Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài giảng hóa hữu cơ chương 6 dẫn xuất oxi của hyđro cacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.87 KB, 13 trang )

Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
CHƯƠNG VI: DẪN XUẤT OXY CỦA HRO CACBON
A.RƯU (ANCOL)
-Đònh nghóa:
Rượu là sản phẩm thu được khi thay một hay nhiều nguyên tử H của hro cacon
bằng nhóm OH (hroxyl) (trừ trường hợp -OH kết hợp trực tiếp với nhân thơm)
VD: CH
3
-OH; CH
3
-CH
2
-OH ; CH
2
-CH
2
(CH
3
)
3
C-OH ;
OH OH
-Phân loại:
+Dựa vào gốc R:
.Rượu no (CH
3
-OH)
.Rượu không no (CH
2
=CH-CH
2


-OH )
.Rượu thơm (C
6
H
5
-CH
2
-OH )
+Dựa và số nhóm OH:
.Mono ancol
.Poly ancol
+Dựa vào bậc rượu: nhóm OH kết hợp vào nguyên tử C bậc nào thì ta có rượu
tương ứng bậc đó ( bậc 1,2,3)
VD:CH
3
-OH rượu bậc 1
CH
3
-CH-CH
3
rượu bậc 2
OH
(CH
3
)
3
C-OHrượu bâc 3
I/RƯU NO ĐƠN CHỨC:
1-Khái niêm chung :
a.Đònh nghóa :

-Là sản phẩm thu được khi thay một nguyên tử H trong hợp chất hro cacbon
no bằng một nhóm OH
Công thức chung: C
n
H
2n+1
OH (n

1) (R-OH)
b.Đồng phân:
-Đồng phân mạch C
-Đồng phân vò trí của nhóm -OH
-Đồng phân cấu tạo (đồng phân ete)
c.Tên gọi:
-Tên gọi thông thường:
Rượu + tên gốc hro cacbon + ic
VD: CH
3
-OH rượu metylic
C
2
H
5
-OH rượu etylic
Hay tên hro cacbon no tương ứng bỏ an thêm ylic
-Tên quốc tế:
Tên ankan + ol
VD: CH
3
-CH

2
-CH
2
-OH propanol
Trang 1
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
-OH 3-metyl butanol-1
CH
3

+Đánh số trong mạch gần nhóm OH và mạch chính là dài nhất có chứa nhóm
OH
*Cách gọi tên:
Gọi tên mạch nhánh cùng số chỉ vò trí mạch nhánh + tên mạch chính +ol
+cùng số chỉ vò trí nhóm OH
2-Điều chế: có rất nhiều phương pháp điều chế
+Đi từ anken (hrat hóa anken): cộng nước
C
n
H
2n
+ H
2
O

 →
0
42
,tSOH
C
n
H
2n+1
OH
VD: CH
2
=CH
2
+ H
2
O
 →
0
42
,tSOH
CH
3
-CH
2
-OH
CH
3
-CH=CH
2
+ H

2
O
 →
0
42
,tSOH
CH
3
-CH-CH
3
OH
+Đi từ dẫn xuất mono halogen no và este (phản ứng thủy phân )
C
n
H
2n+1
X + H
2
O
 →
NaOH
C
n
H
2n+1
OH + HX
VD: CH
3
-CHCl-CH
3

+ H
2
O
 →
NaOH
CH
3
-CH-OH + HCl
CH
3
R-COOR
'
+ H
2
O
 →
NaOH
R-COOH + R
'
-OH
+Đi từ hợp chất cơ kim:
R
1
-Mg-X + R
2
-CHO
→
R
1
-CH-O-MgX

 →
+ OH
2
R
1
-CH-OH +HO-Mg-X
R
2
R
2
R R Rượu bậc hai
R-Mg-X + R
'
-C=O
→
R
'
-C-O-Mg-X
→
R
'
-C-OH + HO-Mg-X
R
''
R
''
R
''
Rượu bậc ba
+Đi từ hợp chất anđehit no tương ứng:

C
n
H
2n+1
CHO + H
2

 →
CtNi
0
,
C
n
H
2n+1
CH
2
OH
VD: CH
3
-CHO + H
2

 →
CtNi
0
,
CH
3
-CH

2
-OH
+Rượu etylic còn điều chế bằng phương pháp lên men tinh bột
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ n H
2
O
 →
Menamilaza
n C
6
H
10
O
6
C
s
H
12
O
6

