần phải phát triển ở phân khúc thị trường nào.

Yếu tố tốt cho sức khỏe, Lavie và Vĩnh hảo chiếm 2 vị trí đầu tiên. Đây là điều đáng mừng, hình
ảnh của sản phẩm trong nước với nguồn khoáng chất được lấy từ các mạch nước ngầm ở Việt
Nam được đánh giá cao, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Yếu tố đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, Lavie và Aquafina dẫn đầu, với công nghệ hiện đại, được
nhiều người biết tới. Thật ra để một sản phẩm nước khoáng ra được thị trường thì yếu tố đảm bảo
các tiêu chuẩn vệ sinh đã được kiểm tra ở tất cả nhãn hàng bên trên, nhưng do Lavie và Aquafina
chiếm thị trường với tỷ trọng quá cao nên yếu tố này được nhiều người chọn.
Ở yếu tố cuối cùng, được bác sĩ khuyên dùng, có thể thấy Lavie và Vĩnh hảo được các bác sĩ ưu
tiên lựa chọn đối với người tiêu dùng. Tiếp theo là Aquafina, Joy, Sapuwa, Evian và Vital, với tỷ
lệ của các sản phẩm đứng sau không chênh lệch nhiều quá. Đây là một yếu tố quan trọng và cần
phải tiếp cận của Alkaline, vì một sản phẩm tốt, được bác sĩ khuyên dùng sẽ tác động mạnh mẽ
đến tâm lý người tiêu dùng, từ đó hình ảnh của sản phẩm sẽ được phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NƯỚC ALKALINE
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nước Alkaline đảm bảo
các tiêu chuẩn vệ sinh
hơn
499 1 5 3.71 .819
Nước Alkaline được
sản xuất bằng công
nghệ hiện đại hơn
499 2 5 3.94 .720
Nước Alkaline đảm bảo
các tiêu chuẩn vệ sinh y
tế hơn
495 1 5 3.74 .759
Nước Alkaline tốt cho
sức khỏe hơn
497 2 5 4.01 .754
Nước Alkaline tốt cho

người bệnh hơn
498 2 5 4.01 .773
Nước Alkaline tốt cho
trẻ em hơn
497 2 5 3.88 .833
Nước Alkaline cần thiết
cho cuộc sống hằng
ngày hơn
499 1 5 3.65 .879
Valid N (listwise) 491
Qua đồ thì trên ta thấy rằng:
Đối với khách hàng yếu tố nước Alkaline tốt cho sức khỏe hơn và nước Alkaline tốt cho người
bệnh hơn được khách hàng đánh giá cao, đều đó được thể hiện qua mức ý nghĩa của biểu đồ. Hai
mô tả đánh giá này có mức ý nghĩa đánh giá cao. Và độ lêch chuẩn tương đối thấp
Tiếp theo hai yếu tố trên thì yếu tố đánh giá “nước Alkaline được sản xuất bằng công nghệ hiện
đại hơn” được đánh giá cao từ phía khách hàng với mức ý nghĩa tương đối cao 3.94% và độ lệch
chuẩn thấp chỉ 0.720
Lần lượt tiếp theo đó, yếu tố “nước Alkaline tốt cho trẻ em hơn”, “nước Alkaline đảm bảo các
tiêu chuẩn vệ sinh y tế hơn”, “nước Alkaline đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh hơn” và cuối cùng
“nước Alkaline cần thiết cho cuộc sống hằng ngày hơn” lần lượt được khách hàng đánh giá thấp
dần. Điều này có nghĩa đối với khách hàng được đánh giá thì yếu tố nước Alkaline cần thiết cho
cuộc sống hằng ngày không được đánh giá cao.
Câu 6: MÔ TẢ GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG GÁN CHO SẢN PHẨM NƯỚC
ALKALINE
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Mức giá đề nghị
đối với sản phẩm
nước Alkaline

