ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o
NGUYỄN THỊ THỤC AN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
SÁCH IN Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THỤC AN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
SÁCH IN Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Qun lý Kinh t
Mã s: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NG DN KHOA HC: PGS.TS. MAI TH THANH XUÂN
Hà Nội - 2014
i
MỤC LỤC
DANH MU
̣
C CA
́
C KY
́
HIÊ
̣
U VA
̀
CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC HÌNH vi
MỞ ĐẦU 1
1
2
6
3.1. M cu 6
3.2. Nhim v nghiên cu 6
6
ng nghiên cu 6
4.2. Phm vi nghiên cu 6
6
5.1. Cách thc tip cn nghiên c tài 6
u 7
7
7
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QLNN
TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN 8
8
1.1.1. Khái nim QLNN v hong xut bn 8
1.1.2. S cn thit ca QLNN v hong xut bn 13
17
1.2.1. Xây dng và t chc thc hin chic, quy hoch, k hoch
phát trin hong xut bn 17
1.2.2. T chc, kim tra, thnh XBu 19
1.2.3. Cp và thu hi các loi giy phép trong hong xut bn 20
ii
1.2.4. Thanh tra, kim tra, và x lý các hành vi vi phm pháp lut xut
bn 21
1.2.5. Hp tác quc t trong hong xut bn 22
22
1.3.1. Chính ph 22
1.3.2. B Thông tin và Truyn thông 23
1.3.3. Cc Xut bn 23
1.3.4. U bn Nhân dân cp tnh 23
1.3.5. S Thông tin và Truyn thông 23
24
1.4.1 Kinh nghim mt s c trong khu vc 24
1.4.2. Bài hc kinh nghim cho Vit Nam 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SÁCH
IN Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY 32
2.1. Tng quan v hong xut bn Vit Nam 32
2.1.1. S hình thành ngành Xut bn Vit Nam 32
2.1.2. Quá trình phát trin 32
004 - 2013 39
2.2.1. Hong xây dng và t chc thc hin chic, quy hoch,
k hoch phát trin hong xut bn 39
2.2.2. T chc, kim tra, thu 42
2.2.3. Hong cp, thu hi các loi giy phép trong hong xut
bn 44
2.2.4. Hong liên kt xut bn 48
2.2.5. Hong thanh tra, kim tra và x lý các hành vi vi phm pháp
lut xut bn 49
2.2.6. Hp tác quc t trong hong xut bn 54
iii
57
2.3.1. Nhng thành tn 57
2.3.2. Hn ch và nguyên nhân 59
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QLNN ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SÁCH IN Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2020 64
3.1. 64
3.1.1. Nhi 64
3.1.2. Thách thc 66
68
ng 68
3.2.2. Mc tiêu 68
70
3.3.1. Hoàn thin h thng pháp lui lut to hành
lang thông thoáng cho hong xut bn phát trin 70
3.3.2. Cn có quy hoch phát trin dài hn cho ngành Xut bn 73
ng thanh tra, kim tra hong xut bn 74
3.3.4. y mnh XHH hong xut bn 75
chuyên môn nghip v c c
cán b QLNN v hong xut bn 76
ng qun lý hong liên kt xut bn 77
KẾT LUẬN 78
PHỤ LỤC 1 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
iv
DANH MU
̣
C CA
́
C KY
́
HIÊ
̣
U VA
̀
CHƢ
̃
VIÊ
́
T TĂ
́
T
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
B TTTT
B Thông tin và Truyn thông
2
B VHTTDL
B thao và Du Lch
3
Công nghip hoá, hii hoá
4
KHCN
Khoa hc công ngh
5
KTTT
Kinh t th ng
6
NXB
Nhà xut bn
7
QLNN
Quc
8
THCS
Trung h
9
TNHH TM&DV
Trách nhim hu hi và dch v
10
UBND
U ban nhân dân
12
XHCN
Xã hi ch
13
XHH
Xã hi hoá
14
XBP
Xut bn phm
15
WTO
T chi Th gii
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Số hiệu
Tên bảng
Trang
1
2.1.