 →

Menamilaza
2 C
2
H
5
OH +2 CO
2
3-Tính chất:
a.Lý tính:
- Ở điều kiên thường từ C
1
-C
10
: chất lỏng, bắt đầu từ C
11
trở lên là chất rắn. Nhiệt
độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo số nguyên tử C
Trang 2
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
- Những ancol có số nguyên tử C thấp tan tốt ở trong nước, độ tan giảm dần theo
mạch C. Các ancol từ C
7
trở lên hầu như không tan trong nước chỉ tan trong dung môi
hữu cơ
- Ở dạng lỏng giữa các phân tử ancol có liên kết hro cho nên rượu có nhiệt độ
sôi cao hơn hợp chất hữu cơ có hro cacbon tương ứng
VD:
Ct
OHHsC
00

3,78
52
=


Ct
HsC
00
89
62
−=
Rượu C
2
H
5
OH, CH
3
OH độc hại đối với cơ thể, có tác dụng làm tê liệt thần kinh
b.Hóa tính: C
n
H
2n+1
OH (R-OH)
-Rượu có tính axit vô cùng yếu, nó phụ thuộc vào bản chất của gốc R
ROH R-O
-
+ H
+
Trong từng trường hợp nhất đònh thì tính axit khác nhau phụ thuộc vào độ phân
nhánh trong gốc R

Có phản ứng thể hiện tính axit tác dụng với natri kim loại, phản ứng xảy ra do sự
đứt mối liên kết giữa O và H
Mặt khác còn liên kết giữa C và O : C - O
-
cũng là liên kết đồng hóa trò có cực và
có thể bò phá vỡ Sự phân cực của C-O cũng phụ thuộc vào gốc R
O-H Liên kết C-O càng phân cực thì liên kết O-H càng bền và ngược lại
C-O
Trung tâm phản ứng thứ hai là phản ứng xảy ra do sự đứt liên kết C-O
Ngoài ra rượu còn tham gia phản ứng oxi hóa, phản ứng phụ thuộc vào bậc của
rượu
+Tác dụng với kim loại kiềm ( phản ứng mang tính axit)
C
n
H
2n+1
OH + Na C
n
H
2n+1
ONa + 1/2 H
2
Ancolat natri
VD: CH
3
-CH
2
-OH + Na CH
3
-CH

2
-ONa + 1/2 H
2
Etylat natri
CH
3
-CH
2
-ONa + H
2
O CH
3
-CH
2
-OH + NaOH
+Phản ứng tạo ete:
2 C
n
H
2n+1
OH
 →
0
42
,tSOH
C
n
H
2n+1
-O-C

n
H
2n+1
+ H
2
O
VD: 2 C
2
H
5
-OH
 →
0
42
140,SOH
C
2
H
5
-O-C
2
H
5
+ H
2
O
+Phản ứng tạo este:
R
1
-COOH + HO-R

2
R
1
-COO-R
2
+ H
2
O
VD: CH
3
- CH - CH
2
- CH
2
- OH + HOOC - CH
3

CH
3
(CH
3
)
2
-CH-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
+2 H

2
O
( Izoamyl axetat) (dầu chuối)
+Phản ứng loại nước:
C
n
H
2n+1
OH
 →
0
42
,tSOH
C
n
H
2n
+ H
2
O (hoặc dùng xúc tác Al
2
O
3
,nhiệt độ cao)
Trang 3
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
VD: CH
3
-CH
2

-OH
 →
CSOH
0
42
180,
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
Dễ xảy ra với những C bậc cao trong phân tử của rượu đó

CH
3
VD: CH
3
-C-CH-CH
3

 →
CtOAl
0
32
,
(CH
3
)

2
C=CH-CH
3
+H
2
O
H OH 2-metyl buten-2
+Tác dụng với HX:
C
n
H
2n+1
OH + HX C
n
H
2n+1
X + H
2
O
VD: CH
3
-CH
2
-OH + HBr CH
3
-CH
2
-Br + H
2
O

