Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.77 KB, 37 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
MỤC LỤC
1
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TĂT
1. BTC Bộ tài chính
2. CL Chênh lệch
3. GTGT Gía trị gia tăng
4. NVL Nguyên vật liệu
5. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
6. TK Tài khoản
7. TSCĐ Tài sản cố định
2
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
DANH MỤC CÁC BẢNG
3
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
4
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu về xây dựng nhà cửa và
cơ sở hạ tầng ngày càng tăng cao.Kéo theo đó la sự xuất hiện của rất nhiều


công ty xây dựng thuộc nhiều thành phần kinh tế và quy mô khác nhau làm
cho thị trường xây dựng ngày càng cạnh tranh gay gắt.Hơn nữa trong những
năm gần đây thì lĩnh vực xây dựng đang gặp rất nhiều khó khăn,trong điều
kiện đó thì mỗi một công ty muốn tồn tại và phát triển phải tự mình cố gắng
và hoàn thiện hơn để không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và công trình
của mình nhằm cung cấp những sản phẩm tốt nhất ra thị trường.
Như chúng ta đã biết thì trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
nào cũng đòi hỏi phải có sự quản lý.Và hạch toán kế toán la một trong những
công cụ tốt nhất không thể thiếu trong quản lý tài chính của các doanh
nghiệp.Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền
Phong,em đã có điều kiện tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty.Là một
sinh viên chuyên nghành kế toán, em đã được làm quen và tìm hiểu hoạt động
cũng như các công việc của phòng kế toán và từ đó em có cái nhìn khái quát
hơn về công việc cua một người làm kế toán.Điều này rất bổ ích cho bản thân
em và là cơ sở để em hoàn thành Báo cáo thực tập chuyên đề sau nay.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS.Trần Mạnh Dũng va các anh
chị trong phòng kế toán của công ty,cùng với sự cố gắng tìm hiểu và học hỏi
em đã hoàn thành Báo cáo thực tập của mình.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền
Phong.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty
TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong.
5
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tai
công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong.
Do kiến thức có hạn và thời gian thực tập ngắn nên chắc chắn báo
cáo của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Rất mong sự góp ý của thầy cô

và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ DU LỊCH TIỀN PHONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng
và Du lịch Tiền Phong
Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong
Trụ sở chính: Số 31 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong là công ty TNHH hai
thành viên,công ty được thành lập căn cứ theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0102002451 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 26 tháng 4 năm 2001.
Công ty được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 3.000.000.000 (ba
tỷ đồng).
Trong những năm đầu khi mới thành lập,lĩnh vực du lịch là điểm mạnh
của công ty.Tuy nhiên tư năm 2013,công ty với đội ngũ cán bộ công nhân lành
nghề và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng,công ty đã thi công nhiều
công trình,cơ sở hạ tầng trên thành phố Hà Nội. Hiện tại công ty đã có hơn 13
năm kinh nghiệm và ngày càng khẳng định mình trên thị trường xây dựng.
Chính sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong
công ty,công ty ngày càng lớn mạnh không ngừng.Doanh thu cũng như lợi
nhuận tăng dần qua từng năm.
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu 72.575.891.126 118.878.211.609 154.588.037.594
2 Lợi nhuận trước thuế 6.493.612.258 9.076.906.159 11.406.555.824
3 Lợi nhuận sau thuế 4.870.209.193 6.807.679.620 8.554.916.868

7
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Xây dựng và Du lịch Tiền Phong
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1 Chức năng của công ty
Hiện nay,công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng,cụ thể
bao gồm:
Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Tư vấn về xây dựng ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình );
Tư vấn thẩm định dự án;
Tư vấn đầu tư;
Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây
lắp và lắp đặt thiết bị,giám sát thi công công trình ;
Thi công xây dựng các công trình văn hóa;
Các công trình của công ty chủ yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.2.1.2 Nhiệm vụ của công ty
- Sử dụng và quản lý tốt nguồn vốn tự có của công ty,giữ vững hoạt
động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
- Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh đã đề ra.Làm tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước về việc chấp hành đúng quy định của pháp luật,nộp
đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách nhà nước như nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Không ngừng cải tiến trang thiết bị,đưa tiến bộ khoa học vào thi công
công trình nhằm nâng cao chất lượng công trình và giảm giá thành sản phẩm.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ,tiền lương,làm tốt công tác lao
động,đảm bảo công bằng và thường xuyên nâng cao tay nghề và năng lực cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
8

SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động cho công nhân,bảo vệ môi
trường và trật tự xã hội.
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh
doanh;
- Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư, nhằm nâng cao
uy tín của công ty đối với khách hàng.
- Thực hiện đúng quy định của nhà nước và pháp luật quy định;
- Đảm bảo chất lượng công trình;
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong là công ty xây
dựng nên:
Sản phẩm chủ yếu là các công trình dân dụng, công nghiệp,cơ sở hạ
tầng đô thị,các công trình đường xá,……
Thời gian thi công lâu dài,có nhiều công trình phải hoàn thành trong
nhiều năm.Hơn nữa,do đặc điểm của công trình là thi công ngoài trời nên chịu
ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết dễ gây hư hỏng và mất mát làm ảnh hưởng tới
tiến độ thi công…
Sản phẩm mang tinh chất đơn chiếc,thời gian sử dụng lâu dài
Công trình được thi công tại nơi sản xuất còn các điều kiện phục vụ như:
Xe máy,thiết bị thi công ….thì lại phải di chuyển theo từng địa điểm thi công.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Cũng như các công ty xây lắp,công ty TNHH Xây dựng và Du lịch
Tiền Phong luôn coi trọng quy trình sản xuất sản phẩm để tạo ra những sản
phẩm tốt có chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân
Các công trình đều có đều có dự toán và thiết kế riêng,được phân bố rải
rác nhiều nơi,nhưng nhìn chung đều tuân theo một quy trình sản xuất chung.
Có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng như sau:
9

SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Khi nhận đấu thầu một công trình,phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lập dự
toán công trình,tùy vào từng khối lượng công trình xây lắp phòng kỹ thuật sẽ
lập kế hoạch thu mua vật tư thiết bị.Sau đó sẽ lập biện pháp và tiến độ thi
công công trình.Trong bản tiến độ phải thể hiện một cách cụ thể được các
hạng mục công trình,khối lượng công việc và nhu cầu nhân sự càn thiết cũng
như thời gian hoàn thành tiến độ.
Khi công trình bắt đầu thi công đông thời bộ phận cung ứng sẽ thu
mua nguyên vật liêu cung ứng tới từng chân công trình.Trong quá trình thi
công công trình công ty phải thường xuyên kiểm tra giám sát thi công nhằm
đảm bảo chất lượng công trình và đảm bảo an toàn cho người lao đông.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty TNHH Xây
dựng và Du lịch Tiền Phong
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
10
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Bàn giao thanh quyết
toán công trình
Thu hồi vốn
Nghiệm thu kỹ
thuật công trình
Kiểm tra tiến độ
thi công
Tiếp nhận
đấu thầu
Ký kết hợp
Tổ chức thi
công,xây lắp

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Đứng đầu bộ máy tổ chức quản lý của công ty là Giám đốc,thực hiện
theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm giám sát mọi hoạt động liên quan tới
các công trình mà công ty đang thi công.Phó giám đốc là người điều hành cao
nhất và trực tiếp đối với mọi công việc liên quan tới công trình.Có trách
11
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Giám đốc
KS.Nguyễn Sơn Tùng
Ban chỉ huy công trường
Phó giám đốc
KS.Nguyễn Văn Khôi
Phòng nhân
sự
Phòng kỹ thuật
Đội xây
dựng số 3
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 1
Phòng hành
chính -kế toán
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
nhiệm chỉ đạo các chỉ huy trưởng của mỗi công trình tuân thủ đúng các yêu
cầu đã ký kết trong hợp đồng với chủ đầu tư.