S ng NXB t 2006 2012
35
2
2.2.
Sách xut bn và mng th (2006- 2012)
36
3
2.3.
Phân lo
37
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Số hiệu
Tên hình
Trang
1
2.1.
Sách giáo khoa tht và gi
51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xut bn là hong thông qua vic in và phát hành XBP
n nhii. Hong xut bn bao gm ba khâu: xut bn, in n, phát hành.
Ngày nay, do s phát trin mnh m ca khoa hc công ngh (KHCN) và quá trình
toàn cu hoá, hot ng xut bn ngày càng tr ng.
Vit Nam, sau gn 30 i mi, hong xut bc
phát tri c nhng thành tu quan tr s ng và cht
ng xut bn phm (XBP) không ngs vt cht k thut có nhiu
i mi, tim lc ca các nhà xut bn (NXB) c ng Có th nói nhng
thành tu ca ngành Xut bn n tích cc vào s phát trin kinh t xã hi
cc. Thông qua vic cung ng sách và XBP có giá tr ng nhng
nhu ca toàn xã hi, hong xut bn góp
phn nâng cao dân trí. Mt khác, vi vai trò là mt công c truyn bá thông tin,
công c giáo dc, xut bn có tác dng to li vi s phát trin kinh t trên nhiu
n, c vi lng sn xut và quan h sn xut. c bit, hong
xut bn còn có v trí, vai trò quan trng trong vic nh chính trng, giáo
do, phát huy ngun li, xây dng và phát huy n
Vit Nam tiên tin sc dân tc.
Tuy nhiên, t u kin phát trin nn kinh t th ng (KTTT) nh
ng xã hi ch (XHCN), hong xut bn phi mt vi nhiu khó
c c ln nhng ca quy lut th ng, s
chi phi ca li nhun thun tuý, dn nhiu vi phnh tranh không lành
mnh, vi phm bn quyn, chng XBP thi phi có s qun lý
ca N ng cho hong xut b o, phc v tt
c tiêu phát trin kinh t - xã hi.
V t ra cp bách hin nay là Làm thế nào để các hoạt động xuất bản
thực sự là công cụ hữu hiệu để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chính trị,
giáo dục, văn hoá và kinh tế của mình.
2
góp phn gii quyt v tài Quản lý hoạt động
xuất bản sách in ở Việt Nam làm lun lý kinh t.
Lu tr li nhng câu hi: 1) Nhng hn ch, yu kém ca công tác
i vi hong xut bn làgì? 2) Nguyên nhân nào dn hn ch, yu
kém ca QLNN v xut bn nói chung và QLNN v xut bn sách in nói riêng? Cn
phi có nhng gi ng QLNN v hong xut bn sách in
trong thi gian ti?
2. Tình hình nghiên cứu
Hong xut bc xem là công c ng tng, nhn thc,
tình cm co nhân dân, vì vy, vic quc (QLNN) v hot
ng xut bng i v
quan nghiên cu và xã hi. Vì vy, xung quanh v u tác gi,
nghiên cu vi nhiu bài vic công b. Trong s các công trình , có th k
n nhng công trình liên quan trc ti tài,
- Tăng cường QLNN bằng pháp luật về xuất bản ở Việt Nam hiện nay
QLNN
g
XBP
XBP XBP Nhà
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Thương mại hoá trong hoạt động xuất bản sách – thực trạng và giải pháp,
tài nghiên cu khoa hc cp B, mã s: KHB (2012) 05 do TS. Hoàng Mnh
Thng làm ch nhi tài này, sau khi phân tích nhm tích cc, hn
ch và các nguyên nhân ca các hn ch trong hong xut bn c ta t
n nay, nhóm tác gi xut nhiu gii pháp c v nhn th chính
sách, và t chc - qun lý nhm phát huy m ca i hoá trong hot
3
ng xut bn sách. Nhóm tác gi u kin ngh i v
QLNN qun và các NXB, cng và các t chc xã htp
trung vào các v một là, phi xây dng và trin khai chic phát trin
ngành xut bn Vip sau; hai là, cn c th
hoá Lut Xut bn si bng nhi lut; ba làng các bin
pháp giám sát, kinh k xut bn, in, phát hành sách.
