Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh đồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.37 KB, 112 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM











ðỖ THỊ THU PHƯƠNG


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CÁNH ðỒNG MẪU LỚN TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH,
TỈNH NINH BÌNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.62.01.15




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. PHẠM BẢO DƯƠNG



HÀ NỘI - 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả



ðỗ Thị Thu Phương





















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của
nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy giáo – PGS. TS. Phạm Bảo Dương - người ñã trực tiếp hướng dẫn,
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kinh tế Nông
nghiệp và chính sách; các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Ban
Quản lý ñào tạo sau ñại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều kiện giúp
ñỡ tôi mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh ñạo và cán bộ UBND huyện Yên
Khánh, UBND xã Khánh Nhạc, Khánh Hải, Khánh Cư; Công ty vật tư Nông nghiệp

Hồng Quang, Công ty TNHH Hoàng Gia, Công ty Phân lân Ninh Bình cùng bà con
nông dân, trên ñịa bàn huyện Yên Khánh ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi trong quá
trình thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia ñình và bạn
bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận
văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả


ðỗ Thị Thu Phương



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục ñồ thị vii
Danh mục hộp viii
PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng nghiên cứu 3

1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÁNH
ðỒNG MẪU LỚN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan 4
2.1.2 Sự cần thiết, ñặc trưng, vai trò và ñiều kiện phát triển cánh ñồng mẫu lớn 6
2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn 11
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn 13
2.2 Cơ sở thực tiễn 17
2.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển cánh ñồng mẫu lớn trên thế giới 17
2.2.2 Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở Việt Nam 20
2.2.3 Bài học kinh nghiệm về phát triển cánh ñồng mẫu lớn 24
PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 27
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 27
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội 28
3.1.3 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội của Huyện ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn 32

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

3.2 Phương pháp nghiên cứu 33
3.2.1 Cách tiếp cận 33
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 34
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin 35
3.2.4 Phương pháp xử lý, phân tích thông tin 38
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong ñề tài 39
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1 Kết quả tổ chức thực hiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại

huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 41
4.1.1 Quy hoạch phát triển cánh ñồng mẫu lớn 41
4.1.2 Liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn 45
4.1.3 Tổ chức sản xuất trongcánh ñồng mẫu lớn 53
4.1.4 Kết quả sản xuất và phát triển cánh ñồng mẫu lớn 60
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình 64
4.2.1 Sự phù hợp của chủ trương chính sách phát triển cánh ñồng mẫu lớn 64
4.2.2 Yếu tố thuộc về công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo phát triển cánh ñồng mẫu lớn 68
4.2.3 Ảnh hưởng của yếu tố tuyên truyền, vận ñộng phát triển cánh ñồng
mẫu lớn 70
4.2.4 Ảnh hưởng của nhóm yêu tố thuộc về người dân 74
4.2.5 Ảnh hưởng của các yếu tố khác ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn 76
4.3 Một số giải pháp chủ yếu phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình 78
4.3.1 Cơ sở ñưa ra các ñề xuất 78
4.3.2 Các ñề xuất giải pháp cụ thể 79
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
5.1 Kết luận 85
5.2 Kiến nghị 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Từ viết tắt Diễn giải nội dung

BVTV Bảo vệ thực vật

CðML Cánh ñồng mẫu lớn

CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá

CðN Cao ñẳng nghề

CN - XD Công nghiệp, Xây dựng

ðVT ðơn vị tính

HTX Hợp tác xã

HðND Hội ñồng nhân dân

Lð Lao ñộng

NN Nông nghiệp

PTNT Phát triển nông thôn

KHCN Khoa học công nghệ

KHKT Khoa học kỹ thuật

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


TM - DV Thương mại, dịch vụ

UBND Uỷ ban nhân dân



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình phân bố, sử dụng ñất huyện Yên Khánh 2011 -2013 29
3.2 Tình hình dân số, lao ñộng huyện Yên Khánh 2011 – 2013 30
3.3 Tình hình Kinh tế của huyện Yên Khánh năm 2011 – 2013 31
4.1 Kết quả thực hiện công tác quy hoạch vùng dự án sản xuất cánh ñồng
mẫu lớn 42
4.2 Kết quả ñầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi nội ñồng vùng dự án 43
4.3 Sự tham gia và ñánh giá của người dân trong công tác quy hoạch cánh
ñồng mẫu lớn 44
4.4 Hành ñộng tập thể của nhóm hộ nông dân trong CðML 48
4.5 Liên kết ñầu vào trong sản xuất vụ Mùa năm 2012 49
4.6 Kết quả thu mua lúa của Doanh nghiệp trong CðML 50
4.7 Kênh tiêu thụ sản phẩm và thông tin thị trường của hộ 51
4.8. ðánh giá liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn 52
4.9 Tổng kinh phí hỗ trợ cho sản xuất Dự án cánh ñồng mẫu lớn huyện
Yên Khánh 56
4.10 ðánh giá về công tác hỗ trợ sản xuất CðML 57

4.11 Mức ñộ tuân thủ quy trình kỹ thuật của các hộ dân 59
4.12 Kết quả sản xuất cánh ñồng mẫu lớn trong vụ Xuân 2013 (tính bình
quân trên 1ha) 61
4.13 Kết quả hình thành và phát triển cánh ñồng mẫu lớn 63
4.14 Hệ thống các chủ trương, chính sách phát triển Cánh ñồng mẫu lớn
huyện Yên Khánh áp dụng và ban hành 66
4.15 Kết quả công tác tuyên truyền, vận ñộng phát triển CðML 72
4.16 Sự tham gia của người dân trong công tác tuyên truyền 72
4.17 Trình ñộ, kinh nghiệm của các hộ dân 74


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

DANH MỤC ðỒ THỊ

STT Tên ñồ thị Trang

4.1 Sản lượng lúa trong CðML ñược thu mua qua Doanh nghiệp 50
4.2 Diện tích gieo thẳng trong dự án cánh ñồng mẫu lớn năm 2013 58
4.3 Diện tích CðML tại huyện Yên Khánh qua các vụ sản xuất 64
4.4 Kênh thông tin chủ yếu trong tuyên truyền, vận ñộng 73
4.5 Tỷ lệ mức ñộ sẵn sàng tham gia của các hộ dân 75
4.6 Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Khánh 76







Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

DANH MỤC HỘP



STT Tên hộp Trang

4.1 Liên kết trong CðML là ñiều kiện hết sức cần thiết… 45
4.2 Chúng tôi bảo ban nhau thực hiện ñúng quy trình… 47
4.3 Dù bị ép giá nhưng nếu tư thương không mua chúng tôi không biết
tiêu thụ hàng tấn thóc ñi ñâu. 52
4.4 Cánh ñồng mẫu lớn phải ñảm bảo 4 tiêu chí về mặt kỹ thuật 54
4.5 Tuyên truyền, vận ñộng phải bắt ñầu từ cán bộ, ñảng viên…. 71


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết
Trong những năm qua, nông nghiệp Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu
to lớn, có những bước tiến dài và trở thành ñiểm sáng của nền kinh tế. Tuy nhiên,
cũng cần nhìn thẳng vào sự thật là sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún, ruộng
ñất bị xé lẻ, phần lớn nông hộ có diện tích ñất nhỏ, rải rác làm tăng rủi ro, ngăn cản
quá trình áp dụng công nghệ tiên tiến, khó bảo quản hàng hóa, tăng chi phí sản xuất,
gây phức tạp cho quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, kiểm soát dịch bệnh, cản
trở phát triển hợp tác nông - công do tính rủi ro khi ký kết hợp ñồng bao tiêu nông

sản với hàng trăm nông hộ nhỏ, lẻ. ðặc biệt, khi kinh tế phát triển, ñời sống của
người dân ngày một nâng cao thì yêu cầu tiêu dùng nông phẩm trong nước ngày
càng cao ñó là sản phẩm phải ngon, sạch có nguồn gốc xuất xứ và giá phải rẻ. ðối
với xuất khẩu thì nhu cầu ñó còn phải cao hơn một bước. Do ñó tình trạng sản xuất
nhỏ lẻ, manh mún, thói quen sản xuất tùy tiện của các hộ nông dân riêng lẻ sẽ
không thể ñáp ứng yêu cầu trên.
Nhằm cụ thể hóa chủ trương xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp ñồng. Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Thủ tướng chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh 62/2013/Qð-TTg về Chính sách
Khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh
ñồng lớn trên cơ sở kế thừa và phát huy tinh thần của các văn bản trước ñây. Mô
hình Cánh ñồng mẫu lớn ñã ñược thí ñiểm, khảng ñịnh và nhân rộng theo chủ
trương của Bộ Nông nghiệp và PTNT. ðây là xu thế tất yếu của sự liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, là giải pháp thiết thực nhất cho sản xuất nông nghiệp theo quy
mô lớn. Việc thực hiện thành công mô hình này sẽ góp phần nâng cao vị thế cạnh
tranh của nông sản Việt Nam trên cơ sở nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và an
toàn vệ sinh thực phẩm.
Yên Khánh là một huyện ñồng bằng của tỉnh Ninh Bình có nhiều thế mạnh
trong phát triển kinh tế nông nghiệp. Thực hiện chủ trương, ñịnh hướng phát triển
sản xuất, Huyện ñã triển khai lập dự án xây dựng mô hình cánh ñồng mẫu lớn trên

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

ñịa bàn và ñược UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết ñịnh 61/Qð-UBND ngày 18
tháng 01 năm 2012. Huyện uỷ, HðND, UBND huyện ñã ban hành nhiều Quyết
ñịnh, Nghị quyết chuyên ñề tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo triển khai thực hiện dự án.
Bước ñầu, dự án ñã ñạt ñược những kết quả ñáng ghi nhận. Tuy nhiên trong quá
trình tổ chức thực hiện vẫn còn những vướng mắc và khó khăn, ñặc biệt là trong
khâu liên kết tiêu thụ sản phẩm cho các hộ dân trong vùng sản xuất cánh ñồng mẫu

lớn. Do ñó, Yên Khánh tiếp tục phải nghiên cứu hoàn thiện giải pháp tạo ñiều kiện
cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ nông dân tham gia ñầu tư vào sản xuất, liên kết
lại với nhau, xây dựng thành công những cánh ñồng lớn góp phần tạo diện mạo mới,
sắc khí mới cho nông nghiệp, nông thôn huyện nhà.
Từ trước ñến nay ñã có một số công trình nghiên cứu liên quan ñến cánh
ñồng mẫu lớn. Vũ Trọng Bình và ðặng ðức Chiến (2012), nghiên cứu về lý luận
và tiếp cận thực tiễn trên thế giới và Việt Nam. Cũng trong thời gian này nhiều tác
giả như Tăng Minh Lộc (2012), ñề cập ñến vấn ñề phát triển cánh ñồng mẫu lớn
trong xây dựng nông thôn mới, ðỗ Kim Chung (2012), một số giải pháp phát triển
cánh ñồng mẫu lớn trong nông nghiệp. Nhìn chung hầu hết các nghiên cứu ñều tập
trung làm rõ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về cánh ñồng mẫu lớn song chưa có
một nghiên cứu chuyên sâu nào về giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở một
ñịa phương mà cụ thể là ở huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Và ñể trả lời câu hỏi
như kết quả tổ chức thực hiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn của Huyện
như thế nào? Những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện? Những yếu tố nào
ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn? Giải pháp nào ñể phát triển sản xuất
theo quy mô cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh. Xuất phát từ lý do trên,
chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng
mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình; từ ñó ñề xuất hoàn thiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cánh ñồng
mẫu lớn.

