Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------



HOÀNG VIỆT ANH





NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT
CHUỐI TIÊU TẬP TRUNG Ở TỈNH HƯNG YÊN






LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ







HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Người cam ñoan



Hoàng Việt Anh

















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi ñã hoàn thành luận văn thạc
sỹ Quản trị kinh doanh với ñề tài “Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất
chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên”. ðể hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt
tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, vì thế:
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn ñến PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự – người trực tiếp hướng dẫn và
giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán và
QTKD, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ
môn Marketing ñã trực tiếp giảng dạy và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Tôi cũng xin cảm ơn lãnh ñạo và tập thể nhân viên thuộc Viện nghiên
cứu Rau quả ñã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong
quá trình tôi thực tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, ñồng nghiệp, bạn bè ñã
luôn bên cạnh ñộng viên, giúp ñỡ tôi về mặt vật chất lẫn tinh thần ñể tôi hoàn
thành báo cáo của mình.

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn




Hoàng Việt Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
iii

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ðẦU....................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
1.3.2.1 Nội dung .........................................................................................................4
1.3.2.2 Không gian: huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên...........................................4
1.3.2.3 Thời gian nghiên cứu: Từ 2008-2010.............................................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................5
2.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm về phát triển, sản xuất, tiêu thụ.............................................5
2.1.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng. ................11
2.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung. .14
2.1.4 Phát triển sản xuất chuối tiêu trong quá trình ñô thị hoá.................................15

2.2 Cơ sở thực tiễn....................................................................................................16
2.2.1 Tình hình tiêu thụ chuối trên toàn thế giới ......................................................16
2.2.2 Tình hình tiêu thụ chuối ở Việt Nam...............................................................27
2.3 Kinh nghiệm về phát triển sản xuất chuối trên thế giới và Việt Nam................34
2.3.1 Kinh nghiệm của 1 số nước trên thế giới.........................................................34
2.3.2 Kinh nghiệm về sản xuất chuối tập trung ở Việt Nam....................................35
2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến ñề tài..............................................................35
2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới.......................................................................35
2.4.2 Một số nghiên cứu ở Việt Nam.......................................................................39
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........43
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................................43
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên............................................................................................44
3.1.2 ðiều kiện kinh tế- xã hội..................................................................................44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
iv

3.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................45
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................45
3.2.2 Phương pháp chuyên khảo.............................................................................46
3.2.3 Phương pháp quy nạp và tư duy logic.............................................................46
3.3 Phương pháp phân tích.......................................................................................46
3.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................47
3.4.1. Các chỉ tiêu về quy mô ...................................................................................47
3.4.2 Các chỉ tiêu về kết quả.....................................................................................47
3.4.3. Các chỉ tiêu hiệu quả.......................................................................................47
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................48
4.1 Thực trạng về sản xuất chuối tiêu.......................................................................48
4.1.1 Quy hoạch vùng sản xuất chuối tiêu................................................................48
4.1.2 Tổ chức sản xuất..............................................................................................49
4.1.3 Diện tích, năng suất, sản lượng chuối..............................................................50

4.1.4 Giống và kỹ thuật canh tác ..............................................................................53
4.1.5 Công tác khuyến nông.....................................................................................55
4.1.6 Hiệu quả của sản xuất chuối so với 1 số cây trồng khác.................................55
4.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất chuối.......................................................57
4.2 Thực trạng về tiêu thụ.........................................................................................62
4.2.1 Hình thức tiêu thụ............................................................................................63
4.2.2 Kênh tiêu thụ....................................................................................................63
4.2.3 Các yếu tố tiêu thụ ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung ở
Hưng Yên .................................................................................................................65
4.3. Các giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung..........................69
4.3.1. Các căn cứ ñề xuất gỉải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ..69
4.3.2. Một số giải pháp chủ yếu phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở
Khoái Châu – Hưng Yên.........................................................................................72
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................97
5.1 Kết luận...............................................................................................................97
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
v

DANH MỤC BẢNG BỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt các thiệt hại về môi trường và các nguyên nhân do sản xuất
chuối gây ra.................................................................................................. 18
Bảng 2.2: Diện tích, sản lượng chuối phân theo ñịa phương......................... 29
Bảng 2.3: Tiêu thụ chuối của các hộ nông dân............................................... 31
Bảng 2.4: Hiệu quả kinh tế cây chuối tiêu .................................................... 32
Bảng 4.1: Cơ cấu diện tích cây ăn quả ở Hưng Yên...................................... 48
Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng chuối của Hưng Yên .................................... 51
Bảng 4.3: Phân bố diện tích chuối theo các ñịa phương tại Hưng Yên.......... 53
Bảng 4.4: Hiệu quả kinh tế cây chuối tiêu ở Khoái Châu - Hưng Yên .......... 55

Bảng 4.5: So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế chuối tiêu ................................. 56
giữa mô hình tập trung và không tập trung năm 2010................................... 56
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế cây ăn quả khác năm 2010................................. 57
BảNG 4.7: BẢNG TÓM TẮT SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG CHUỐI TIÊU
HƯNG YÊN THEO MA TRẬN SWOT...................................................... 68
Bảng 4.8: Kế hoạch phát triển chuối tiêu của tỉnh và vùng tập trung ............ 72
Bảng 4.9: Bố trí thời vụ trồng và thu hoạch vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu.....80
Bảng 4.10: Nhu cầu giống chuối tiêu vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu81
Bảng 4.11: Nhu cầu ñầu tư sản xuất chuối tiêu tập trung ở Khoái Châu ....... 83
Bảng 4.12: Nguồn vốn cho sản xuất 400ha chuối tiêu tập trung ở Khoái Châu......84
Bảng 4.13: Dự kiến kết quả kinh tế chuối tiêu ............................................... 85
Bảng 4.14: Kế hoạch hoàn trả vốn vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu.............86
Bảng 4.15: Dự kiến khối lượng thụ theo tháng ở vùng sản xuất tập trung chuối
tiêu ở Khoái Châu năm 2010 ........................................................................ 87
Bảng 4.16: Chỉ số kỹ thuật của chuối chất lượng.......................................... 93
Bảng 4.17: Yêu cầu chỉ số vật lý, hóa học của chuối .................................... 94


