Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 75 trang )

1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
2. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN
3. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN (TỰ HỌC)

Tránh rủi ro (Risk avoidance)

Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro (Risk
prevention)

Tự khắc phục rủi ro (Risk
assumption)

Chuyển nhượng rủi ro (Risk
transfer) bảo hiểm phát triển
mạnh
Bảo hiểm là một sự cam kết bồi
thường của người bảo hiểm đối với
người được bảo hiểm về những mất
mát, hư hỏng thiệt hại của đối tượng
bảo hiểm do những rủi ro đã thỏa
thuận gây ra với điều kiện người được
bảo hiểm đã thuê bảo hiểm cho đối
tượng đó và nộp một khỏan tiền gọi là
phí bảo hiểm.
Bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của
một hoặc một số người ra cho cả cộng
đồng tham gia BH cùng chịu  cơ sở luật
số đông (THE LAW OF LARGE NUMBERS)


 BH có lãi
 Bảo hiểm một rủi ro có thể xảy ra chứ
không bảo hiểm một sự chắc chắn xảy ra
(Fortuity not certainty)
 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (Utmost
good faith)

Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (Insurable
interest)

Nguyên tắc bồi thường (Indemnity)
 Nguyên tắc thế quyền (Subrogation)
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Là người nhận rủi ro về
phía mình, được hưởng
một khoản phí bảo hiểm
và phải bồi thường khi có
tổn thất xảy ra.
ICC 1982: UNDERWRITER
ICC 2009: INSURER
Là người có quyền lợi
bảo hiểm (insurable
interest) bị thiệt hại khi
rủi ro xảy ra và được
người bảo hiểm bồi
thường.
ICC 1982: INSURED
ICC 2009: ASSURED
Là đối tượng mà vì nó người

ta phải ký kết hợp đồng bảo
hiểm. Ðối tượng bảo hiểm
gồm 3 nhóm chính: Tài sản,
con người và trách nhiệm dân
sự.
Hàng hóa: phù hợp
HĐMBHHQT
ICC 1982: GOODS/ CARGO
ICC 2009: SUBJECT-
MATTER INSURED
Là trị giá của tài sản lúc
bắt đầu bảo hiểm, cộng
thêm phí BH và các chi
phí có liên quan khác.
 Giá trị BH của hàng =
giá trị của hàng tại nơi
đến
V= C + I + F
V: giá trị bảo hiểm
C: giá hàng tại cảng đi
I: phí bảo hiểm
F: cước vận tải
Trong thực tế, người ta
mua bảo hiểm có thể BH
phần lãi dự tính do việc
xuất, nhập khẩu mang
lại:
V= CIF + a.CIF
Trong đó: a là phần trăm
lãi ước tính (thường là

10% theo tập quán bảo
hiểm)
Là số tiền mà người
được bảo hiểm kê
khai và được người
bảo hiểm chấp
nhận.
Phí bảo hiểm là khoản
tiền nhỏ mà người được
bảo hiểm phải trả cho
người bảo hiểm để đối
tượng bảo hiểm của mình
được bảo hiểm.
RAI
×=
Là một tỷ lệ phần
trăm nhất định
thường do các công
ty bảo hiểm công bố
bảng tỷ lệ phí
bảo hiểm cho từng
nghiệp vụ bảo
hiểm.
Bảo hiểm hàng hải là bảo hiểm những
rủi ro trên biển hoặc những rủi ro trên
bộ, trên sông liên quan đến hành trình
đường biển, gây tổn thất cho các đối
tượng bảo hiểm chuyên chở trên biển.
-
Bảo hiểm thân tàu (Hull Insurance)

-
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
(P&I Insurance)
-
Bảo hiểm hàng hóa (Cargo Insurance)
Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải
Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải
Rủi ro là những tai nạn, tai hoạ, sự cố
xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên
hoặc những mối đe doạ nguy hiểm khi
xảy ra thì gây tổn thất cho đối tượng bảo
hiểm.
Rủi ro
Khả năng  ngẫu nhiên
Hậu quả  tổn thất
Phân loại rủi ro
Phân loại rủi ro
Căn cứ vào nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn gốc