- tài nghiên c Xây dựng tập đoàn xuất bản ở Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay KHB (2010) 12 do TS. Nguyn Duy Hùng làm ch
nhim, t s tt
bn trên th gi có cái nhìn tng quan v s hình thành, phát trin và vai trò ca
tt bn; phân tích thc trng mô hình t chc và hong ca các NXB
Vit Nam t n nay; xây dng b u kin hình thành tp
t bn Vit Nam. rõ các gii pháp qun lý cn thc hi
xây dng mô hình tt bn Viu kin KTTT và hi nhp
quc t.
- Xuất bản Việt Nam trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
l tài nghiên cu khoa hc lp cp Nhà c, mã s do
Hng Khoa hc Ban Tuyên giáo Trung
trì. tài nghiên cu mi toàn din c xut bn
t lý lun chung, thc trng, ng thi ng ca hai yu t
th ng và hi nhp quc t. ng nhóm gii
pháp góp phy phát tric xut bn trong trung hn và ngn hn,
gm: (i) cn tp trung xây dng, hoàn thin h thng pháp lut, chính sách, mô hình
t chc và các thit ch h tr phát trii vi hong xut bn; (ii
trm, nâng cp, hi vt cht k thui vi NXB
s phát hành t c toàn din c hong xut bn;
(iii) ch ng hi nhp vi khu vc và th ging thi bo tn và phát huy bn
sc trong hong xut bn; (ivc và nâng cao
hiu ch o và qu qui vi hong xut bn.
4
- Xã hội hoá trong hoạt động xuất bản ở nước ta hiện nay, tài nghiên
cu cp B do PGS.TS Tri ch trì tài QLNN v
hong xut bn trên nhin. Theo tác gi, vic hi xã hi
hoá (XHH) hong xut bc tính tích cc, hn ch c tiêu cc
trong hong xut bn và trong vic xã hi hóa hong xut b
then cht cc quan tâm.
- Tổng quan chung về hoạt động xuất bản hiện nay, nghiên cu
ca Th.S Nguyn Ngc Bo thc hiC khnh v trí, vai
trò ca ngành Xut bng nghip công
nghip hoá, hii hoá () cc bit, c
vic thc hin Quy hoch ngành Xut bn t 10. C
nêu rõ: Ngành Xut bn c phát tri v vt cht - k thut,
công ngh n nhân l hong; T ng bình
quân h-20% v s bn sách, t 8-10% v s u sách, 10-15% v trang
in; Ngành Xut bn Vi a châu Á Tuy vy,
trong ng xut bn vn bc l nhng hn ch trong vic thc hin
nhim v chính tr, nhim v kinh doanh và phát trin: công tác d báo nhng yu
t n hong xut bn t s sát thc t, loi hình t chc hot
ng xut bn còn thiu cht ch, thc hin quy hoch t
khnh quy hoch phát trin ngành xut bn, in, phát hành sách nhm c
p cho s phát trin ca toàn ngành trong s phát trin chung ca nn kinh
t c c là vô cùng cn thit, by thì m
s ng phát trin và xây dng các d i vi hot ng
xut bn.
- Hoạt động xuất bản: Thực trạng và kiến nghị, Báo cáo ca Vin Nghiên
cu Lp pháp, U bng v Quc hi son tho. n bc s
dng làm tài liu tham kho phc v K hp th 3 Quc hi Khoá XIII .