(2) ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp và xác ñịnh các yếu tố ảnh
hưởng tới phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
(3) ðề xuất hoàn thiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
- Các nội dung phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình.
- ðối tượng khảo sát là các hộ nông dân sản xuất trong cánh ñồng mẫu lớn;
cán bộ Ban quản lý dự án các cấp huyện, xã, HTX; doanh nghiệp tham gia liên kết
trong cánh ñồng mẫu lớn.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về nội dung
ðề tài ñi sâu nghiên cứu công tác tổ chức thực hiện giải pháp phát triển
cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong dự án phát triển
cánh ñồng mẫu lớn tập trung vào 4 vấn ñề cơ bản : (1) Công tác quy hoạch
cánh ñồng mẫu lớn; (2) Công tác liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn; (3) Công
tác tổ chức sản xuất trong cánh ñồng mẫu lớn; (4) Kết quả sản xuất và phát
triển cánh ñồng mẫu lớn.
1.4.2 Phạm vi không gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình.
1.4.3 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu ñề tài: ðề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ năm 2012, 2013, vụ Xuân năm 2014; Các giải pháp ñề xuất áp dụng cho ñến
năm 2020.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN CÁNH ðỒNG MẪU LỚN


2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm Cánh ñồng mẫu lớn
Cánh ñồng mẫu lớn là khái niệm ở Việt Nam ban ñầu ñược hiểu là làm
mẫu những cánh ñồng lớn nếu nhân rộng gọi là xây dựng những cánh ñồng lớn.
(Vũ Trọng Bình và ðặng ðức Chiến, 2012). Việc xây dựng những cánh ñồng lớn
thực chất ñã ñược thực hiện ở Việt Nam qua nhiều thời kỳ, từ hợp tác hóa ñến
nay. Trong thời kỳ hợp tác hóa, việc xây dựng những cánh ñồng lớn có cùng quy
trình sản xuất, do HTX quản lý và làm ăn tập thể, hay mô hình do nông lâm
trường quốc doanh quản lý, ñã ñạt hiệu quả không cao. Trong thời kỳ ñổi mới,
cũng ñã có nhiều mô hình xây dựng cánh ñồng lớn tương ñối thành công, như
mô hình mía ñường Lam Sơn ở Thanh Hóa, mô hình các sản phẩm chỉ dẫn ñịa lý
ở một số nơi…Nhưng những mô hình này khó nhân rộng, khó phát triển do thiếu
khung thể chế tấm vĩ mô ñảm bảo ổn ñịnh về quy hoạch, liên kết nông dân và
doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm.
Một tiếp cận nữa là ñể ñi ñến xây dựng những cánh ñồng lớn, nhiều ñịa
phương xây dựng ñã thực hiện dồn ñiền ñổi thửa. Dồn ñiền ñổi thửa là một giải
pháp cho những vấn ñề nảy sinh từ sự manh mún của ruộng ñất. Dồn ñiền ñổi thửa
là quá trình mà ở ñó những người sở hữu ñất trao ñổi những mảnh ñất ñể nhận lại
mảnh khác tương ñương về giá trị hoặc diện tích nhưng ít hơn về số lượng mảnh ñất
và diện tích từng mảnh lớn hơn. Tuy vậy, dồn ñiền ñổi thửa chỉ là bước ñi ñầu tiên
trong quá trình xây dựng “Cánh ñồng mẫu lớn”, ñặc biệt là ở Việt Nam, nhu cầu của
người dân trong sản xuất nông nghiệp không ñồng nhất, trong khi ruộng ñồng manh
mún và chia cắt
ðỗ Kim Chung (2012), lại khái niệm, cánh ñồng mẫu lớn là một cánh ñồng
trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích lớn, có cùng thời vụ và quy


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

trình sản xuất, gắn sản xuất với ñảm bảo cung ứng về số lượng và chất lượng sản
phẩm theo yêu cầu của thị trường.
Quyết ñịnh 80/2002/Qð-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng chính
phủ về liên kết bốn nhà (nay ñược thay thế bằng Quyết ñịnh 62/2013/Qð-TTg ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh ñồng lớn) cũng là
một tiếp cận thúc ñẩy sự hình thành những liên kết nông dân doanh nghiệp ñể có
những cánh ñồng sản xuất lớn. Theo Quyết ñịnh 62 thì khái niệm Cánh ñồng lớn là
cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với
doanh nghiệp, tổ chức ñại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu
thụ nông sản trên cùng ñịa bàn, có quy mô ruộng ñất lớn, với mục ñích tạo ra sản
lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông
sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và
các ñối tác tham gia.
Vậy cánh ñồng lớn mà chúng ta ñang kì vọng xây dựng là gì, hiện nay có
nhiều cách hiểu, và chưa thống nhất, theo chúng tôi: “Là những cánh ñồng có thể
một hoặc nhiều chủ, nhưng có cùng qui trình, cùng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,
cung ứng ñồng ñều và ổn ñịnh về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị trường
dưới một thương hiệu nhất ñịnh”.
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển và phát triển cánh ñồng mẫu lớn
* Khái niệm về phát triển
Phát triển ñược hiểu là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ quá trình vận ñộng
tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện
hơn của sự vật. Quá trình ñó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, ñưa tới sự ra ñời
của cái mới thay thế cái cũ. Quan ñiểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả
của quá trình thay ñổi dần dần về lượng dẫn ñến sự thay ñổi về chất, là quá trình
diễn ra theo ñường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban

ñầu nhưng ở cấp ñộ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và cộng sự, 2009).
Ngày nay nói ñến phát triển chúng ta thường ñề cập tới phát triển bền vững.
Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Tại hội nghị Thượng ñỉnh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm
2002 các nhà khoa học ñã thống nhất xác ñịnh: “Phát triển bền vững là quá trình
phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển,
gồm: Tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu
chí ñể ñánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn ñịnh; thực hiện
tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống”.
* Khái niệm về Phát triển Cánh ñồng mẫu lớn
Dựa trên cơ sở lý luận về phát triển, cánh ñồng mẫu lớn, chúng ta có thể
quan niệm phát triển cánh ñồng mẫu lớn là quá trình tăng tiến, hoàn thiện hơn về
sản xuất theo quy mô những cánh ñồng lớn. Trong phát triển cánh ñồng lớn các bên
tham gia cùng liên kết với nhau thực hiện sản xuất theo qui trình, kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, cung ứng ñồng ñều và ổn ñịnh về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị
trường dưới một thương hiệu nhất ñịnh….nhằm tạo ra giá trị sản xuất cao nhất, tăng
thu nhập cho nông dân và các ñối tác tham gia.
2.1.2 Sự cần thiết, ñặc trưng, vai trò phát triển cánh ñồng mẫu lớn
2.1.2.1 Sự cần thiết của cánh ñồng mẫu lớn
Sản xuất nông nghiệp Việt Nam trong thời gian qua ñã có những bước phát
triển nhanh về quy mô và giá trị sản phẩm hàng hóa, nhưng phổ biến vẫn còn là sản
xuất nhỏ. Ruộng ñất bình quân ñầu người thấp, sức lao ñộng nông nghiệp nhiều
nhưng kỹ thuật và tay nghề chưa cao. Hiện nay, ruộng ñất trong nông nghiệp Việt
Nam phân tán và manh mún. Cả nước hiện có 12,6 triệu hộ nông dân. Bình quân
mỗi hộ có 2,2 lao ñộng, canh tác trên 0,4-1,2 ha. Số hộ có diện tích dưới 0,5 ha