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
vi

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1: Sản lượng chuối bình quân một số nước sản xuất chính giai ñoạn
2003-2007 ....................................................................................................17
Biểu ñồ 2.2: Phân bố sản lượng chuối theo các lục ñịa .................................17
Biểu ñồ 2.3: Phân bố xuất khẩu chuối thế giới giai ñoạn 2002-2006.............25
Biểu ñồ 2.4: Phân bố nhập khẩu chuối giai ñoạn 2002-2006 của thế giới .....25
Biểu ñồ 2.5 Phân bố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của Mỹ giai ñoạn 1990-2007...26
Biểu ñồ 2.6: Phân bố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của EU giai ñoạn 1990-2007....26
Biểu ñồ 2.7: Phân ñố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của Nhật Bản 1990-2007...27

Biểu ñồ 2.8: Diện tích, sản lượng chuối cả nước 2005 -2009........................28
Biểu ñồ 2.9: Xuất, nhập khẩu chuối của Việt Nam giai ñoạn 2004-2008 ......34

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ chuối ở Hưng Yên.................................................64
Sơ ñồ 4.2: Tổ chức HTX sản xuất theo GAP ................................................75
Sơ ñồ 4.3: Dự kiến kênh tiêu thụ ..................................................................88

DANH MỤC BẢN ðỒ

Bản ñồ 3.1: Bản ñồ tỉnh Hưng Yên...............................................................43
Bản ñồ 4.1: Quy hoạch vùng sản xuất chuối tập trung ở Khoái Châu ...........73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
1

PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Chuối là cây ăn quả nhiệt ñới ñược trồng phổ biến ở nhiều quốc gia
trên thế giới, ñồng thời cũng chiếm một tỷ trọng ñáng kể trong thương mại
rau quả toàn cầu. Theo số liệu của FAO [20], năm toàn thế giới sản xuất trên
88 triệu tấn chuối, chuối sản xuất chủ yếu ở các nước ñang phát triển (chiếm
98%) và ñược xuất khẩu sang các nước phát triển. Thế giới có khoảng 10
nước sản xuất chuối chính chiếm tới 75% sản lượng chuối của thế giới, trong
ñó Ấn ðộ, Ecuaño, Trung Quốc, Philippin chiếm một nửa sản lượng chuối
của thế giới. Những năm 1980, các nước Mỹ latinh và khu vực Caribê là khu
vực sản xuất chuối chính của thế giới, hiện nay khu vực châu Á ñã vượt lên dẫn ñầu,
tiếp theo là các nước Nam Mỹ và cuối cùng là châu Phi. Chuối là loại quả chủ yếu
trên thị trường quốc tế và có nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Khối lượng

chuối xếp thứ nhất trong xuất khẩu trái cây, ñứng thứ hai về giá trị so với cây ăn quả
có múi.
Việt Nam có khí hậu nhiệt ñới gió mùa ẩm, là xứ sở của các loại chuối
với nhiều loại giống chuối quý như chuối tiêu, chuối tây, chuối bom, chuối
ngự ðại Hoàng... trồng ñược khắp các ñịa phương trong cả nước. Hiện tại, cây
chuối có diện tích và sản lượng thuộc hàng lớn nhất trong các cây ăn quả ở Việt
Nam. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2009 diện tích chuối của cả
nước là 115.565 ha, sản lượng xấp xỉ 1,751 triệu tấn. Vùng trồng chuối lớn
nhất là ñồng bằng sông Cửu Long, tiếp ñến là ñồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ. Năng suất chuối của các tỉnh ñồng bằng sông Hồng cao nhất cả
nước, do ñiều kiện ñất ñai màu mỡ, ñiều kiện thời tiết thuận lợi và người dân
có khả năng thâm canh cao. Chuối cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng nội ñịa và
xuất khẩu thu ngoại tệ.
Trong quyết ñịnh số: 52/2007/Qð-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
2

Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt “Quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây
cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020” ñến năm 2010, cả nước sẽ phát triển diện
tích cây ăn quả lên 1 triệu ha, sản lượng 10 triệu tấn. Trong ñó, diện tích cây ăn
quả chủ lực xuất khẩu khoảng 255.000 ha, sản lượng xuất khẩu 430.000 tấn.
Tổng giá trị xuất khẩu rau, hoa quả các loại của cả nước ñến năm 2010 ñạt 760
triệu USD/năm và ñến năm 2020 ñạt 1,2 tỷ USD/năm, giá trị xuất khẩu quả là
295 triệu USD. Trong ñó, ñến cuối năm 2010 ñạt 100.000 tấn chuối xuất khẩu
với kim ngạch 35 triệu USD. ðể góp phần thực hiện ñề án quy hoạch trên, cần
thiết phải hình thành, phát triển những vùng sản xuất chuối tiêu tập trung theo
hướng sản xuất hàng hoá với quy mô lớn ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội ñịa và
xuất khẩu.
Hưng Yên là tỉnh ở trung tâm ñồng bằng Bắc bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng ñiểm phía Bắc và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Với ñặc trưng của một tỉnh ñồng bằng, không có ñồi, núi; ñịa hình tương ñối
bằng phẳng. Có vùng ñất bãi ven sông rất phù hợp cho sản xuất chuối, với
giống chuối tiêu hồng giá trị bình quân mỗi hecta nông dân thu lãi trên 100
triệu ñồng, cao gấp 4 lần so với trồng lúa, góp phần xoá ñói giảm nghèo và
vươn lên làm giàu. Hiện nay, một số xã ven ñê sông Hồng thuộc các huyện
Khoái Châu, Kim ðộng ñã bắt ñầu phát triển thành các vùng sản xuất chuối tập
trung, chuyên canh theo hướng hàng hoá mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, cho
ñến nay chưa có một nghiên cứu nào ñể phát triển các vùng sản xuất chuối tiêu tập
trung, chuyên canh.
Vậy câu hỏi ñặt ra là:
1. Tình hình sản xuất và duy trì phát triển các vùng sản xuất chuối tiêu ở
tỉnh Hưng Yên?
2. ðể góp phần thực hiện các mục tiêu “ðề án quy hoạch phát triển rau
quả và hoa cây cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020” của Bộ Nông nghiệp và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
3