+Phản ứng oxi hóa: thường dùng các chất oxi hóa K
2
Cr
2
O
7
, KMnO
4
, những rượu
bậc thấp dùng xúc tác như đồng,nhiệt độ 300
0
C trở lên
Phản ứng oxi hóa của rượu phụ thuộc vào bậc của rượu
Bậc 1 tạo anđehit; bậc hai tạo xeton; bậc ba khó tham gia phản ứng oxi hóa
R-CH
2
-OH + [O]
→
0
,txt
R-CHO + H
2
O
R-C-R
'
+ [O]
→
0
,txt
R-C=O + H

2
O
OH R
'
VD: CH
3
-CH
2
-OH
→
0
,txt
CH
3
-CH
2
-CHO + H
2
O
CH
3
-C-CH
3
+ [O]
→
0
,txt
CH
3
-C=O + H

2
O
OH CH
3
II/RƯU NO ĐA CHỨC (POLYANCOL):
1-Ankiol (rượu no hai lần rượu) :
a.Khái niệm :
-Ankiol là những rượu no mà trong phân tử có hai nhóm OH
VD: CH
2
-CH
2
; CH
3
-CH-CH
2

OH OH OH OH
Etylen glycol (etanđiol) ; propylen glycol (propiol-1,2)
-Gọi tên: tên quốc tế
Tên hro cacbon no tương ứng thay an bằng iol + vò trí các nhóm OH
1 2 3 4 5
VD: (CH
3
)
2
C-CH
2
-CH-CH
3

2-metyl pentiol-2,4
OH OH
b.Tính chất chung:
-Lý tính: những ankiol có mạch C ngắn ( C
2
H
4
(OH)
2
) thì tan tốt trong nước
nhưng không tan trong hro cacbon và ete. Số nguyên tử C càng lớn thì tính tan trong
nước càng giảm
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo chiều tăng của số nguyên tử C
-Hóa tính: các ankiol đều mang đầy đủ tính chất của rượu no đơn chức (tác
dụng: Na, HX, tạo este, tạo ete )
Trang 4
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
+ HO-CH
2
-CH
2
-OH + Na
→
0
,txt
HO-CH
2
-CH
2
-ONa

 →
+ CNa
0
160,
mononatri glycolat NaO-CH
2
-CH
2
-ONa
đinatri glycolat
+ HO-CH
2
-CH
2
-OH +HCl

HO-CH
2
-CH
2
-Cl + H
2
O
+ Phản ứng oxi hóa:
HO-CH
2
-CH
2
-OH + [O]


OHC-CHO +H
2
O
OHC-CHO + [O]
 →
32
/ NHOA g
HOOC-COOH
axit oxalic
+Tác dụng với Cu(OH)
2
(là phản ứng đặc trưng dùng nhận biết rượu đa chức có
hai nhóm OH kế cận nhau)
CH
2
- OH + Cu(OH)
2
CH
2
- O - Cu - O - CH
2
+ H
2
O
CH
2
- OH CH
2
- O O -CH
2

H H
Đồng (II) glycolat (màu xanh thẩm)
c.Điều chế:
-Đi từ dẫn xuất halogen:
CH
2
- X CH
2
- OH
(CH
2
)
n
+ HOH
 →
)(
32
CONaNaOH
(CH
2
)
n
+ 2 HX
CH
2
- X CH
2
- OH
CH
2

- Cl + HOH
 →
)(
32
CONaNaOH
CH
2
- OH + 2 HCl
CH
2
- Cl CH
2
- OH
-Oxi hóa các anken tương ứng:
CH
2
= CH
2
+ [O] H
2
C CH
2

 →
+
+ HOH ,
2
CH
2
- CH

2
O OH OH
2-Ankatriol (rượu ba lần rượu):
Glyxerin ( C
3
H
8
O
3
) (propatriol-1,2,3)
CH
2
-OH
CH
2
-OH
CH
2
-OH
a.Lý tính:
-Là chất lỏng sánh, không màu, có vò ngọt, t
s
=290
0
C, t
nc
=17
0
C
Tan nhiều trong nước, cồn và các dung môi hữu cơ, không có tính độc hại đối

với cơ thể thường được dùng làm dung môi để pha chế một số hợp chất hữu cơ.
b.Hóa tính:
Trang 5
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
Glyxerin mang đầy đủ tính chất của rượu no đơn chức nhưng có tính axit mạnh
hơn (do ảnh hưởng của các nhóm -OH còn lại)
Tác dụng với Na, Cu(OH)
2
, tạo este
+ Na:
CH
2
- OH CH
2
- ONa
CH - OH + 3 Na CH - ONa + 3/2 H
2
CH
2
- OH CH
2
- ONa
+ Glyxerin không tác dụng với NaOH, tác dụng được với Cu(OH)
2
tạo hợp chất
có màu xanh đặc trưng.
CH
2
- OH HO - CH
2