chiếm tới 61,2%. Nhiều nơi ở ñồng bằng sông Hồng và miền Trung chỉ dưới 0,3
ha/hộ, cá biệt có xã quy mô ñất sản xuất dưới 0,1 ha/hộ (ðỗ Kim Chung, 2010). Sự
phân tán và manh mún như vậy sẽ làm tăng chi phí lao ñộng, hạn chế khả năng ñầu
tư và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, hạn chế khả năng cơ giới hóa nông
nghiệp. Chi phí sản xuất lớn, giá thành tăng cao, chất lượng sản phẩm thấp thiếu
khả năng cạnh tranh. Mặt khác yêu cầu của thị trường nông sản ñang ñối nghịch với
sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Cùng với sự phát triển kinh tế, ñời sống của người dân

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

ngày càng nâng cao thì yêu cầu tiêu dùng nông phẩm trong nước cũng ngày càng
cao, ñó là: sản phẩm phải ngon, sạch có nguồn gốc xuất sú và giá phải rẻ. Do ñó,
với tình trạng sản xuất quy mô nhỏ lẻ, manh mún, thói quen sản xuất tùy tiện của hộ
nông dân riêng lẻ thì sẽ không thể ñáp ứng ñược yêu cầu trên. Vì vậy, việc xây
dựng cánh ñồng mẫu lớn là ñòi hỏi tất yếu và là cụ thể hóa của chủ trương xây dựng
vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản
phẩm thông qua hình thức hợp ñồng với quy mô sản xuất lớn. Hơn nữa, xây dựng
cánh ñồng mẫu lớn thực hiện nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới là ñổi
mới tổ chức sản xuất, phát triển kinh tế và góp phần thực hiện nghị quyết 26 của
Trung ương về Phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Thứ nhất, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn trước mặt giải quyết ñược bài toán
tích tụ ruộng ñất vốn là ñiều kiện của sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhưng
ñang còn xa lạ với nông dân. Trước yêu cầu của thị trường, tất yếu là muốn nâng
cao vị thế cạnh tranh của nông sản phải ñi theo hướng chuyên canh, người sản xuất
phải ñược ñào tạo, có trình ñộ, có ý thức áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và
phải có lượng sản phẩm lớn, tức là quy mô phải lớn, phải ñồng bộ. Vì vậy, tích tụ
ruộng ñất là ñiều kiện cần, là cứu cánh quan trọng ñể phát triển nông nghiệp hàng
hóa ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, thực tế thì việc tích tụ ruộng ñất không phải là
công việc giải quyết một sớm, một chiều. Khi mà lao ñộng nông thôn còn dư thừa

khá nhiều, tâm lý giữ ñất còn ăn sâu vào nếp sống của người dân và khi những
người mua ñất và ñầu tư vào sản xuất nông nghiệp vẫn ñang là của hiếm, khi mà
cung và cầu về ñất nông nghiệp ñã rất ít và hiếm lại còn không gặp ñược nhau thì
quá trình tích tụ khó có thể diễn ra nhanh chóng.
Thứ hai, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn giải ñáp ñược bài toán về liên kết “4
nhà”, các bên tham gia mô hình ñều ñược hưởng lợi ích cao nhất. Cái hay của cánh
ñồng mẫu lớn là lợi ích của nông dân và doanh nghiệp ñều ñược quan tâm ñồng thời
và cùng nhau chăm lo, nên hiệu quả mang lại rất cao. ðây ñược xem là một hướng
mở mới trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Thông qua mô hình này, mối liên kết
giữa nhà nông, nhà doanh nghiệp, nha khoa học ngày càng chặt chẽ, tạo sự phát

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

triển mới trong phát triển nông nghiệp, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi
phong trào xây dựng nông thôn mới.
Thứ ba, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn cho môi trường nâng cao nhanh trình
ñộ sản xuất của người nông dân và cách thức người nông dân cùng nhau sản xuất
một loại sản phẩm, cùng học tập ñể áp dụng quy trình sản xuất nên chi phí sản
xuất tất yếu giảm, tập trung sản xuất nhưng quyền sử dụng ruộng ñất vẫn thuộc các
hộ nông dân nên phù hợp với tâm lý nông dân hiện nay
2.1.2.2 ðặc trưng của cánh ñồng mẫu lớn
Mô hình cánh ñồng mẫu lớn là hình thức sản xuất nông nghiệp theo tiêu
chuẩn “Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt - VietGap” ñể phục vụ xuất khẩu, là
mô hình nông dân tham gia trên tinh thần tự nguyện, ñược cán bộ kỹ thuật nông
nghiệp hướng dẫn kỹ thuật canh tác, hướng dẫn cách ghi chép trong quá trình sản
xuất nông nghiệp
Là cánh ñồng trồng cây hàng năm như lúa, rau, màu. ðặc ñiểm này giúp
phân biệt với các vườn cây cao su, cà phê hay chè.
Diện tích trồng cây trồng ñó trên cánh ñồng phải “lớn”. “Mẫu lớn” là cụm