Báo cáo nhn nh cùng hong xut bnhiu b sách có giá tr c xut
bn và nhc s quan tâm cn. Tuy nhiên, s ng các loi t chc
5
c phép thành lp NXB nhiu, dn vic hình thành quá nhiu các NXB. Mc
th ng tích cc xut b y cnh
tranh, phá b c quyu NXB thiu vn, thiu ngun nhân lc nên
c yêu cu ca công vic. Báo cáo xut mt s kin ngh
b sung, si Lut Xut bn ng QLNN v xut bn, nhm làm cho
hong xut bn theo kp vi yêu cu ca thc tin t ra.
- Thực trạng của ngành xuất bản hiện nay khó khăn, thách thức và giải
pháp, công trình nghiên cu do ThS. Phan Th Tuyt Nga, B Thông tin và
Truyn thông (B TTTT), thc hin . Công trình ã phân tích mi,
các loi hong vt cht, ngun nhân lc, kt qu hong
ca các NXB c. Công trình ch ra nhng và thách thc mà
các NXB p phi nhu cu v c ca xã hi ngày càng cao và
ng; s ca các NXB gia xut bn sách vi các
xut gii pháp v - chính
sách, ngun vn, ngun nhân lc, KHCN ng phát trin ngành xut bn,
in, phát hành bn ph2020.
- Truyền thông giao lưu văn hoá với vấn đề bảo vệ lợi ích và an ninh văn hoá
quốc giaB-
Nhng công trình khoa hc nêu cp nh khác nhau ca
QLNN v hong xut bn nói chung và xut bn sách nói riêng Vit Nam hin
nay. n nay, Vit Nam vn t công trình này nghiên cu
mt cách có h thng và cp nht v công tác QLNN i vi hot ng xut bn,
6
nht là v t lu n lý kinh t.
khong trng nghiên cu mà lu tip tc làm rõ.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mu ca lu phân tích, làm rõ thc trng
QLNN v hong xut bn sách in Vit Nam hin nay, xut mt s gii pháp
nhm ng QLNN i vi hong này Vit Nam trong thi gian ti.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- H thng hoá nhng v lý lun v QLNN i vi hong xut bn.
- Phân tích thc trng QLNN v hong xut bn sách in Vit Nam t
n nay, nhng thành tu, hn ch và nguyên nhân ca nhng
thành tu và hn ch
- xut mt s gii pháp nhm ng QLNN v hong xut bn
sách in Vit Nam t .
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luiên cu hong QLNN i vc xut bn Vit Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phm vi ni dung: Hong xut bn trong thi KHCN phát trin ht
sc ng. Trong khuôn kh có hn, luch gii hn nghiên
cu QLNN v hong xut bn sách in.
- Phm vi không gian: Nghiên cu hong QLNN i vi xut bn sách in
ti Vit Nam. Lunghiên cu hong này ti mt s qu hc
tp kinh nghim.
- Phm vi thi gian: T n nay t khi Lut Xut bn si có
hiu lc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cách thức tiếp cận nghiên cứu đề tài
Lua vào các tài liu th cp n ni dung nghiên c
bài báo, bài nghiên cu, hi tho, sách giáo trình, sách chuyên kho, sách tham
kho và kho sát thc t hong QLNN i vi c xut bn.
7
5.2. Các phương pháp nghiên cứu
tài s du sau:
- h th khái quát và h thng hoá nhng v lý lun
c nghiên cu t tn nay v v này.
- phân tích tng hp: làm rõ thc trng QLNN v hong
xut bn sách in Vit Nam, nhm rút ra nhng nh thành tu,
hn ch ch yu và các nguyên nhân ca nó.
- u thng kê - so sánh nhi
v cht ca hong xut bn và QLNN v hong xut bn sách in Vit Nam
n khác nhau.
- tha: lu dng nhng yu t hp lý ca các công
trình công b, b sung, cp nht s liu ca các tác gi , b sung, cp
nht s li v nghiên c và sát thc t
6. Đóng góp mới của luận văn
- H thng hoá nhng v lý lun v QLNN trong hong xut bn nói
chung và xut bn sách in nói riêng.
- Phân tích kinh nghim QLNN v hong xut bn trên th gii
và rút ra bài hc cho Vit Nam.