CH - OH + Cu(OH)
2
+ HO - CH
CH
2
- OH OH - CH
2
CH
2
- O - Cu - O - CH
2
CH - O O - CH + H
2
O
CH
2
- OH HO - CH
2
+ Tạo este: có thể tạo mono, đi, tri
CH
2
- OH CH
2
- ONO
2
CH - OH + 3 HNO
3
CH - ONO
2
+ H

2
O
CH
2
- OH CH
2
- ONO
2
Trinitrat glyxerin (TNG)
+ Nếu Oxy nhẹ bằng H
2
O
2
hoặc Fe
3
O
4
sản phẩm tạo thành là anđêhit hoặc xeton
CH
2
- OH CH
2
- OH CH
2
- OH
CH - OH CH - OH hoặc C = O
CH
2
- OH CHO CH
2

- OH
Glyxerin anđehit Đihiđroxit axeton
c. Điều chế:
- Glyxerin được điều chế từ chất béo bằng phương pháp thủy phân
CH
2
- O - C - R
1
CH
2
- OH R
1
COONa
CH - O - C - R
2
+ H
2
O CH - OH + R
2
COONa
Trang 6
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
CH
2
- O - C - R
3
CH
2
- OH R
3

COONa
- Hiện nay một lượng lớn glyxerin trên thế giới được tổng hợp từ Propylen và clo.
CH
2
CH
2
CH
2
- Cl CH
2
- OH
CH CH CH - OH CH - OH
CH
3
CH
2
Cl CH
2
- Cl CH
2
- OH
d. Ứng dụng:
Glyxerin được ứng dụng nhiều trong công nghiệp dược phẩm, điều chế sơn,
nhựa, làm mềm da, điều chế thuốc nổ, dùng trong công nghiệp thực phẩm
III/ RƯU KHÔNG NO:
1- Khái niệm:
- Đònh nghóa: là sản phẩm thu được khi thay 1 H của H-C không no bằng nhóm
-OH.
VD: CH
2

= CH - CH
2
- OH, CH C - CH
2
- CH
2
- OH
CH
2
= CH - CH - CH
3
OH
- Tên gọi:
Tên H-C không no tương ứng + vò trí liên kết đôi + ol + vò trí của OH.
VD: CH
2
= CH - CH - CH
3
Buten - 3 - ol - 2
OH
2- Điều chế:
Phần lớn đi từ dẫn xuất halogen tương ứng bằng phương pháp thủy ngân.
VD: CH
2
= CH - CH
2
- Cl + H
2
O CH
2

= CH - CH
2
- OH + HCl
Rượu allylic
3- Tính chất:
- Lý tính:
Rượu allylic là chất lỏng có mùi xốc, dễ tan trong nước.
- Hóa tính:
Thể hiện tính chất của nhóm -OH ( phản ứng thế Na, tạ este, tạo ete, OXH )
CH
2
- CH = CH
2
+ [O] CH - CH = CH
2
+ H
2
O
OH
+ Thể hiện tính chất của liên kết đôi trong mạch C (H
2
, HX, H
2
, OXH, )
CH
2
- CH = CH
2
+ [O] CH
2

- CH - CH
2
CH
2
- CH - CH
2
Trang 7
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
OH OH O OH - OH - OH
IV/ RƯU THƠM:
VD: C
6
H
5
- CH
2
- OH rượu benzylic có trong tinh dầu hoa nhài.
- Điều chế:
Rượu Benzylic có thể điều chế từ dx hal tương ứng hay anđehit tương ứng

+ H
2
O + HCl
+ H
2
- Tính chất:
+ Lý tính: chất lỏng có mùi thơm (và tham gia các phản ứng)
+ Hóa tính: tương tự như rượu no, rượu thơm, mang đầy đủ tính chất của rượu no
(cộng Na, tạo este, ete, OXH)
Ngoài ra còn thể hiện tích chất của nhân thơm