từ nông dân Nam bộ dùng ñể chỉ diện tích cánh ñồng có thể từ vài ba chục ñến hàng
trăm hécta. Không có một quy ñịnh cụ thể về diện tích cho một cánh ñồng mẫu lớn.
Quy mô diện tích của cánh ñồng khác nhau theo ñặc ñiểm kinh tế-tự nhiên và xã hội
của mỗi ñịa phương, nhưng phải ñủ lớn ñể sử dụng hợp lý và hiệu quả công trình
thủy lợi, máy làm ñất, máy xạ, hệ thống sấy phơi và cung cấp hàng hóa cho thị
trường. Có một số người quan niệm rằng, “mẫu lớn” là “làm mẫu” trên quy mô
“lớn”. Cách giải thích này thiên về quan ñiểm của những người chỉ ñạo và nhân
rộng mô hình hơn là từ phía nông dân. Theo quan ñiểm này, từ “mẫu” ở ñây ñược
hiểu là hình mẫu trên các phương diện tổ chức sản xuất trên quy mô lớn, cùng áp
dụng quy trình sản xuất tiên tiến, cùng thời vụ sinh trưởng và phát triển, gắn sản
xuất với thị trường.
Cánh ñồng có thể có một hay nhiều hộ canh tác. ðặc ñiểm này nói lên rằng,
cánh ñồng có thể do một chủ (do kết quả của tích tụ và tập trung ruộng ñất) nhưng
cũng có thể do nhiều hộ canh tác trên cánh ñồng ñó. Bình quân một hộ có từ 1-2 ha

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

ở ðồng bằng sông Cửu Long và 0,4-0,5 ha ở ñồng bằng sông Hồng. Vì thế, một cánh
ñồng mẫu lớn có thể là sự tập hợp từ 30 ñến 50 hộ sản xuất lúa ở ñồng bằng sông
Cửu Long và hàng trăm hộ ở các tỉnh ñồng bằng sông Hồng trở lên.
Cánh ñồng sản xuất cùng một (hoặc hai) loại giống cây trồng ñể phù hợp với
nhu cầu thị trường thường là giống xác nhận cấp 1 hoặc cấp 2. ðặc ñiểm này ñòi hỏi,
ñể có cánh ñồng mẫu lớn thì cánh ñồng ñó phải là sản xuất ra sản phẩm hàng hóa có
chất lượng tốt. ðể có sản phẩm hàng hóa có chất lượng tốt phải ñồng nhất về giống và
chất lượng giống, tạo ra sự sinh trưởng ñồng ñều về thời vụ, tiện cho áp dụng một quy
trình kỹ thuật tiên tiến trong các khâu làm ñất, tưới nước, gieo xạ, bảo vệ thực vật, thu
hoạch, phơi, sấy, chế biến và tiêu thụ.
Các cánh ñồng mẫu lớn ñược sản xuất thống nhất theo quy trình kỹ thuật và
ñược tuân thủ thực hiện nghiêm túc ở tất cả các khâu trong quá trình sản xuất

từ: Cày ải phơi ñất, vệ sinh ñồng ruộng trước khi gieo sạ; sử dụng cùng 1 loại giống
lúa ñược xác nhận chất lượng cao, xuống giống ñồng loạt với mật ñộ gieo sạ …
Việc triển khai xây dựng mô hình cánh ñồng mẫu lớn gắn với sản xuất lúa theo tiêu
chuẩn VietGap tạo ñiều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp quy hoạch vùng sản
xuất lúa chất lượng cao theo hướng bền vững; ñồng thời giúp nông dân ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất hàng nông sản theo hướng tập trung với
khối lượng lớn, chất lượng cao, trên cơ sở ñó, mở rộng liên kết “4 nhà”.
Khi nông nghiệp phát triển thêm bước nữa, người nông dân tiến tới thực hiện
3 không, ñó là không cấy lúa (mà gieo sạ), không gặt ñập bằng tay (mà bằng máy
liên hợp), không phơi lúa (mà sấy)… thì ngày công lao ñộng sẽ giảm ñi, nông dân
sẽ có thêm ñiều kiện ñể nâng cao kiến thức về mọi mặt. ðấy sẽ là một trong những
ñiều kiện góp phần xây dựng nông thôn mới.
Có sự liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nông dân không có thành phần
thương lái trung gian: Doanh nghiệp nắm vững nhu cầu thị trường, ñặt hàng cho
nông dân, cung cấp ñầu vào, hướng dẫn kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm. Nông dân thực
hiện các khâu theo quy trình hướng dẫn và bán sản phẩm cho doanh nghiệp. ðặc
ñiểm này ñược kể ra cuối cùng nhưng lại là quan trọng nhất. Chỉ có sự liên kết giữa
doanh nghiệp với nông dân trong chuổi giá trị rõ ràng và minh bạch thì mới có thể

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

tạo ra cánh ñồng mẫu lớn. Tính hài hòa và minh bạch trong liên kết giữa doanh
nghiệp và nông dân cần thiết gắn kết với nhau trong dây chuyền sản xuất. Giá trị gia
tăng của sản phẩm làm ra phải ñược ñánh giá và hưởng thụ công bằng, thỏa ñáng
cho mọi thành viên trong chuỗi cung ứng.
Có hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao. ðặc trưng này là cuối cùng nhưng lại là
quan trọng nhất. Cánh ñồng mẫu lớn phải có ñảm bảo ñồng ñều về năng suất, năng
suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Do ñó, thu nhập trên một ñơn vị diện tích,
ñồng vốn ñầu tư phải cao. Lợi ích của nông dân, của nhà doanh nghiệp ñược ñảm

bảo. Với nghĩa ñó, cụm từ “mẫu lớn” còn thể hiện làm mẫu về hiệu quả sản xuất
(ðỗ Kim Chung, 2012).
2.1.2.3 Vai trò của cánh ñồng mẫu lớn
Về lý luận, cánh ñồng mẫu lớn tuân theo nguyên lý “kinh tế của quy mô”
(Economize of scale) của sản xuất nông nghiệp. Theo ðỗ Kim Chung (2012), Cánh
ñồng mẫu lớn có vai trò quan trọng cho phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa:
Gắn sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ, gắn sản xuất với thị
trường. Sản xuất trên quy mô thể hiện sự liên kết giữa người chế biến và tiêu thụ
sản phẩm. Việc sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn ñể ñáp ứng tốt hơn
ñòi hỏi của thị trường về nông phẩm.
Do sản xuất trên quy mô lớn, nên tạo ñiều kiện ứng dụng ñược quy trình sản
xuất tiên tiến ñể tăng năng suất lao ñộng và chất lượng sản phẩm. Chỉ trên cơ sở
quy mô lớn mới phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi, cơ giới hóa khâu làm ñất,
gieo cấy, áp dụng công nghệ sau thu hoạch và chế biến
Tạo ñiều kiện cho nông dân tiết kiệm ñược chi phí sản xuất và nâng cao hiệu
quả sản xuất. Do ưu thế kinh tế của quy mô, sản xuất trên quy mô lớn, với sự ứng
dụng của công nghệ tiên tiến, nông dân có cơ hội tiết kiệm ñược chi phí (giống,
nhiên liệu, chi phí làm ñất, thủy lợi, bảo vệ thực vật, gặt ñập và phơi sấy), trên cơ sở
ñó, nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất
Giúp nông dân sản xuất nhỏ liên kết nhau lại, hình thành kinh tế hợp tác ñể
nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân sản xuất nhỏ. Việc xây dựng cánh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