Phòng tài chính –kế toán: Thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám
đốc và kế toán trưởng va tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán tài
chính của công ty.Có trách nhiệm giám sát hoat động của công ty đảm bảo
cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho ban giám đốc và các cơ quan liên
quan.Kế toán trưởng có trách nhiệm trực tiếp tuyển kế toán viên dưới quyền
của mình cũng như điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán.Phân công
nhiệm vụ và giám sát công việc của từng người trong phòng kế toán.
Phòng kỹ thuật:Có chức năng giám sát kỹ thuật đối với các công trình
mà công ty đang tham gia thi công. Chịu trách nhiệm trước phó giám đốc về
kỹ thuật thi công công trình,hướng dẫn các bộ phận giám sát thi công,đảm
bảo đúng yêu cầu của chủ đầu tư và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án,đảm bảo tiến
độ thi công công trình,chất lượng công trình.
Phòng nhân sự:Tổ chức tuyển dụng,quản ly nhân sự cũng như giải
quyết các vấn đề liên quan tới nhân sự của công ty.
Ban chỉ huy công trường: Thay mặt ban giám đốc công ty điều hành và
xử lý các vấn đề kỹ thuật thi công trên công trình như:triển khai,điều hành
tiến độ thi công công trình,báo cáo với ban lãnh đạo về tiến độ thi công…
Các đội thi công:Thực hiện thi công các công trình công ty giao,hoạt
động theo mô hình khoán công việc.Công ty cung cấp vật tư trang thiết bị để
tiến hành thi công công trình.
1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Xây dựng và Du lịch Tiền Phong.
Sau hơn 13 năm hoạt động,kết quả kinh doanh của công ty đã đạt được
những thành tựu đáng kể.Sau đây là kết quả kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây:
12
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây

ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
CL 2013/2011 CL 2012/2011
Mức % Mức %
Doanh thu 72.575 118.878 154.588 82.013 113 46.303 63.8
Lợi nhuận trước thuế 6.493 9.076 11.406 4.913 75.6 2.583 39.7
Lợi nhuận sau thuế 4.870 6.807 8.554 3.684 75.6 1.937 39.7
Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng
dần qua các năm,cụ thể là
Về doanh thu:
Năm 2011 doanh thu đạt 72.575 triệu đồng
Năm 2012 doanh thu đạt 118.878 triệu đồng tăng so với năm 2011
46.303 triệu đồng tương ứng tăng 63.8%
Năm 2013 doanh thu đạt 154.588 triệu đồng tăng so với năm 2011
82.013 triệu đồng tương ứng tăng 113%
Về lợi nhuận:Lợi nhuận tăng đều qua các năm từ 4.870 triệu đồng năm
2011 lên 8.554 triệu đồng năm 2013
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty
Bảng 1.3. Tình hình tài chính của công ty 3 năm gần đây
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm

2012
Năm
2013
CL 2012/2011 CL 2013/1011
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tổng TS 38.030 47.507 54.223 9.477 25 16.193 42.5
NV CSH 25.382 31.830 35.385 6.448 25 10.003 39.4
Nợ phải trả 12.647 15.677 18.838 3.030 24 6.191 49
TSCĐ 2.242 4.222 3.799 1.98 88 1.557 69
Qua bảng trên ta thấy tình hình tài chính của công ty như sau:
13
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
- Về tổng TS tăng dần qua các năm,cụ thể là:
+ Năm 2012 tăng 9.477 triệu đồng so vối năm 2011 tương ứng tăng 25%
+ Năm 2013 tăng 16.193 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng tăng 42.5%
- Về NV CSH và nợ phải trả:cũng tăng dần qua các năm tuy nhiên nhìn
vào bảng trên ta thấy nợ phải trả đang có xu hướng tăng mạnh hơn so với tốc
độ tăng của NV CSH
- TSCĐ tăng giảm không đều,cụ thể là năm 2012 tăng 1.98 triệu tương ứng
tăng 88% so với năm 2011 tuy nhiên tới năm 2013 vẫn tăng so vói năm 2011
69% nhưng so với năm 2012 thì tình hình TSCĐ của công ty đang có xu
hướng giảm.Điều này cho thấy công ty chưa chú trọng về đâu tư trang thiết
bị,TSCĐ trong công ty
14

SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH
TIỀN PHONG
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong thực hiện hạch toán
theo phương pháp hạch toán độc lập.
Hình thưc tổ chức công tác kế toán:Hình thức lập kế hoạch tập
trung,công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán
\
15
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Kế toán
trưởng
Kế toán công
trường
Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
Kế toán tiền
lương
Kế toán vật

Kế toán
TSCĐ
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
*Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiêm báo cáo và quản lý toàn bộ

các công việc kế toán của công ty trước giám đốc.Là người chỉ đạo,tổ chức
toàn bộ công tác kế toán của công ty,chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính
cũng như cung cấp các thông tin tài chính kê toán cho ban giám đốc.
Kế toán tổng hợp là người ghi chép phản ánh tổng quát tình hình tài
sản và hoạt động của công ty.Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi sổ,lập báo
cáo phân tích hoạt động,phân tích chi phí sản xuất,tính giá thành,bảo quản và
lưu trữ sổ sách kế toán của công ty.Đồng thời là người trực tiếp hỗ trợ và theo
dõi nhân viên hạch toán các nghiệp vụ.
Kế toán viên (Kế toán TSCĐ,Kế toán tiền lương,Kế toán vật tư):Thực
hiện ghi chép và tập hợp các chứng từ ban đầu,mở các sổ thẻ kế toán chi tiết
để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Lưu giữ các chứng từ kế
toán,theo dõi tình hình thu chi tiền mặt,tiền gửi,các nghiệp vụ thanh toán,đối
chiếu công nợ các khoản lương và trích theo lương.
Thủ quỹ:Giữ tiền mặt của công ty,theo dõi các khoản thu chi bằng tiền
mặt của công ty
Kế toán công trường:Thực hiện công tác kế toán nhập xuất kho
nguyên vật liệu.Cuối ngày báo cáo và tập hợp chứng từ chuyển về phòng
kế toán công ty.
2.2.Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
2.2.1.Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán mà công ty áp dụng: Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm
16
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: việt nam đồng
+ Hình thức kế toán áp dụng:Nhật ký chung

+Phương pháp kế toán hang tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:Gía gốc
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ:Bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Kê khai thường xuyên
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng:Đường thẳng
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Các biểu mẫu chứng từ của công ty được áp dụng theo Chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam ban hành với các doanh nghiệp vừa và nhỏ kèm theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
Ngoài ra tùy vào từng phần hành kế toán cũng như nghiệp vụ kinh tế
phát sinh mà kế toán sử dụng chứng từ phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng
từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
Về việc luân chuyển chứng từ:Hàng ngày kế toán công trường lập
chứng từ theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,cuối ngày tập hợp và phân loại
rồi chuyển lên phòng kê toán của công ty.Tại phòng kế toán hoàn thiện chứng
từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ chứng từ.
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng tuân theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.Để phù hợp đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty,các tài khoản được sử dụng linh
hoạt và hợp lý.Sau đây là một số tài khoản mà công ty đang sử dụng:
+Đối với hàng tồn kho: Sử dụng các tài khoản cấp 1
-TK151:Hàng mua đang đi đường
- TK 152: Nguyên liệu,vật liệu
17
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
- TK 153: Công cụ dụng cụ
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 157: Hàng gửi
- TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+Đối với doanh thu: Sử dụng các tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
+ Đối với hạch toán chi phí: Sử dụng các tài khoản TK 621, TK622,
TK623, TK627, TK 641, TK642 …
+ Đối với các tài khoản thanh toán: Sử dụng tài khoản TK131, TK331,
TK136, TK141, ……
Ngoài ra còn sử dụng các TK hạch toán TSCĐ như TK 211,TK214.Và
đối với các TK chi phí và thanh toán sẽ được mở chi tiết theo từng công trình
và đối tượng thanh toán nhằm phục vụ cho việc quản lý được chặt chẽ và rõ
ràng.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Với quy mô,đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như trình độ nghiệp vụ
chuyên môn của bộ phân kế toán,công ty đã sử dụng hình thức kế toán là hình
thức Nhật ký Chung.
18
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Sơ đồ 2.2.Quy trình ghi sổ của công ty
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tống hợp chi tiết
Máy tính (Phần mềm FAST)

