BÀI TẬP NHÓM:
XỬ LÝ SỐ LIỆU BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DỰ ÁN TELECO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ – MARKETING
MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH
GVHD: ThS. ĐÀO HOÀI NAM
SVTH: LỚP VB16NT
Nhóm: 03
1. Đặng Hoàng Quốc Anh
2. Nguyễn Đỗ Minh Duy
3. Lê Cao Sang
4. Nguyễn Thanh Liêm
5. Trần Văn Sơn
6. Hồ Đăng Tráng
7. Nguyễn Tấn Trung
GIỚI THIỆU THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Giới tính
Nghề nghiệp
Trình độ học vấn
Thu nhập bình quân
Độ tuổi đáp viên
Mục đích của việc xác định đối tượng cung cấp thông tin:
Xác định cụ thể đối tượng cung cấp thông tin nghiên cứu, nhằm khai thác, sàng lọc được những thông tin chính xác, đáng
tin cậy, tiết kiệm thời gian, chi phí, đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
29.4
70.6
GIỚI TÍNH
Na m Nu
Nhìn vào đồ thị ta thấy số lượng
Nữ chiếm tỷ lệ đa số trong nhóm
đối tượng nghiên cứu.
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.4%
13%
13%
20%
6%
5.0%
38%
1.6%
NGHỀ NGHIỆP
Giam doc / Pho giam doc / Can bo dieu hanh Chu em / Doa nh nghiep tu nha n Nghe nghi ep chuyen mon (Bac s i, gi ao vien, luat s u ) Nhan vien van phong
Cong nhan co tay nghe Lao dong pho thong Noi tro Ve huu
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
6.0%
52.7%
12%
27%
2.6%
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Trinh do eu hoc Trinh do pho thong Trinh do ca o dang / Trung hoc chuyen nghi ep Tri nh do da i hoc Trinh do tren dai hoc
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
10%
42.0%
26.1%
10%
6%
3.9%
1.7%
THU NHẬP BÌNH QUÂN
Duoi 5,000,000 VND 5,000,001 - 10,000,000 VND 10,000,001 - 15,000,000 VND 15,000,001 - 20,000,000 VND 20,000,001 - 30,000,000 VND 30,000,001 - 50,000,000 VND Tren 50.000.000 VND
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
37.4%
33.0%
29.6%
ĐỘ TUỔI ĐÁP VIÊN
Tu 25 - 35 tuoi Tu 36 - 45 tuoi Tu 46 - 55 tuoi
MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
27.8%
7%
58.6%
6%
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Doc tha n Co gi a dinh nhung chua co con Co gi a di nh va co con Co gi a dinh, co con va co chau
MÔ TẢ QUAN ĐIỂM VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
Can thiet cho su song, sinh hoat hang ngay
Thoa man con khat
Dep da
Loc mau, giai doc, cai thien suc khoe, ngan ngua benh tat
Can thiet cho viec nau nuong, pha che
La thanh phan quan trong trong co the
Bu dap nang luong cho co the
Bac si khuyen dung nhieu
Nuoc lam nh than vui ve, sang khoai
Giup eu hoa thuc an va trao doi chat trong co the
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
0.48
0.06
0.08
0.23
0.01
0.05
0.04
0
0.02
0.04
MÔ TẢ QUAN ĐIỂM VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Người tiêu dùng trong phạm vi nghiên cứu phần lớn họ nghĩ việc sử dụng nước cần thiết cho sự sống hàng ngày, bên cạnh
đó họ còn quan tâm đến việc nước có chức năng lọc máu, giải độc, cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật. Quan điểm sử
dụng nước hầu như không phụ thuộc nhiều vào lời khuyên của bác sĩ.
Do đối tượng nghiên cứu nữ chiếm 70,6% nên họ quan tâm đến việc nước có tác dung làm đẹp.
Quyết định kinh doanh sản phẩm nước uống đóng chai Ankaline cần chú ý: chất lượng, vệ sinh an toàn và cần có các
khoáng chất bổ sung năng lượng hàng ngày cho cơ thể.
MÔ TẢ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH-TÍNH NĂNG LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG CHAI TRONG QUÁ TRÌNH
TIÊU DÙNG.