ñồng mẫu lớn góp phần thúc ñẩy liên kết của nông dân với nông dân, liên kết của
nông dân với doanh nghiệp, tạo ra vùng sản xuất chuyên canh tập trung.
Góp phần làm cho nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững
2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn
ðề tài nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tập trung vào

một số nội dung sau:
2.1.3.1. Công tác quy hoạch trong xây dựng cánh ñồng mẫu lớn
- Về giải pháp quy hoạch: ðây cũng là ñiều kiện cơ bản ñảm bảo cho cánh
ñồng mẫu lớn thành công. Vì vậy, các giải pháp ñưa ra phải xem xét trên cơ sở phù
hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ñất ñai và xây dựng nông thôn mới, phù hợp
với ñiều kiện của từng ñịa phương, chủ ñộng về thủy lợi, tưới tiêu, ngăn lũ thì sản
xuất lúa trên quy mô lớn mới ñược ñảm bảo và ổn ñịnh.
- Về kết quả tổ chức thực hiện:
+ Công tác quy hoạch vùng sản xuất, tập hợp nhân dân: Công tác dồn ñiền, ñổi
thửa; chỉnh trang ñồng ruộng, diện tích quy hoạch, số hộ tham gia, mô hình tập hợp
nhân dân, cách thức vận hành, mối quan hệ và lợi ích của người dân trong mô hình.
Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình quy hoạch thành các vùng sản xuất lớn.
+ Công tác xây dựng hạ tầng giao thông, thủy lợi nội ñồng phục vụ sản xuất phát
triển Cánh ñồng mẫu lớn: Tổng kinh phí hỗ trợ ñầu tư; Các nguồn kinh phí ñã huy
ñộng; Các hạng mục công trình ñã ñược ñầu tư ñáp ứng nhu cầu tưới tiêu phục vụ sản
xuất cho cánh ñồng mẫu lớn. ðánh giá sự phù hợp của công tác hỗ trợ sản xuất trên các
phương diện: Kinh phí, ñối tượng, nội dung, hình thức và thủ tục hỗ trợ.
2.1.3.2 Công tác liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn
- Về các giải pháp thực hiện liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn: ðiều kiện cơ
bản và quyết ñịnh ñể phát triển cánh ñồng mẫu lớn là yếu tố liên kết. Thông qua
liên kết giữa các tác nhân (hộ - doanh nghiệp, hộ - hộ, hộ - nhà khoa học….)
trong các nội dung liên kết (liên kết trong cung ứng ñầu vào, liên kết trong
chuyển giao kỹ thuật, liên kết trong tiêu thụ…) sẽ góp phần giúp các tác nhân có
ñiều kiện tiếp thu, phổ biến, truyền ñạt kinh nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất. Các giải

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

pháp ñưa ra phải xác ñịnh ñược mối liên kết nòng cốt, chỉ ra ñược vai trò, nhiệm

vụ của các bên trong quá trình liên kết, các hình thức, nội dung và cam kết liên
kết giữa các tác nhân trong xây dựng cánh ñồng mẫu lớn.
- Về kết quả tổ chức thực hiện liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn:
+ Kết quả tổ chức liên kết ngang giữa nông dân với nông dân: Cách thức tổ
chức mối liên kết giữa nông dân với nhau trong các khâu làm ñất, tưới nước, chăm
sóc, bảo vệ thực vật và thu hoạch, bán sản phẩm ðánh giá về vị thế ñàm phán và
"sức mặc cả”, khả năng cạnh tranh trong hành ñộng tập thể của nhóm nông dân
tham gia cánh ñồng mẫu lớn.
+ Kết quả tổ chức liên kết dọc giữa doanh nghiệp và nông dân: ðối với
doanh nghiệp: Xem xét hình thức thực hiện liên kết; Tìm hiểu vai trò trong mối liên
kết bốn nhà; Kết quả thực hiện hỗ trợ, cung ứng ñầu vào (giống, vật tư, phân bón,
thuốc BVTV, máy móc ), thu mua ñầu ra (cung ứng dịch vụ thu hoạch, vận
chuyển, bảo quản, lưu trữ và tiêu thụ sản phẩm), chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, quản
trị trong chuỗi giá trị. Hình thức hỗ trợ nông dân khi gặp rủi ro. ðối với người nông
dân: Xem xét vai trò, vị thế trong liên kết; kết quả thực hiện liên kết trong việc thực
hiện sản xuất ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật, trong việc bán sản phẩm ñảm bảo về số
lượng và chất lượng theo hợp ñồng bao tiêu sản phẩm ñã ký với các doanh nghiệp.
2.1.3.3 Công tác tổ chức sản xuất trong cánh ñồng mẫu lớn
- Về các nhóm giải pháp tổ chức sản xuất: Việc xây dựng cánh ñồng mẫu lớn
phải gắn với sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP. Do ñó, khi nghiên cứu các nhóm
giải pháp về kỹ thuật phải quan tâm xây dựng các quy trình kỹ thuật trong sản xuất,
bảo quản và chế biến. Cơ cấu giống, cơ cấu trà vụ, ứng dụng công nghệ hiện ñại
ñưa cơ giới hóa vào sản xuất hàng hóa nông sản theo hướng tập trung với khối
lượng lớn, chất lượng cao nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ. Quan tâm ñến
việc xây dựng và tìm nguồn lực hỗ trợ kinh phí sản xuất cho cánh ñồng mẫu lớn.
- Về kết quả tổ chức thực hiện, ñánh giá tập trung vào:
+ Công tác hỗ trợ trong sản xuất: ðánh giá các nguồn lực hỗ trợ cho xây
dựng cánh ñồng mẫu. Xác ñịnh các nguồn lực chính. Tìm hiểu các ñối tượng thuộc