- Phân tích thc trng QLNN v hong xut bn t
2013; khái quát nhng thành tu, hn ch trong ho ng này và tìm ra nguyên
nhân ca các hn ch
- xut mt s gii pháp ch yu ng QLNN v hong xut bn.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Tài liu tham kho và Ph lc, ni dung lun
gm
Chƣơng 1: Nhng v lý lun và kinh nghim v QLNN c
xut bn
Chƣơng 2: Thc trng QLNN v hong xut bn sách in Vit Nam t
2004 n nay
Chƣơng 3: ng và ging QLNN i vi hong
xut bn sách in Vi
8
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QLNN
TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của QLNN về hoạt động xuất bản
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm QLNN về hoạt động xuất bản
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Xuất bản
Theo Lut Xut bn 2012, Xuất bản là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên
tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương
tiện điện tử. Theo khái nim này, xut bn không ch là vic in n sn phm trc
tiêp lên giy mà còn là vic công b sn phtin không s dng
gin t
y, xut bn là hong thung nhm ph
bin, gii thiu tri thc thuc ci sng xã hi, giá tr
tng nhu ci sng tinh thn ca nhân dân,
nâng cao dân trí, xây dc và li sng tp ci Vit Nam, m
rc, phát trin kinh t - xã hu tranh chng mi
ng và hành vi làm tn hi li ích quc gia, góp phn vào s nghip xây dng
và bo v T quc Vit Nam xã hi ch
Xut bn không to ra các tác ph dng các tác ph
truyn bá, ph bin. Nó là khâu ni tip, nâng cao các giá tr ng và
n vi qu i qun chúng trong xã hi vi m ng
nhng nhu cng xã hi. Vic t chc sn xuXBP
n hong ca s nghip xut bn.
Xut bn là mt quá trình hong ni ting b, hoàn chnh gm 3
khâu: biên tp, in, phát hành các loi xut bn phm trong xã hi.
In ấn
In n là tip tc quá trình sáng t to ra mt sn ph
i dng vt cht. Không có vic sao chép, nhân bn tác phm thì không có hot
ng xut bn.
9
In là khái ni ch vic mn k thut thông tin th giác,
có tính cht lâu dài và rng rãi, s dng mc in, thông qua thit b máy in tái hin
nhiu ln (hàng lot) trên giy hoc các cht liu khác có th tip nhc mc in
các hình nh v ng hoc các màu sc khác.
Có nhin khác nhau. Nu phân loi theo áp lc thì có: in
th n t. Nu phân lom khuôn in thì có
in cao (in typo, in flexo), in phng (in litô, in offset, in la), in lõm (in lõm th công,
in lõm công nghip). Nh công ngh thông tin phát tri t hin thêm các
u qu
Trong xut bn, in n là khâu thit y làm cho xut bn tr thành hot
ng truyi chúng sm nht. Nh in n, tác phm d c truyn bá
rng rãi, chính xác, kh và tích lu cao. K t i, in
phc v rt hiu qu i sng xã hi và thành tu do in i ngày càng
cao trong thi ngày nay.
Phát hành
Giá tr cc sn xuc thc hin
n phm không th tiêu th c, hot
ng xut bn ngng tr, gây lãng phí cho xã hi.
Phát hành XBP là mt khâu ca quá trình xut bn, là hong c
xut b XBP ti tiêu dùng. Phát hành là
khâu trung gian ni lin sn xut vi tiêu th XBP, t
hàng hoá, chuyn XBP t c sn xuc tiêu dùng.
u kin ca nn KTTT ng XHCN hin nay Vit Nam,
XBP c bi. Vì vy, phát hành XBP trong
sách là hong kc bit song vn phi tuân th các
quy lut kinh t và phc v mc tiêu xã hi.
Xuất bản phẩm
Hiu m n nht, XBP là sn phm ca ho ng xut bn.