(Chai 500 ml)
được bày bán
496 2800 25000 5705.09 2074.493
Valid N
(listwise)
496
Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
- Mức giá trung bình mà khách hàng có thể chấp nhận khi mua sản phẩm sau khi thống kê
trên 496 đáp viên là 5705.09 đồng/ sản phẩm 500ml. Trong đó mức giá thấp nhất khách
hàng đề nghị là 2800 đồng và mức giá đề nghị cao nhất là 25000 đồng, cho thấy có sự
cảm nhận khác nhau rõ về sản phẩm trong 496 đáp viên trả lời.
- Ở bảng chart ta thấy với mức giá đề nghị 5705.09 đồng thì phần lớn khách hàng sẽ mua
sản phẩm (chiếm tới 85% lượng khách hàng được phỏng vấn trong đó chắc chắc sẽ mua
chiếm tới 67.6). Công ty hoàn toàn có thể bán sản phẩm với mức giá mà đa phần khách
hàng cho là hợp lý.
- Lượng khách hàng chắc chắn không mua và không mua với mức giá 5705.09 đồng này
chiếm tỉ lệ rất nhỏ chỉ 1.6%, công ty không cần thiết phải cân nhắc thêm về giá.
- Lượng khách hàng đang lưỡng lự không biết có mua hay không chiếm 13.4% cũng là
điều đáng cân nhắc, công ty cần có các biện pháp tích cực nhằm lôi thu hút lượng khách
này hơn nữa.
PHÂN BIỆT TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU THEO GIỚI TÍNH

Giới tính
Nam Nữ Tổng
Row N % Row N % Row N %
Tầm quan
trọng của nước

Cần thiết cho sự sống, sinh hoạt
hàng ngày
33.2% 66.8% 100.0%
Thỏa mãn cơn khát 30.0% 70.0% 100.0%
Đẹp da 11.1% 88.9% 100.0%
Lọc máu, giải độc, cải thiện sức
khỏe, ngăn ngừa bệnh tật
25.9% 74.1% 100.0%
Cần thiết cho việc nấu nướng,
pha chè
20.0% 80.0% 100.0%
Là thành phần quan trọng trong
cơ thể
39.0% 61.0% 100.0%
Bù đắp năng lượng cho cơ thể 29.7% 70.3% 100.0%
Bác sĩ khuyên dùng nhiều 0.0% 100.0% 100.0%
Nước làm tinh thần vui vẻ, sảng
khoái
33.3% 66.7% 100.0%
Giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi
chất trong cơ thể
15.6% 84.4% 100.0%
Tổng 29.6% 70.4% 100.0%
Nước rất cần thiết đối với sức khoẻ con người. Nước chiếm 74% trọng lượng trẻ sơ sinh,
55% đến 60% cơ thể nam trưởng thành, 50% cơ thể nữ trưởng thành. Nước cần thiết cho sự tăng
trưởng và duy trì cơ thể bởi nó liên quan đến các phản ứng, các quá trình chuyển hoá quan trọng
trong cơ thể.
Qua bảng số liệu, có thể thấy các quan niệm của nam giới và nữ giới về tầm quan trọng của
nước là khá khác biệt. Trong khi tổng số các đối tượng nghiên cứu ý thức tầm quan trọng của
nước có 70,4% là nữ và 29,6% là nam. 100% đối tượng nữ được hỏi cho biết họ uống nhiều

nước là do nghe theo lời khuyên của bác sĩ, hoàn toàn trái ngược với suy nghĩ của nam giới
(0%). Sự khác biệt này cũng xảy ra đối với một số quan điểm khác như: nước làm đẹp da (nữ
88,9%, nam 11,1%); nước cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hàng ngày (nữ 66,8%,nam 32,2%);
nước giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi chất trong cơ thể (nữ 84,4%, nam 15,6%); nước cần thiết
cho việc nấu nướng, pha chè (nữ 80%, nam 20%); nước có tác dụng lọc máu, giải độc, cải thiện
sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật (nữ 74,1%, nam 25,9%); nước bù đắp năng lượng cho cơ thể (nữ
70,3%, nam 29,7%), nước làm thỏa mãn cơn khát (nữ 70%, nam 30%); nước cần thiết cho sự
sống, sinh hoạt hàng ngày (nữ 66,8%, nam 33,2%); nước làm tinh thần vui vẻ sảng khoái (nữ
66,7%, nam 33,3%).
Như vậy, nữ giới uống nước hầu hết là theo lời khuyên của bác sĩ, sau đó mới tới các
nguyên nhân khác là nước làm đẹp da, nước cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hàng ngày, nước
giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi chất trong cơ thể, nước cần thiết cho việc nấu nướng, pha chè,
nước có tác dụng lọc máu, giải độc, cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật, nước bù đắp năng
lượng cho cơ thể, nước làm thỏa mãn cơn khát, nước cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hàng ngày,
nước làm tinh thần vui vẻ sảng khoái.
Ngược lại, phần lớn nam giới cho rằng nước là thành phần quan trọng trong cơ thể, tiếp
theo là Nước làm tinh thần vui vẻ, sảng khoái, cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hàng ngày, bù đắp
năng lượng cho cơ thể, lọc máu, giải độc, cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật, cần thiết cho
việc nấu nướng, pha chè, giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi chất trong cơ thể, đẹp da.

×