PTNT ñề ra, tỉnh Hưng yên cần tập trung vào giải quyết các vấn ñề gì ñể sản
xuất chuối tiêu tập trung?
3. Các giải pháp nào cần ñược triển khai ñể duy trì và phát triển các vùng
sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên?
ðể góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện ñời sống của người nông dân
trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh
Hưng Yên”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá, phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ chuối tiêu ở
Hưng Yên, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển vùng sản xuất chuối
tập trung, nâng cao thu nhập của người sản xuất, góp phần xây dựng nông thôn

mới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vùng sản
xuất chuối tập trung quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hoá.
- ðánh giá ñược thực trạng sản xuất, tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất các giải pháp nhằm duy trì, phát triển ở các vùng sản xuất
chuối tập trung có hiệu quả kinh tế cao góp phần tăng thu nhập cho người sản
xuất chuối tiêu ở tỉnh Hưng Yên.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Chủ thể: Các hình thức tổ chức sản xuất và các tác nhân tham gia ngành
hàng chuối tiêu ở Hưng Yên.
- Khách thể: Chuối tiêu.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
4

1.3.2.1 Nội dung
1. Cở sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung
2. ðánh giá thực trạng tình hình sản xuất chuối ở tỉnh Hưng Yên:
+ Hình thức tổ chức sản xuất.
+ Diện tích, năng suất, sản lượng, chủng loại chuối.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất, tiêu thụ chuối ở các vùng chuối tập trung
+ Hình thức tiêu thụ.
+ Các kênh tiêu thụ chính.
+ Các ưu nhược ñiểm của tiêu thụ chuối tiêu ở các vùng sản xuất tập
trung ở Hưng Yên.
3. ðánh giá hiệu quả cây chuối ở vùng sản xuất tập trung
+ Hiệu quả kinh tế

+ Khả năng tạo việc làm, nâng cao thu nhập của người sản xuất
4. ðề xuất các giải pháp phát triển các vùng chuối tập trung, chuyên canh
1.3.2.2 Không gian: huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
1.3.2.3 Thời gian nghiên cứu: Từ 2008 - 2010












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
5


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm về phát triển, sản xuất, tiêu thụ
2.1.1.1 Phát triển
Phát triển là tăng nhiều sản phẩm hơn, phong phú hơn về chủng loại và
chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển bên cạnh
nâng cao thu nhập bình quân ñầu người, còn bao gồm cả các khía cạnh khác
như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo
dục, cải thiện sức khoẻ và ñảm bảo sự bình ñẳng cũng như quyền công dân.

Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng
vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển là các thuộc tính
quan trọng và liên quan khác, ñặc biệt là sự bình ñẳng về cơ hội, sự tự do về
chính trị và các quyền tự do công dân của cong người.
Phát triển kinh tế gắn với phát triển sản xuất, tiêu thụ, phân phối tiêu
dùng sản phẩm sản xuất ra. Phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung là
một khía cạnh của phát triển sản xuất vật chất. [3]
2.1.1.2 Phát triển bền vững
Theo công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên
Quốc tế - IUCN) năm 1980: Phát triển bền vững là “Sự phát triển của nhân loại
không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu
cầu tất yếu của xã hội và sự tác ñộng ñến môi trường sinh thái học”.
Theo Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED năm 1987 (nay
là Ủy ban Brundtland). Phát triển bền vững là “Sự phát triển có thể ñáp ứng
ñược những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả
năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...” Nói cách khác, phát triển
bền vững phải bảo ñảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
6

môi trường ñược bảo vệ, gìn giữ. ðể ñạt ñược ñiều này, tất cả các thành phần
kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau thực
hiện nhằm mục ñích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường.
2.1.1.3 Sản xuất
Theo giáo trình phân tích nông nghiệp – Khoa Kinh tế nông nghiệp- ðại
học Nông nghiệp 1 Hà Nội [1]
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong sản xuất
con người ñấu tranh với thiên nhiên làm thay ñổi ngững vật chất sẵn có nhằm
tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ
cuộc sống. Sản xuất là ñiều kiện tồn tại của mỗi xã hội, việc khai thác và tận

dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào trình ñộ phát triển của
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong sản xuất, con người là lực
lượng sản xuất chủ yếu ñóng vai trò quyết ñịnh.
Có hai quan niệm về sản xuất, nên dẫn ñến hai cách tính khác nhau:
- Theo hệ thống Xã hội chủ nghĩa trước ñây, quan niệm sản xuất là tạo ra
của cải vật chất, nên các ngành sản xuất trong xã hội chỉ có nông nghiệp và
công nghiệp, các chỉ tiêu tính theo hệ thống MPS.
- Theo hệ thống của Liên hiệp quốc, quan niệm về sản xuất là tạo ra của
cải vật chất và dịch vụ, nên trong xã hội có ba ngành sản xuất là nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ. Các chỉ tiêu ñược tính theo hệ thống SNA [2]
Quá trình sản xuất bắt ñầu từ khâu chuẩn bị các yếu tố ñầu vào ñể tiến
hành sản xuất ra các sản phẩm ñủ tiêu chuẩn nhập kho. Sản xuất có hai
phương thức:
Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình ñộ còn
thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục ñích ñảm
bảo chủ yếu cho các nhu cầu tiêu dùng của chính họ, không có sản phẩm dư
thừa cung cấp cho thị trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
7

Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hoá, sản
phẩm sản xuất ra chủ yếu trao ñổi trên thị trường và thường ñược sản xuất
trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập
trung chuyên canh cao và có tỷ lệ hàng hoá cao. Việt Nam ñang từng bước
phát triển nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng Xã hội chủ nghĩa phải phát
triển theo phương thức thứ hai. Nhưng dù sản xuất theo phương thức nào, thì
người sản xuất cũng phải trả lời ñược ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản
xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?
2.1.1.4 Vùng sản xuất
Là vùng kinh tế tự nhiên bao gồm tập hợp các nghành sản xuất tương

ñối hoàn chỉnh, có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong ñó vùng sản xuất chuyên
môn hóa giữ vai trò chủ ñạo, các nghành khác phát triển nhằm hỗ trợ cho
nghành chuyên môn hóa và lợi dụng triệt ñể ñiều kiện của vùng. Phân vùng
sản xuất là căn cứ vào yêu cầu của sản xuất nông nghiệp và của nền kinh tế
quốc dân, căn cứ vào ñiều kiện tự nhiên, kinh tế ñể phân vùng với phương
hướng sản xuất phù hợp nhằm khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên trong vùng
ñể sản xuất nhiều sản phẩm với hiệu quả kinh tế cao.
2.1.1.5 Vùng nguyên liệu
ðó là vùng chuyên môn sản xuất một loại sản phẩm hang hóa chủ yếu
trên cơ sở cầu thị trường và lợi dụng triệt ñể lợi thế so sánh của mình ñể sản
xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hóa ñáp ứng nhu cầu thị trường.
Việc phát triển vùng nguyên liệu là hướng ñi ñúng ñắn ñể thúc ñẩy sản
xuất công nghiệp, chế biến và tham gia xuất khẩu nông sản. Chính vì vậy, cần
tạo mối liên kết bền vững giữa sản xuất công nghiệp chế biến và vùng nguyên
liệu ñể công nghiệp chế biến thực sự trở thành người bạn ñồng hành của
người dân vùng nguyên liệu. Các doanh nghiệp chế biến nên làm tốt việc ứng
trước vật tư, phân bón, giống ñồng thời tiến hành việc bao tiêu và chế biến
sản phẩm cho người trồng cây nguyên liệu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
8

2.1.1.6 Quy hoạch vùng nguyên liệu
Là việc bố trí sản xuất nguyên liệu theo không gian và thời gian nhất
ñịnh trên cơ sở cơ cấu nông nghiệp của thị trường và những ñiều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm ñáp ứng ñược nhu
cầu thị trường với chi phí thấp nhất.
Bố trí vùng nguyên liệu phải căn cứ vào tính thích nghi của các loại cây
trồng, khả năng cạnh tranh của các loại cây trồng này với các loại cây trồng
khác trên cùng một loại ñất, ñể ñem lại năng suất, chất lượng cao nhất. ðồng
thời phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước ño và coi ñây là nền tảng cho sự phát

triển của vùng nguyên liệu bền vững, cung cấp cho các nhà máy chế biến xuất
khẩu nông sản.
2.1.1.7 Lợi thế so sánh
Khi nghiên cứu về vấn ñề này David Ricacdo (1817) ñã ñề xướng học
thuyết về lợi thế so sánh và giải thích các vùng, các nước tham gia trao ñổi
thương mại sẽ ñược lợi như thế nào? Theo ông ñể ñạt ñược hiệu quả kinh tế
từ trao ñổi thương mại, mỗi quốc gia, mỗi vùng phải chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩu một hay một số loại sản phẩm, mà những sản phẩm ñó
ñược sản xuất với chi phí rẻ hơn các nước, các vùng khác và có thể nhập khẩu
những sản phẩm khác mà sản xuất trong nước với chi phí ñắt hơn so với nước
khác.
2.1.1.8 Lý thuyết tổ chức sản xuất
Là quá trình sắp xếp, bố trí công việc ñể tiến hành sản xuất. Nói một
cách cụ thể hơn ñó là quá trình xác ñịnh số lượng, cơ cấu các yếu tố cần cho
một quá trình sản xuất ra sản phẩm. Tổ chức sản xuất nhằm thực hiện ñầy ñủ
các quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu ñầu cho ñến khâu tạo ra sản phẩm.
ðể tổ chức sản xuất tốt cần tập trung những nội dung chính sau ñây:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
9