Hiện tượng tự
nhiênkhông chi phối
được

Biển động, bão, gió lốc,
sét đánh, thời tiết xấu,
sóng thần, động đất, núi
lửa phun, đá lở, mưa đá,
bùn trôi,…
Căn cứ vào nguồn gốc

Căn cứ vào nguồn gốc

Tai nạn xảy ra ngoài biển
 rủi ro chính (Major
casualties)

Mắc cạn, đắm, cháy, nổ,
đâm va nhau, đâm va phải
đá ngầm, tàu bị lật úp, bị
mất tích…
Căn cứ vào nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn gốc

Tai nạn ngẫu nhiên 
không thuộc 2 loại trên

Trên biển, trên bộ, trên
không, trong quá trình vận
chuyển, xếp dỡ, lưu kho,
bảo quản

Vỡ, cong, bẹp, thối, hấp
hơi, thiếu hụt, mất trộm,
mất cắp, không giao
hàng…
Căn cứ vào nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn gốc

Bản chất của đối
tượng nội tỳ, ẩn tỳ


Nguyên nhân trực tiếp là
chậm trễ

Hiện tượng chính trị-xã
hội :

Chiến tranh,
khủng bố

Đình công
Căn cứ tính chất bảo hiểm
Căn cứ tính chất bảo hiểm
Rủi ro chính:

Mắc cạn (Grounding/Stranding)

Chìm đắm (Sinking)

Cháy, nổ (Fire/Explosion)

Đâm va (Collision)
Rủi ro phu:

Ném hàng xuống biển (Jettison)

Mất tích (Missing ship)

Hành vi vi phạm pháp luật của thuyền
trưởng, thủy thủ (Barratry)


Mất cắp, giao thiếu (Theft, pilferage, non-
delivery and shortage-T.P.N.D)

Rách (tear), vỡ (breakage), gỉ (Rust), bẹp,
cong vênh (bending and denting), hấp hơi
(Stuffy), mất mùi, lây hại (contamination), lây
bẩn (contact), va đập với hàng hóa khác, nước
mưa, hành vi ác ý, trộm cắp, móc cẩu (hook)

Căn cứ tính chất bảo hiểm
Căn cứ tính chất bảo hiểm

Rủi ro chiến tranh (War
risks)dùng bạo lực để trấn áp, có
hành động đối nghịch thù địch lẫn
nhau:

Nội chiến, cách mạng, khởi
nghĩa, xung đột, thù địch
chống giai cấp cầm quyền

Chiếm, bắt giữ, hạn chế,
cầm giữ, tịch thu

Trúng mìn, thủy lôi, bom,
đạn, pháo, vũ khí vô chủ

Rủi ro đình công (Strikes-Đình công,
Riots-bạo động, Civil Commotions-nổi

loạn dân sự, gọi chung là SRCC): là rủi
ro về người đình công phá hủy hàng
hóa hay do công nhân đình công mà
hàng hóa không có người khuân vác,
để lâu ngày bị hư hỏng…Thời gian là
30 ngày kể từ khi lô hàng cuối cùng dỡ
xuống (thiếu nhân công không thuộc
rủi ro này).
Căn cứ tính chất bảo hiểm
Căn cứ tính chất bảo hiểm

Buôn lậu (Contraband)

Phá bao vây (Brokade)

Nội tỳ (Inherent vice), ẩn tỳ

Do lỗi của người được bảo
hiểmsơ suất, sai lầm, thiếu
trung thực hàng hóa và/ hoặc
người bảo hiểm

Mất thị trường, sụt giá, chênh
lệch tỷ giá hối đóai

Chủ tàu mất khả năng tài
chính không đáp ứng được nhu
cầu chi tiêu bất thường trong
quá trình vận chuyển


Tàu đi chệch hướng
(deviation)

Tàu không đủ khả năng đi
biển

Hao hụt tự nhiên

×