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13

diện ñược hỗ trợ sản xuất, tổng kinh phí hỗ trợ, ñịnh mức và hình thức hỗ trợ (hỗ trợ
giống, phân bón, thuốc BVTV, tập huấn kỹ thuật, tài liệu, cơ giới hóa trong sản
xuất ). ðánh giá của người dân về công tác hỗ trợ cho sản xuất.
+ Công tác thực hiện quy trình kỹ thuật trong sản xuất: ðánh giá việc triển
khai thực hiện và mức ñộ tuân thủ quy trình sản xuất của các hộ tham gia về cơ cấu
giống, cơ cấu trà vụ, biện pháp canh tác, quy trình kỹ thuật ñã thực hiện theo yêu
cầu. Từ ñó tìm hiểu nguyên nhân và ñánh giá sự ảnh hưởng của việc thực hiện
nghiêm quy trình kỹ thuật trong sản xuất.
2.1.3.4 Kết quả sản xuất và phát triển cánh ñồng mẫu lớn
+ Kết quả sản xuất cánh ñồng mẫu lớn: ðánh giá hiệu quả sản xuất của cánh
ñồng mẫu lớn trên các khía cạnh: Chi phí sản xuất (chi phí giống, phân bón, thuốc
BVTV, làm ñất tưới tiêu, công lao ñộng….); Năng suất, sản lượng thu hoạch, giá
bán, lợi nhuận, thu nhập của người dân trong mô hình cánh ñồng mẫu lớn với các
hộ không tham gia cánh ñồng mẫu lớn. Từ ñó ñánh giá, có những nhìn nhận khách
quan về tính ưu việt giữa cánh ñồng mẫu lớn so với sản xuất nhỏ lẻ, cá thể.
+ Kết quả phát triển cánh ñồng mẫu lớn: Sự phát triển cánh ñồng mẫu lớn thể
hiện ở công tác nhân rộng cánh ñồng mẫu lớn ra các xã, sang các ñối tượng cây
trồng, con nuôi khác. Vì vậy ñể ñánh giá ñược sự phát triển của mô hình cánh ñồng
mẫu lớn phải tìm hiểu kết quả thực hiện trên các phương diện: Quy mô/cánh ñồng
lớn, tổng diện tích triển khai, số hộ tham gia liên kết, số xã trong huyện ñã chủ ñộng
thực hiện cánh ñồng mẫu lớn và ñối tượng cây trồng, con nuôi ñược áp dụng sản
xuất theo quy mô cánh ñồng mẫu lớn qua các vụ, các năm triển khai. Từ ñó ñánh
giá mức ñộ, chiều hướng phát triển cánh ñồng mẫu lớn.

2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn, nhưng tựu lại có
các yếu tố cơ bản và quyết ñịnh sau: (1) Sự phù hợp của chủ trương, chính sách

phát triển cánh ñồng mẫu lớn; (2) Yếu tố thuộc về công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo; (3)
Yếu tố thuộc về công tác tuyên truyền, vận ñộng; (4) Yếu tố thuộc về người dân: Sự

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14

tham gia, trình ñộ, kinh nghiệm của người dân; (5) Các nhóm yếu tố khác: ðất ñai;
ðiều kiện giao thông vận tải; Công nghệ bảo quản, chế biến.
2.1.4.1. Sự phù hợp của chủ trương, chính sách phát triển cánh ñồng mẫu lớn
Trong cơ chế phát triển của nền kinh tế thị trường, dưới tác ñộng từ nhiều
phía các hoạt ñộng kinh tế và các chính sách Nhà nước ban hành nhằm ñáp ứng nhu
cầu cụ thể cho mỗi ñối tượng trong mọi lĩnh vực. Trong những năm gần ñây Nhà
nước ñã ban hành rất nhiều chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, khuyến
khích nông dân tích cực sản xuất, ñưa tiến bộ KHKT mới vào ñể tăng cao hiệu quả
kinh tế trong sản xuất. Nhiều chính sách khi áp dụng ñã thực sự góp phần thúc ñẩy
nền sản xuất phát triển. Việc ban hành chủ trương, chính sách kịp thời, ñồng bộ,
ñáp ứng ñược yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy phát triển sản xuất theo quy mô
cánh ñồng lớn. Chủ trương, chính sách ñúng sẽ tạo sự tin tưởng cho người sản
xuất yên tâm ñầu tư, ñem lại kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
cao và ổn ñịnh.
2.1.4.2 Yếu tố thuộc về công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo phát triển cánh ñồng mẫu lớn
ðây cũng là ñiều kiện cơ bản ñảm bảo cho cánh ñồng mẫu lớn thành công.
Tùy vào từng ñịa phương, mà tên gọi của tổ chức (Ban chủ nhiệm, Ban ñiều hành,
Ban chỉ ñạo, Ban quản lý) và ñơn vị ñầu mối tổ chức triển khai thực hiện sẽ khác
nhau. Nếu công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo phát triển cánh ñồng mẫu nhận ñược sự quan
tâm, nhất trí cao, chi ñạo ñồng bộ, quyết liệt của các cấp, ngành, của ñảng ủy, chính
quyền, các ban ngành, ñoàn thể thì việc triển khai sẽ gặp nhiều thuận lợi và khả
năng thành công sẽ cao hơn, tạo ñược niềm tin trong nhân dân và ngược lại công tác
lãnh ñạo, chỉ ñạo còn e dè, ngại khó, chông chờ, ỷ lại, không quyết tâm thì kết quả
và hiệu quả cánh ñồng mẫu lớn sẽ không cao và khó mở rộng, phát triển.