- Cộng: X
2
, H
2

- Thế: X
2
, HNO
3
, H
2
SO
4
,
B. PHENOL:
1- Khái niệm:
- Đònh nghóa: Là loại hợp chất mà trong phân tử có nhóm OH kết hợp trực tiếp
vào nhân thơm (benzen)
VD: phenol ; - naphtol
Hroxy benzen (1- hroxy naphtalen)
1,2 đihroxy benzen
+ CTC: Ar - OH
- Phân loại:
+ Tùy theo đặc điểm của gốc Ar có thể có fenol chứa 1 nhân hoặc nhiều nhân
thơm.
+ Tùy theo lượng nhóm OH trong phân tử ta có: fenol đơn thức, đa thức (từ 2
nhóm OH trở lên).
- Tên gọi:
+ Quốc tế:
Lấy nhân thơm làm gốc, đánh số vò trí của nhóm OH và các gốc khác rồi đọc tên

như sau:
Vò trí nhóm OH + Số nhóm + Hroxy + tên nhân thơm
VD: 1,2,3 - tri hroxy Benzen
2- Phương pháp điều chế:
- Đi từ nhựa than đá bằng phương pháp chưng cất ở t
0
= 170
0
c -> 204
0
c thì thu
được fenol và đồng đẳng của fenol.
- Phương pháp tổng hợp: Từ clorua benzen hay natri sunfo benzen
Trang 8
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
+ + H
2
O + HCl
hoặc ( )
+ + NaOH + Na
2
SO
3
- Phương pháp Cumen:

+ O
2kk
+ CH
3
- CO - CH

3
izô propyl Benzen Cumen hropeoxit
- Đi từ muối điazô:


+ NaOH + HCl + N
2
Phenyl điazo clorua
3- Tính chất:
a. Lý tính:
- Phenol tồn tại hầu hết ở dạng rắn. Nhìn chung độ tan trong nước nhỏ hơn rượu,
khó tan trong nước.
Tất cả các phenol đều độc hại, có tính sát trùng, làm bỏng da, riêng C
6
H
5
OH nóng chảy ở
41
0
c và sôi ở 182
0
c, độ tan trong nước nhỏ: 9,3g trong 100g H
2
O. khi ở dạng tinh thể không
màu, để lâu trong không khí dễ chuyển sang màu nâu
b. Hóa tính:
Đều có nhóm OH, có thể coi fenol là trường hợp đặc biệt của rượu.
Hiệu ứng p -
Trong vòng thơm có sự biến đổi điện tử nên nhóm thế sẽ vào các vò trí octo hay
para.

- Xét liên kết O-H trong phenol và rượu thì liên kết O-H trong phenol (linh động)
phân cực hơn trong rượu nên H linh động hơn và phenol thể hiện tính axit mạnh hơn
rượu (axit fenic tính axit yếu hơn H
2
CO
3
)
+ H
+
anion phenolat
- Thể hiện tính chất của nhân thơm: phản ứng cộng X
2
, H
2
, phản ứng thế X
2
,
HNO
3
, H
2
SO
4
.
Ngoài ra phenol dễ tham gia các phản ứng OXH và một số phản ứng riêng biệt
Trang 9
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
khác.
* Các phản ứng thể hiện tính axít (của nhóm OH) [+Na, +NaOH, tạo este, ete).
+ Na + 1/2 H

2
+ NaOH + H
2
O
+ HO - C - CH
3
+ HCl
este phenyl axetat (hiệu suất thấp)
Với phản ứng này hiệu suất thấp thông thường người ta dùng dx hal của axit ->
phản ứng sẽ đạt hiệu suất cao.
+ Cl - C - CH
3
+ HCl
+ Tạo ete:
+ CH
3
Cl + NaCl
Metyl phenyl ete (metoxi Benzen)
* Phản ứng thể hiện tính chất của nhân thơm
+ Phản ứng cộng: H
2
, X
2
+ H
2
Xyclo hexanol
+ 3Cl
2
+ Phản ứng thế: X
2