- Xây dựng kế hoạch sản xuất nguyên liệu có thể tiến hành như kế hoạch diện
tích, năng suất, sản lượng, kế hoạch khối lượng sản phẩm và doanh thu dựa
trên cơ sơ các yếu tố sản xuất cho phép và nhu cầu của thị trường.
- Xây dựng kế hoạch thu hoạch, thu gom, vận chuyển quản lý việc ñiều hành
thực hiện từng khâu công việc ñảm bảo ñúng tiến ñộ, chất lượng, ñúng ñịnh
mức kinh tế và quy trình kỹ thuật.
- Tiến hành hạch toán sản xuất sau khi kết thúc vụ sản xuất bằng việc thu
hoạch sản phẩm, từ ñố xác ñịnh ñược kết quả thu nhập với tình hình ñầu tư.
- Phân tích ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Từ ñó làm cơ sở ñể xây dựng kế hoạch sản xuất cho năm tới có

hiệu quả hơn.
2.1.1.9 Tiêu thụ và kênh tiêu thụ sản phẩm
* Tiêu thụ sản phẩm:
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển sang hình thái
giá trị của sản phẩm. Sản phẩm ñược coi là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận
thanh toán. Theo quan ñiểm này, quá trình tiêu thụ sản phẩm bắt ñầu từ khi
ñưa sản phẩm vào lưu thông và kết thúc khi bán hàng xong.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều khâu
từ việc tổ chức nghiên cứu thị trường, ñịnh hướng tổ chức sản xuất ra sản
phẩm, tạo ra sản phẩm hàng hoá và ñưa ra thị trường tiêu thụ.
Tiêu thụ là khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội và hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ là khâu cuối cùng của
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có tiêu thụ ñược sản phẩm
thì doanh nghiệp mới có thể thu hồi vốn ñể tái sản xuất và tái sản xuất mở
rộng. Mặt khác trong cơ chế thị trường tiêu thụ sản phẩm còn quyết ñịnh toàn
bộ quá trình sản xuất kinh doanh của một cơ sở hay một doanh nghiệp. Kể từ
khi bắt ñầu tổ chức quá trình sản xuất cho ñến khi bán ñược sản phẩm và thu
hồi vốn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
10

* Kênh tiêu thụ
Theo ñịnh nghĩa của Phillip Kotler về kênh tiêu thụ:
Kênh tiêu thụ là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp
ñỡ chuyển giao cho một ai ñó quyền sở hữu ñối với một hàng hóa cụ thể hay
một dịch vụ trên con ñường từ nhà sản xuất ñến người tiêu dùng.
Số cấp của kênh tiêu thụ:

Kênh cấp không (còn gọi là marketing trực tiếp): nhà sản xuất bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng. Ba phương pháp bán hàng trực tiếp là: bán hàng

lưu ñộng, bán qua bưu ñiện và bán qua các cửa hàng của nhà sản xuất. Tập
ñoàn mỹ phẩm Avon Products Inc (Mỹ) là một ví dụ ñiển hình khi bước chân
vào thị trường mỹ phẩm Việt Nam với phương thức bán hàng trực tiếp có
hiệu quả cao này.
Kênh một cấp: bao gồm một người trung gian. Trên các thị trường người
trung gian này thường là người bán lẻ, thị trường B2B thì người trung gian
thường là ñại lý tiêu thụ hay người môi giới.
Kênh hai cấp: bao gồm 2 người trung gian. Trên thị trường, thường là
những người bán sỉ và bán lẻ, thị trường B2B có thể là ñại lý công nghiệp.
Kênh ba cấp: bao gồm người bán sỉ, bán lẻ thường và người bán lẻ nhỏ.
Cũng có cả những kênh nhiều cấp hơn nhưng ít khi gặp. Kênh tiêu thụ
càng nhiều cấp thì càng khó kiểm soát.
Chức năng của kênh tiêu thụ

ðối với nhà sản xuất: kênh tiêu thụ là giúp nhà sản xuất bao phủ thị
trường, hay nói một cách khác là ñưa sản phẩm ñến bất kỳ nơi ñâu có nhu
cầu. Ngoài chức năng phân phối hàng hóa, kênh phân phối còn làm chiếc cầu
nối giữa người sản xuất ra sản phẩm và người sử dụng sản phẩm. Kênh tiêu
thụ là một công cụ giúp nhà sản xuất nắm ñược thông tin thị trường, hiểu nhu
cầu của khách hàng, mục ñích và cách mà khách hàng sử dụng sản phẩm, và
không kém phần quan trọng là thông tin về ñối thủ cạnh tranh. Tất nhiên ñi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
11

kèm theo sản phẩm vật chất là dịch vụ. Nhiều nhà sản xuất trông cậy vào
kênh phân phối ñể cung cấp dịch vụ cho khách hàng như hướng dẫn chọn và
sử dụng sản phẩm, bảo hành, bảo trì v.v…
ðối với khách hàng: kênh phân phối có chức năng luôn luôn ñảm bảo có
sẵn sản phẩm và có sẵn với trọng lượng bao bì phù hợp khi khách hàng cần.
Kênh phân phối là nơi trưng bày sản phẩm thuận tiện cho khách hàng chọn