Co nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan
khong y kien
Bay ban noi dang n cay
Duoc bac si khuyen dung
Kieu dang, mau sac chai dep
Chat lieu chai, nhua tot
San pham duoc nhieu nguoi dung
De m mua
Thuong hieu noi eng
Gia ca hop ly
Duoc chung nhan cua co quan y te
Dam bao cac eu chuan ve sinh
Tot cho suc khoe
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
0.2%
0.0%
0.8%
1.6%
0.8%
0.6%
1.8%
1.4%
0.12
0.06
0.22
0.25
0.28
0.4%
0.6%
1.6%
0.03
0.03
0.04
0.04
0.04
0
0.1
0.12
0.21
0.23
0.8%
5.0%
4.0%
0.02
0.04
0.04
0.04
0.08
0.15
0.23
0.11
0.12
0.07
QTIII
QTII
QTI
MÔ TẢ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH-TÍNH NĂNG LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM NƯỚC ĐÓNG CHAI TRONG QUÁ TRÌNH
TIÊU DÙNG
•
Đối với sản phẩm nước uống đóng chai thì các thuộc tính-tính năng có tầm quan trọng lớn như: tốt cho sức khỏe, đảm
bảo tiêu chuẩn vệ sinh, có chứng nhận của cơ quan Y tế và giá cả hợp lý.
•
Do vậy quyết định kinh doanh cần tung ra thị trường sản phẩm đáp ứng được các yếu tố trên. Đặc biệt, trên nhãn của sản
phẩm cần thể hiện rõ ràng sự chứng nhận của cơ quan y tế về chất lượng sản phẩm Ankaline
•
Định vị sản phẩm phải rõ ràng và dễ nhận biết: “Ankaline – sức khỏe cho mọi người”.
•
Ngoài ra, phải chú trọng đến công tác xây dựng thương hiệu cho sản phẩm
SO SÁNH HÌNH ẢNH LIÊN TƯỞNG VÀ CẢM NHẬN VỀ CÁC THƯƠNG HIỆU NƯỚC UỐNG ĐỐNG CHAI
0.7
0.09
0.23
0.8
0.18
0.08
0.62
0.07
0.47
0.09
0.14
0.58
0.13
0.09
0.55
0.17
0.68
0.11
0.21
0.78
0.19
0.1
0.59
0.05
0.15
0.02
0.03
0.24
0.03
0.02
0.18
0.62
0.57
0.04
0.07
0.46
0.07
0.03
0.18
0.14
0.58
0.02
0.1
0.66
0.07
0.03
0.3
0.09
0.71
0.09
0.23
0.71
0.19
0.12
0.45
0.07
0.6
0.04
0.18
0.59
0.15
0.08
0.45
0.11
SO SÁNH HÌNH ẢNH LIÊN TƯỞNG VÀ CẢM NHẬN VỀ CÁC THƯƠNG HIỆU NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI.
•
Hiện nay trên thị trường có các đối thủ cạnh tranh lớn về nước uống đóng chai như: Lavie, Aquafina, Vĩnh Hảo. Ngoài ra
còn có nhiều đối thủ cạnh tranh khác như: Vital, Joy, Evian,…
•
Phần lớn người tiêu dùng cảm nhận tốt các tiêu chí đánh giá của 3 thương hiệu cạnh tranh lớn của Ankaline: Lavie,
Aquafina, Vĩnh Hảo
•
Cần phải nghiên cứu kĩ các điểm mạnh, điểm yếu của từng đối thủ để định vị cho Ankaline sự khác biệt của sản phẩm.
Trong sản phẩm của Ankaline cần phát huy những điểm mạnh của 3 thương hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh
MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NƯỚC ALKALINE
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không đồng ý cũng không phản đối
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NƯỚC ALKALINE.
•
Nhìn chung các tiêu chí về: đảm bảo chất lượng vệ sinh, được sản xuất theo công nghệ hiện đại, đảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh y tế, tốt cho trẻ em hơn, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày hơn vẫn chưa có được sự tin tưởng nhiều từ khách
hàng.
•
Bên cạnh đó thì các tiêu chí: tốt cho sức khỏe, tốt cho người bệnh hơn đã nhận được sự đồng tình từ khách hàng
=> Vì thế sản phẩm Alkaline cần đẩy mạnh nâng cao chất lượng, quảng bá thương hiệu và cần phải đáp ứng tất cả các tiêu
chí của người tiêu dùng.
MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ MỨC GIÁ
Minimum
Maximum
Mean
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000
2800
25000
5705.09
MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ MỨC GIÁ
•
Mức giá thấp nhất là 2,800 (VNĐ)
•
Mức giá cao nhất là 25,000(VNĐ)
•
Mức giá trung bình là 5,705.09 (VNĐ)