, HNO
3
, H
2
SO
4
Phản ứng thế với Br
2
là phản ứng đặc trưng để nhận biết C
6
H
5
OH.
+ Br
2
trắng
2,4,4,6 -tetra brom xyclo hexandienon
+ HNO
3
TNP (axit picric)
+ H
2
SO
4
+ H
2
O
o- phenol sunfunic
* Phản ứng OXH:
+ [O] + H

2
O
p.quinon
* Phản ứng trùng ngưng:
Trang 10
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
+ C = O
Nhựa fenol fomanđehit
n CH
2
O + (n +1) C
6
H
5
OH
Poli fenol focmanđêhit (nhựa nova lắc)
C. ÊTE:
1- Khái niệm:
- Đònh nghóa: Ete là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có 2 gốc H-C kết hợp với
oxy.
VD: CH
3
- O - CH
3
, CH
3
- O - CH
2
- CH
3

Đimetyl ete Etyl metyl ete
CH
2
= CH - CH
2
- O - CH
2
- CH
3
,
Phenyl benzyl ete
- Phân loại căn cứ vào gốc H-C
+ Hợp chất của H-C no
+ Hợp chất của H-C không no.
+ Hợp chất của H-C mạch vòng
- Tên gọi:
Gốc H-C 1 + gốc H-C 2 + ete
(Đọc gốc đơn giản đến phức tạp) (theo thứ tự chữ cái)
2- Điều chế:
- Phản ứng tách loại nước của rượu:
2ROH ROR + H
2
O
VD: 2 CH
3
- CH
2
- OH CH
3
- CH

2
- O - CH
2
- CH
3
+ H
2
O
2 ROH ROR + H
2
O
- Từ dẫn xuất halogen ancolat của rượu hoặc từ dẫn xuất halogen của hro
cacbon thơm và fenolat:
R - ONa + X - R -> R - O - R + NaX
VD: CH
3
- O - Na + Cl - CH
2
- CH
3
-> CH
3
- O - CH
2
- CH
3
+ Cl - CH
3
->
+ ->

3- Tính chất:
a. Lý tính:
- Các ete có nhiệt độ sôi thấp hơn so với rượu có cùng phân tử lượng (Cùng phân
tử C )
Trang 11
Bài giảng: Hoá Hữu Cơ
VD: CH
3
- CH
2
- O - CH
2
- CH
3
39,6
0
c
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- OH 117,7
0
c
Khi phân tử lượng của este càng tăng thì nhiệt độ sôi càng tăng. Ete khó tan
trong nước, chỉ tan trong những dung môi hữu cơ. Nó là một dung môi tốt để hòa những

chất hữu cơ.
Các ete bậc thấp độc hại đối với cơ thể làm tê liệt thần kinh.
b. Hóa tính:
CTCT: R - O - R’ ( -C - O - C - )
Sự phân cực liên kết C - O trong ete nhỏ hơn so với rượu, do đó ete bền vững hơn
rượu rất nhiều.
Ở điều kiện thường ete khó tham gia phản ứng hóa học. Nó chỉ tham gia phản
ứng ở những điều kiện xác đònh.
- Phản ứng thể hiện tính bazơ yếu của ete: tác dụng với axít:
R R +
O + HX O -> H
R’ R’
VD: CH
3
CH
3

O + HCl O -> H Cl
-
CH
3
CH
3
Không bền nếu cho tác dụng với NaOH -> thấy ete bay lên còn lại là NaCl, H
2
O.
- Tác dụng với Na ở nhiệt độ cao:
R - O - R’ + Na R - O - Na + R’ - Na
Ancolat
VD: CH

3
- O - CH
2
- CH
3
+ Na CH
3
- O - Na + CH
3
- CH
2
- Na
Hoặc CH
3
- Na + CH
3
- CH
2
- ONa
- Tác dụng với hợp chất HX: tùy theo điều kiện mà phản ứng xảy ra theo mức độ
khác nhau:
R - O - R + HX R - OH + RX
VD: CH
3
- CH
2
- O - CH
3
+ HI CH
3

- CH
2
- OH + CH
3
I
- Ete khó tham gia phản ứng OXH, rất bền vững, chỉ tham gia phản ứng cháy:
R - O - R + O
2
CO
2
+ H
2
O
Trang 12
Baứi giaỷng: Hoaự Hửừu Cụ


Trang 13

×