lựa. Người bán hàng còn cung cấp tài chính và tín dụng khi có yêu cầu.
ðối với nhiều ngành hàng, ñiểm phân phối còn thay mặt nhà sản xuất
cung cấp dịch vụ khách hàng, tư vấn hỗ trợ kỹ thuật v.v…
2.1.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng.
2.1.2.1 Một số ñặc ñiểm trong sản xuất chuối tiêu
Ngoài những ñặc ñiểm chung của sản xuất nông nghiệp, sản xuất chuối
tiêu còn có những ñặc ñiểm sau [21-22]:
- Cây chuối tiêu có tên khoa học là Musa paradisiaca. Thuộc họ chuối
Musaceae. Cây chuối là loại cây cần nhiều nước, do vậy nên trồng ở những
vùng gần nguồn nước tưới. Tuy nhiên, khi cây ñã khép tán lại có khả năng giữ
nước rất tốt. Tại một số nước trồng chuối với quy mô lớn, họ chỉ trồng chuối
một lần, nhưng có khả năng cho thu hoạch ñến 15 năm, nên tiết kiệm ñược rất
nhiều công chăm sóc cũng như nước tưới. ðể sản xuất với quy mô lớn, các
tác ñộng kỹ thuật sẽ có ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả kinh tế của người
trồng chuối; bởi lẽ có thể tiết kiệm ñược ñầu tư cũng như chủ ñộng thời ñiểm
thu hoạch của chuối. Theo một số kết quả nghiên cứu tại những vùng trồng
chuối có quy mô lớn, thì năng suất chuối có thể ñạt trên 25 - 30 tấn/ha/năm
- Do cây chuối là cây thân giả, khi mang buồng gặp gió bão nên dễ bị
gẫy ñổ, nên trồng quá trình sản xuất nên có các biện pháp chống ñổ khi cây
mang buồng vào mùa gió bão.
- Giống: là nhân tố vô cùng quan trọng, vì nó quyết ñịnh ñến chất lượng
và khả năng cho năng suất cũng như quy mô sản xuất. Theo kinh nghiệm cổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
12

truyền, cây giống ñược tách ra khỏi cây mẹ khi có từ 3 ñến 6 lá với ñộ cao vút
ngọn khoảng 1 - 1,5 m, nên khi sản xuất với số lượng lớn, sẽ rất khó có thể
chủ ñộng ñược nguồn giống cũng như ñộ ñồng ñều của giống. ðể giải quyết
vấn ñề giống khi sản xuất trên qui mô lớn cần sử dụng cây giống nuôi cấy mô
tế bào, ñặc biệt sản xuất theo ñơn ñặt hàng với những yêu cầu chặt chẽ về chất

lượng cũng như thời ñiểm cung cấp sản phẩm.
- Khi trồng chuối tập trung quy mô lớn cần chú ý phòng trừ sâu bệnh hại
như: sâu ñục thân, tuyến trùng, héo vàng lá do nấm... ðây cũng là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của cây chuối.
2.1.2.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng
(1) Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung

Từ những cơ sở lý luận ở trên, phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung có
thể ñược hiểu theo các khía cạnh sau:
* Phát triển về số lượng
Mở rộng quy mô sản xuất chuối tiêu thông qua mở rộng diện tích chuối
trồng tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá.
* Phát triển về chất lượng
- Phát triển các giống chuối tiêu có năng suất cao, có khả năng chống sâu
bệnh, chất lượng sản phẩm chuối tiêu ổn ñịnh quanh năm.
- Bố trí thời vụ trồng chuối tiêu ñể có thể thu hoạch theo kế hoạch cung
cấp sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của các ñối tượng khách hàng.
* Phát triển hình thức tổ chức sản xuất và nguồn nhân lực
- Quy hoạch vùng sản xuất chuối có thời gian tương ñối dài từ 10 - 15
năm ñể ổn ñịnh sản xuất và khai thác triệt ñể ñầu tư cơ sở hạ tầng.
- Phát triển các hình thức hợp tác trong sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
chuối tiêu, bao gồm: HTX, hiệp hội.
- Phát triển nguồn nhân lực: Thông qua các lớp tập huấn kỹ thuật nâng
cao trình ñộ kỹ thuật và khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật của người sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
13

vào sản xuất chuối tiêu. Nâng cao trình ñộ quản lý, chuyên môn cho các tổ
chức HTX, hiệp hội sản xuất tiêu thụ chuối tiêu.
(2) Một số nhân tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung


(i) Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
- Thói quen tiêu dùng: ðiều này ảnh hưởng tới nhu cầu sản phẩm một
trong những yếu tố quan trọng tạo nên cầu của sản phẩm.
- Tập quán sản xuất: do mỗi ñịa phương có một tập quán sản xuất khác
nhau, việc thay ñổi tập quán sản xuất rất khó khăn và phải có tác ñộng từ
nhiều phía mới có thể thay ñổi ñược tập quán sản xuất. Từ trước tới nay, cây
chuối vẫn ñược coi là cây trồng tận dụng ñất ở Việt Nam. ðể phát triển sản
xuất chuối tiêu theo hướng tập trung chuyên canh cần thay ñổi tập quán sản
xuất theo kiểu “vườn nhà” sang sản xuất hàng hoá.
(ii) Nhóm nhân tố thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, cầu - cung là yếu tố quyết ñịnh ñến sự ra
ñời và phát triển một ngành sản xuất hay một hàng hoá, dịch vụ nào ñó.
Người sản xuất chỉ phát triển ñược khi sản xuất các hàng hoá, dịch vụ tạo ra
ñáp ứng ñược các nhu cầu của thị trường và có lợi nhuận cao. Thị trường với
các quy luật cầu - cung, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh có tác ñộng rất
lớn ñến sản xuất. ðối với nhân tố thị trường sản phẩm chuối tiêu ñược ñề cập
ñến cả hai yếu tố cầu và cung. ðiều này có nghĩa sức mua và sức sản xuất ñều
có ảnh hưởng rất lớn ñến phát triển sản xuất chuối tiêu.
(iii) Nhóm nhân tố chính sách
Vai trò chính sách của nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong phát
triển sản xuất theo hướng tập trung. Các chính sách về ñất ñai, tín dụng, ñầu tư
cơ sở hạ tầng, chính sách khuyến nông, chính sách tiêu thụ sản phẩm. ðây là
những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp ñến phát triển sản xuất chuối
tiêu tập trung.
(iv) Nhóm nhân tố giống và kỹ thuật canh tác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
14