2.1.4.3 Yếu tố thuộc về công tác tuyên truyền, vận ñộng phát triển cánh ñồng
mẫu lớn
Tuyên truyền, vận ñộng, thuyết phục tạo sự ñồng thuận trong dân là yếu tố
tác ñộng thay ñổi cách nhìn nhận, tiếp cận và hành ñộng của người dân do ñó quyết
ñịnh ñến việc hình thành và phát triển của cánh ñồng mẫu lớn. Khi chủ trương, ñịnh
hướng về phát triển cánh ñồng mẫu lớn ñược triển khai thì ñối tượng tiếp nhận ñầu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15

tiên phải là cán bộ ban quản lý dự án. Do ñó cán bộ ban quản lý phải nắm rõ ñược
mục ñích, ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng cánh ñồng mẫu lớn ñể phối hợp với
các tổ chức, ñoàn thể ở ñịa phương thông qua các kênh và nguồn thông tin khác
nhau tuyên truyền, vận ñộng tới người dân và các bên có liên quan ñể triển khai
thực hiện một cách hiệu quả.

2.1.4.4 Nhóm yếu tố thuộc về người dân
a) Trình ñộ học vấn, kỹ năng sản xuất: Trình ñộ học vấn, kỹ năng sản xuất của
người dân cũng là yếu tố quan trọng tạo nên thành công của việc phát triển sản xuất
theo quy mô lớn. Nếu họ có trình ñộ học vấn cao, có kinh nghiệm, kỹ năng sản xuất
tốt thì ñó chính là nền tảng giúp họ nắm bắt tiếp nhận kỹ thuật mới từ chương trình,
dự án và việc tổ chức thực hiện sẽ dễ dàng hơn. Ngược lại, nếu trình ñộ người sản
xuất thấp thì sẽ rất khó khăn trong việc chuyển giao KHKT, cũng có khi làm thất bại
một chương trình, dự án sản xuất nông nghiệp nào ñó vì không ñáp ứng ñược yêu cầu
kỹ thuật công việc.
b) Khả năng tiếp nhận thông tin và mức ñộ sẵn sàng tham gia của người
dân: Chủ trương xây dựng và phát triển Cánh ñồng mẫu lớn ñược ñưa ra nhằm ñáp
ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất nông nghiệp, thành công của chủ trương thể hiện
ở sự hưởng ứng tích cực của người dân. Việc ñưa chủ trương vào thực tiễn có hiệu
quả hay không là do người dân có hiểu, chấp nhận và thực hiện ñúng theo chủ trương,

ñịnh hướng hay không? Cần phải làm cho họ hiểu rằng việc xây dựng sản xuất theo
quy mô cánh ñồng mẫu lớn là ñem lại lợi ích cho họ chứ không phải làm cho chương
trình, dự án. Một khi họ ñã hiểu thì họ sẽ sẵn lòng tham gia thực hiện, như vậy thì
mới ñạt ñược mục tiêu và hiệu quả cao.
2.1.4.5 Các nhóm yếu tố khác ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn.
a) ðất ñai
Yếu tố cơ bản của ñất ñai ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất theo cánh ñồng
mẫu lớn ñó là ñộ phì và diện tích ñất canh tác. Các tiêu thức của ñất ñai cần ñược
phân tích, ñánh giá về mức ñộ thuận lợi hay khó khăn cho sản xuất hàng hoá theo
quy mô cánh ñồng mẫu lớn là: Tổng diện tích ñất tự nhiên, ñất nông nghiệp; ñặc

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 16

ñiểm về chất ñất (nguồn gốc ñất, hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong ñất, khả
năng mà cây trồng các loại có thể sử dụng các chất dinh dưỡng ñó, ñộ PH của
ñất…); ñặc ñiểm về ñịa hình, về cao ñộ của ñất ñai Diện tích bình quân cho một
nhân khẩu, cho một lao ñộng, cách thức phân phối quĩ ñất nông nghiệp … ảnh
hưởng ñến quy mô sản xuất cánh ñồng mẫu lớn. Nói chung, với các ñiều kiện khác
như nhau, nếu chỉ tiêu ñất ñai nông nghiệp, ñất canh tác trên một nhân khẩu, một
lao ñộng càng cao, sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất theo cánh ñồng
mẫu lớn.
b) ðiều kiện giao thông vận tải
Cánh ñồng mẫu lớn sản xuất ra sản phẩm hàng hoá, hơn nữa là sản xuất hàng
hoá với trình ñộ cao và qui mô lớn nên ñiều kiện giao thông vận tải cũng có tác
ñộng quan trọng ñến sự tồn tại và phát triển của cánh ñồng mẫu lớn cũng như vùng
sản xuất hàng hóa. Nếu vùng xây dựng cánh ñồng mẫu lớn có ñiều kiện giao thông
vận tải thích ứng thì sản xuất cánh ñồng mẫu lớn có ñiều kiện phát triển và ngược
lại. Tuy nhiên, sự thích ứng ở ñây không mang tính bất biến như ñối với ñiều kiện
tự nhiên. Vì rằng, ñiều kiện giao thông vận tải ngày càng ñược giải quyết tốt hơn,

nhờ khả năng ñầu tư ñể xây dựng hệ thống giao thông ngày càng tăng. Do ñó, cần
phải biết ñược ñiều kiện giao thông vận tải ñang ở mức ñộ nào ñể có những ñầu tư
và cải thiện tốt hơn.
c) Công nghệ chế biến, bảo quản
Công nghệ bảo quản và chế biến ñang tạo ra những ñiều kiện có tính cách
mạng ñể vận chuyển sản phẩm ñi tiêu thụ tại những thị trường xa xôi. ðiều ñó cũng
ñã có ý nghĩa to lớn ñể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của vùng cánh ñồng
mẫu lớn, xét về không gian. Thay vì nông sản chỉ ñược tiêu thụ tại chỗ, hoặc ở vùng
lân cận quanh vùng cánh ñồng mẫu lớn, thì nay sản phẩm ñược ñưa ñi tiêu thụ tại
những thị trường cách vùng sản xuất hàng ngàn, hàng vạn ki lô mét nhờ công nghệ
bảo quản và chế biến nông sản tiên tiến. ðồng thời, cuộc cách mạng trong lĩnh vực
này cũng tạo ñiều kiện ñể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của vùng cánh ñồng
mẫu lớn xét về thời gian. Thay vì nông sản chỉ ñược tiêu dùng trong một khoảng

×