Theo Lut Xut bn (2004), XBP là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn học nghệ thuật được
10
xuất bản bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài, và còn
được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh trên các vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác
nhau. Vi cách hiu này, XBP rng gm c ch vit, ging nói, hình
i trên nhiu vt lin k thut khác nhau.
Lut Xut bn 2012 quan nim XBP r. Theo Lut này, XBP là tác
phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học,
công nghệ, văn học, nghệ thuật được xuất bản thông qua NXB hoặc cơ quan, tổ
chức được cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh,
âm thanh và được thể hiện dưới các hình thức sau đây: sách in, sách chữ nổi,
tranh, ảnh, bản đồ, áp phích, tờ rời, tờ gấp, các loại lịch, bản ghi âm, ghi hình có
nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách. m XBP c xác
nh gn vng xut bn phc cp giy phép
xut bn.
Dù có cách diu thng nht
ch, coi XBP là tên gi chung cho nhng sn phc công b
tii chúng. XBP c th hii các hình thc:
+ Sách, k c i khim thn t
+ Tranh, nh, b, áp phích, t gp
+ Lch các loi
+ Ba NXB có dùng thay
sách hoc minh ho cho sách.
Trong các loi hình XBP trên, sách là b phn nht, ph bin nht và
i sm nht. Hin nay, trong thi phát trin ca KHCN, XBP còn tn ti
dn t.
Quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
Qun lý là s ng có ý thc ca ch th qui ng qun lý
nhm ch ng dn các quá trình xã hi và hành vi ca cá nhân
n mng chung và phù hp vi quy lut khách quan.
Còn QLNN là s ng ca các ch th mang quyn lc, ch
yu bng pháp lut tng qun lý nhm thc hin các chi ni,
i ngoi cc.
11
QLNN về hoạt động xuất bản có thể hiểu là sự tác động của nhà
nước một cách có tổ chức và bằng pháp quyền đối với lĩnh vực xuất bản nhằm điều
chỉnh và định hướng hoạt động xuất bản theo quy hoạch và kế hoạch của nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của QLNN đối với hoạt động xuất bản
Thứ nhất, hoạt động xuất bản là lĩnh vực mang tính hội nhập quốc tế nhanh
và cao, đòi hỏi QLNN phải có định hướng rõ ràng để tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại nhưng không làm mất bản sắc văn hoá dân tộc.
Trong tin trình hi nhp kinh t quc tc tu kin và khuyn
khích hong xut bc ta m rng quan h vi nn xut bc, chú
trng quan h vi các tt bn, hãng truyn thông ln trên th gi
ngành xut bn ca Vit Nam s hc tp, tic kinh nghim cc
c ca hong xut bng thi góp phn tuyên truyng li,
chính sách choa hc k thuTuy nhiên,
vi rng s to ra các hình thc tp,
n có s chn lc, loi tr c nhng XBP có ni dung không lành mnh,
không phù hp vi phong tc, tp quán tp ci Vit Nam.
Trong quá trình hi nhp, QLNN phm bo vip vi
lut pháp và thông l quc t, phù hp vi các hi
mà Vit; va phi góp phn bo tn thng.
i tip thu các giá tr , KHCN cc trên th gii,
thì QLNN c xut bn ph chn lc, tip thu kp thi
các tri thc tin b v KHCN mi, cùng to ra th ng XBP ng, phong phú,
chng cao, tho mãn nhu cc.
Thứ hai, các XBP cung cấp “món ăn” tinh thần cho người dân vì vậy QLNN
đối với hoạt động xuất bản phải định hướng nhu cầu sản phẩm văn hoá, làm lành
mạnh đời sống tinh thần của xã hội.
to ra m c
ng th nhng XBP có chng cao v ni dung và hình thc, t n
pháp lut, thông qua nhu khon ca lunh nhu
12
cm trong hong xut b c hong xut bn chy theo li
ích kinh t n nhn nhng XBP c hi, bt li v chính tr, kinh
ti, an ninh và qua, vi nhnh th hin
tính hp pháp ca XBP c và XBP nhp kh hin ý chí ca Nhà
c trong vim b tin cy v tính chính thc và chính thng ca sn phm
xut bng các nhu ci sn ca xã hi.
c s dng công c xut b ng tp trung nâng cao t l
các loi sách phc v cho nhng nhim v trng tâm, tr m ca quc gia,
ng ngành i các loi sách phc v nhu cu nâng cao
o ngun nhân lc cho s nghip c.