- Giống là vật liệu hết sức quan trọng trong sản xuất trồng trọt, nó ảnh

hưởng lớn ñến năng suất, chất lượng sản phẩm. Cây chuối phụ thuộc rất nhiều
vào ñiều kiện tự nhiên, nên việc chọn giống chuối có năng suất cao, chất lượng
tốt có khả năng chống chịu sâu bệnh, chống ñổ khi gió bão là rất cần thiết.
- Các biện pháp kỹ thuật cũng ảnh hưởng lớn tới năng suất, chất lượng
sản phẩm. Việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất chuối phụ thuộc rất
nhiều vào khả năng tiếp thu và áp dụng TBKT của người sản xuất, mức ñộ
ñầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất.
(v) Nhóm nhân tố tổ chức sản xuất
- Bao gồm: Quy hoạch vùng sản xuất, tập hợp người sản xuất vào các tổ
chức như HTX, hiệp hội. Tổ chức các yếu tố ñầu vào cho sản xuất và giải
quyết ñầu ra cho sản phẩm ở quy mô lớn.
- Trình ñộ, năng lực chủ thể trong tổ chức sản xuất kinh doanh. Trình ñộ
và năng lực tổ chức quản lý của các chủ thể tốt sẽ có tác ñộng tích cực tới sản
xuất kinh doanh của ñơn vị và ngược lại.
(vi) Nhóm nhân tố ñiều kiện tự nhiên
Bao gồm ñiều kiện thời tiết khí hậu, nông hoá thổ nhưỡng, vị trí ñịa lý…
các nhân tố này cũng ảnh hưởng rất lớn tới việc tổ chức sản xuất cũng như
hiệu quả sản xuất của cây chuối
2.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung.
2.1.3.1 Tiêu thụ
ðây là khâu quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn ñể tái sản xuất và
tái sản xuất mở rộng. Tiêu thụ sản phẩm còn quyết ñịnh toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh của một cơ sở hay một doanh nghiệp.
2.1.3.2 Các yếu tố tiêu thụ ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập
trung
* Người tiêu dùng và cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
15

Với xu hướng sử dụng nhiều rau quả trong bữa ăn hằng ngày và giảm bớt

lượng tinh bột, ñường sữa, chất béo, các ñồ uống có ga. Sản phẩm chuối với
nhiều tác dụng cho sức khoẻ con người, ñược sử dụng ngày càng có xu hướng
tăng lên tạo ñiều kiện cho sản xuất phát triển ñáp ứng yêu cầu của thị trường.
* Tổ chức tiêu thụ
ðó là tổ chức các kênh tiêu thụ, bao gồm: hệ thống thu gom, bán buôn, bán
lẻ và mối quan hệ giữa chúng. ðảm bảo tiêu thụ tốt rất cần có những hợp ñồng
mua bán sản phẩm ngay trước khi trồng hoặc chí ít cũng phải trước khi thu
hoạch. ðiều này giúp cho người sản xuất có kế hoạch chủ ñộng tổ chức sản xuất.
* Thông tin thị trường
Thông tin thị trường ñóng vai trò quan trọng nó tạo ñiều kiện cho hoạt
ñộng tiêu thụ trở lên linh hoạt, hiệu quả hơn, giúp người sản xuất và khách
hàng dễ gặp nhau. Các hoạt ñộng mua bán diễn ra thuận lợi, minh bạch hơn,
ñồng thời giúp hai bên mua và bán tiết kiệm thời gian và giảm chi phí giao
dịch. ðặc biệt người sản xuất có ñược quyết ñịnh chính xác bán sản phẩm với
giá cả hợp lý, không bị ép giá, góp phần nâng cao thu nhập.
2.1.4 Phát triển sản xuất chuối tiêu trong quá trình ñô thị hoá
- Quá trình ñô thị hoá diễn ra ngày càng nhanh ñã làm cho ñất dành cho
sản xuất nông nghiệp ngày càng có xu hướng giảm mạnh. Bình quân diện tích
ñất nông nghiệp của các hộ nông dân vì thế ngày càng bị thu hẹp. Mặc dù ñã
có chính sách ñổi ñiền dồn thửa, nhưng sản xuất chuối tập trung với quy mô
lớn cũng vẫn là ñiều thách thức.
- Lực lượng lao ñộng trẻ có trình ñộ văn hoá, năng ñộng thu hút vào các
khu công nghiệp với thu nhập cao ñã làm ảnh hưởng tới chất lượng lao ñộng
trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung và trong sản xuất chuối tiêu nói riêng.
- Hưng Yên là tỉnh có tốc ñộ ñô thị hoá cao, lại nằm cạnh Hà Nội một thị
trường tiêu thụ lớn ñó là một trong những lợi thế giải quyết ñầu ra sản phẩm.
Nhưng nếu sản xuất chuối tiêu không thực sự ñạt hiệu quả kinh tế cao so với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
16


các cây trồng khác, thì khó có thể phát triển sản xuất tập trung, mà chỉ trồng
theo kiểu tận dụng ñất.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tình hình tiêu thụ chuối trên toàn thế giới
Chuối ñược xem là cây trồng trọt lớn thứ tư trên thế giới.