19
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
* Ghi chú: Hàng ngày
Đối chiếu
Cuối tháng
20
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Hình thức Nhật ký Chung bao gồm các loại sổ sau:
Sổ tổng hợp:
+Sổ nhật ký chung: Ghi chép,phán ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo thời gian và quan hệ đối ứng của các nghiệp vụ đó, làm cơ sở để ghi vào
sổ cái.
+ Sổ cái:Là sổ kế toán tổng hợp dung để tập hợp và hệ thống các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản tổng hợp
Các sổ, thẻ chi tiết:Được tập hợp riêng cho từng đối tượng phục vụ cho
nhu cầu quản lý của công ty.
Trình tự ghi chép:Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được
kiểm tra,hoàn thiện và làm căn cứ ghi sổ,kế toán tiến hành nhập số liệu vào
phần mềm kế toán của công ty.Sau đó máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu
vào Sổ nhật ký chung,Sổ cái và các sổ chi tiết.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đang sử dụng tuân theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
Kỳ lập báo cáo là báo cáo năm
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng và kế toán tổng
hợp của phòng kế toán.
Báo cáo của công ty phải được lập và gửi cho các cơ quan sau đây
- Cơ quan thuế mà công ty đăng ký kê khai thuế

- Cục thống kê
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc bộ kế hoạch và đầu tư
- Các ngân hàng và những cơ quan có liên quan theo quy định của luật kế toán.
Báo cáo tài chính bao gồm các loại báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán( Mẫu số B01-DN)
- Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
21
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
2.3. Tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH
Xây dựng và Du lịch Tiền Phong
2.3.1. Kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Xây dựng và Du lịch Tiền Phong
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 211-TSCĐ hữu hình và tài khoản 213-
TSCĐ vô hình để hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới sự biến động của
TSCĐ trong công ty.Mỗi tài khoản lại được làm chi tiết thành nhiều tài khoản
theo đúng chế độ quy định và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
TK 211 –“Tài sản cố định hữu hình” được chi tiết thành:
TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2112:Máy móc thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải
TK 2114: Thiết bị,dụng cụ quản lý
TK 2118: TSCĐ khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tai khoản: TK214, TK242,…
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ liên quan tới tăng,giảm TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Hóa đơn GTGT
- Sổ thẻ TSCĐ
- Biên bản kiêm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Biên bản bàn giao sửa chữa lơn TSCĐ
2.3.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ về TSCĐ
22
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Chứng từ về TSCĐ
Chủ sở hữu
Hội đồng giao nhận kiểm kê đánh giá
Kế toán TSCĐ
Tăng giảm TSCĐ
Lập biên bản về TSCĐ
Lập hủy thẻ TSCĐ,tổ chức ghi sổ,thẻ chi tiết,sổ tổng hợp,lập bảng tính và phân bổ khấu
hao
Bảo quản lưu trữ

2.3.1.4 Tổ chức ghi sổ TSCĐ
Bao gồm các sổ sau
- Sổ chi tiết TSCĐ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211,TK 213
Trình tự ghi sổ:
23
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
24

SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ TSCĐ
Chứng từ,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK 211, TK 213
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
25
SVTH: Ngô Thị Dung - Lớp: KT03

×