Theo số liệu
của FAO [20], hàng năm toàn thế giới sản xuất trên 88 triệu tấn chuối. Chuối
thuộc cây ăn quả nhiệt ñới chủ yếu nằm ở các nước ñang phát triển. Khoảng
98% sản lượng chuối của thế giới nằm ở các nước ñang phát triển. Các nước
phát triển là ñịa chỉ cho các nước xuất khẩu chuối. ðến năm 2007 có tới 130
quốc gia sản xuất chuối. Mặc dù vậy, sản xuất, xuất khẩu chuối chỉ tập trung
nhiều vào khoảng 10 quốc gia sản xuất chuối chiếm trên 75% tổng sản lượng
chuối của thế giới, trong ñó Ấn ñộ, Trung Quốc, Philippin, Braxin, Ecuaño
chiếm tới trên 60% sản lượng chuối của thế giới. Những năm 1970, sản lượng
chuối của châu Mỹ chiếm tới trên 50%, châu Á gần 34%, châu Phi khoảng
13% tổng sản lượng chuối thế giới. ðến năm 2007 sản lượng chuối châu Á
chiếm 58%, châu Mỹ khoảng gần 31%. Những năm 1980, các nước Mỹ latinh
và khu vực Caribê là khu vực sản xuất chuối chính của thế giới, thì hiện nay
khu vực châu Á ñã vượt lên dẫn ñầu, tiếp theo là các nước Nam Mỹ và cuối
cùng là châu Phi.


Nguồn: UNCTAD Secretariat from FAO statistics
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
17

Biểu ñồ 2.1: Sản lượng chuối bình quân một số nước sản xuất chính
giai ñoạn 2003-2007









Nguồn: UNCTAD Secretariat from FAO statistics
Biểu ñồ 2.2: Phân bố sản lượng chuối theo các lục ñịa
Theo Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) [20]: Sản phẩm chuối có khả năng
chống lại ñược các tác ñộng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu tốt hơn các
sản phẩm nông nghiệp khác và các nước ñang phát triển dự kiến tiếp tục tăng
trưởng ổn ñịnh nhu cầu của chuối khoảng 7,8% vào năm 2010. Sản phẩm chuối ít
nhạy cảm với những thay ñổi theo thu nhập người tiêu dùng và giá cả thị trường.
Trong báo cáo khác của FAO [29] cũng cho biết cần có các biện pháp
cần thiết ñể chống lại sâu bệnh hại chuối như bệnh Bunchy, vi khuẩn Banana
Wilt, Black Leaf Streak và Fusarium Wilt ñang lan rộng. Khuyến cáo các nhà
sản xuất cần ñầu tư vào chữa trị và phổ biến rộng rãi cho mọi người ñể có thể
quản lý chúng. Bởi vì sâu bệnh hại chuối có thể sẽ dẫn ñến thiệt hại sản xuất
tăng lên ñến 4 tỷ USD và ñiều này sẽ ảnh hưởng ñến thu nhập của nông dân
nông hộ nhỏ. Theo FAO, các bệnh do vi khuẩn chuối ñe dọa an ninh lương
thực của 70 triệu người ở 15 nước thuộc tiểu vùng Sahara - Châu Phi, những
người chủ yếu phụ thuộc về sinh kế và lương thực

vào trái cây.

a. Philippin
Là một ñất nước nhiệt ñới, Philippin phát triển chuối như một loại cây trồng
chủ yếu phục vụ cho tiêu thụ nội ñịa và xuất khẩu [24-29-30]. Chuối ñược xem là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........

18

cây ăn quả quan trọng nhất trong cả nước. Hiện tại Philippin có khoảng 350.000
ha chuối, chiếm khoảng 3% tổng số ñất nông nghiệp của Philippin. Theo nghiên
cứu của Calderon, năm 2002 sản xuất chuối tạo nguồn thu nhập và việc làm cho
hơn 5.600.000 người nông dân nông hộ nhỏ. Ngành chuối ñã ñóng góp khoảng
7% với tổng giá trị sản xuất trong nông nghiệp. Chuối cũng là một trong những
sản phẩm xuất khẩu hàng ñầu của nước này. Philippin quy hoạch vùng sản xuất
chuối thương mại ở 4 tỉnh là Davao del Norte, Davao del Sur, South Cotabato,
và Misamis Oriental.
Theo kết quả nghiên cứu của Tabien tại Philipin: 55% tổng chi phí sản
xuất chuối ñược chi cho phân bón và hóa chất. Việc sử dụng quá mức các hoá
chất và không ñúng quy trình ñã dẫn ñến sự suy giảm của ñất. Báo cáo rằng
các nhà phân tích ñất canh tác ñất chuyên sâu và bị hư hỏng nặng ñất của
người trồng chuối ở Davao, Philippin. Ngoài ra là các chất thải từ tàn dư thực
vật của cây chuối ñã gây ra các tác ñộng tiêu cực không chỉ cho sức khỏe của
người lao ñộng, mà còn cho cả môi trường.
Theo nghiên cứu của Worobetz năm 2000 ghi nhận sự thiệt hại về môi
trường ngang bằng với giá trị sản xuất chuối
Bảng 2.1: Tóm tắt các thiệt hại về môi trường và các nguyên nhân do sản
xuất chuối gây ra
Sự thiệt hại
- Ứng dụng các chất cực kỳ ñộc hại
- Sách hướng dẫn sử dụng, trang thiết bị cho
sử dụng thuốc trừ sâu không ñầy ñủ cho người
sử dụng và hàng xóm của họ khi tiếp xúc với
thuốc trừ sâu
- Thiếu nhà kho ñể lưu trữ thuốc trừ sâu
- Xử lý nước với dư lượng hóa chất của các
nhà máy bao bì và các ñồn ñiền làm nhiễm

ñộc các con sông và môi trường .
- Thiếu hệ thống giám sát nước, ñất và
- Ô nhiễm nước, ñất, biển, và
không khí
- Chất thải sản xuất và vận
chuyển ñến khu lưu vực sông và
biển gây cái chết của thú vật, ñặc
biệt là cá do ngộ ñộc thuốc trừ sâu
- Thuốc trừ sâu nhiễm ñộc ñối với
công nhân và hàng xóm. Xuất hiện
của bệnh dịch thứ cấp do ứng dụng
quá nhiều thuốc trừ sâu

×