Thứ ba, QLNN về xuất bản vừa phải hướng tới giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự do sáng tạo, công bố, phổ biến tác
phẩm dưới hình thức XBP của các tác giả và bảo hộ quyền tác giả.
c ta, ho ng sáng to ra sn ph a các tác gi c
c ghi nhn và bm, th hii hi
biu toàn quc ln th IX cngm t do, dân ch cho mi sáng t
c ngh thut, tu kin làm vic thun li phát huy hiu qu ca
ng ngh thut s nêu cao tinh thn trách nhic nhân dân,
c T quc, và ch ; u 62 ca Hi quy
n khích t chu,
phát trin, chuyn giao, ng dng có hiu qu thành tu KHCN; bm quyn
nghiên cu KHCN; bo h quyn s hu trí tuc tu ki mi
c th ng li ích t các hong KHCN.
V i QLNN v xut bn phi xây dng các ch tài
nhm to ra mng thun l khuyn khích các tác
gi sáng to ra nhiu giá tr c ngh thut và khoa hc, cho phép h c công
b và ph bin tác phng thi thông qua pháp lut bo v li ích hp pháp cho
hnh v quyn ci sáng to, phát sinh t các quyn
là nh pháp lý cho vic bo h quyn s hu tác phm. Thông qua vic
13
bo h quyn tác gic khuyn khích các tác gi phát huy ht kh
sáng t có nhiu sn phc v xã hi.
- Thứ tư, QLNN về xuất bản phải vừa đảm bảo mục tiêu chính trị - xã hội
vừa đảm bảo mục tiêu kinh tế.
Là b phn nhy cm vi chính tr, xut bn sc bén trong
cuu tranh chng các hing sai trái, tiêu cc qun lý
hong xut bn phi nhm o cng, trên
phn gi vng nh chính tr xã hi.
QLNN v xut bn làm cho các giá tr xã hc khnh, phc hi và
ph bin rng rãi thông qua vic sn xut các XBP ca ngành Xut bng thi,
hong QLNN v xut bn còn tu king, khuyn khích kh
sáng to ca các tác gi nhm to ra nhiu sn phm có giá trn kp thi
nhng tác phm có ni dung vi phnh ca pháp lut.
Xut bn va là hong va là hong sn xut kinh
xut bn nhm nh chính tr s là ti dn hiu
qu kinh t trong hong xut bnh ca pháp lut, các thành phn
kinh t c phép tham gia vào các khâu ca hong xut b
v xut bn là bo v li ích hp pháp ca các ch th. c bo h quyn li
tinh thn, gn lin vi nhân dân và quyn li vt cht cng tác, khuyn
khích các ch th tham gia hong xut bn t hiu qu kinh t ng thi
n các hong xut bn bt chp hu qu v chính tr
hoá, chn, bo v li ích ci tiêu
dùng XBP.
1.1.2. Sự cần thiết của QLNN về hoạt động xuất bản
c phi qun lý hong xut bn là xut phát t nhng lý do sau:
Một là, đảm bảo tính định hướng XHCN.
Vic hình thành các chun mc pháp lut trong nhng tình hung nhnh
ca các quan h xã hi trong xut bn vi mu kin pháp lý giúp hot
ng xut bn phát tri xut bn góp phm bo s nh chính
14
tr, an ninh, quc phòng, kinh t, xã hi và to ti cho s phát tric.
c bit, có nhiu chính sách phát trin s nghip xut b t
hàng, tài tr, tr c vn chuyi vi nhng XBP phc v nhim v chính tr
cn ph bin rng, các vùng, min c
trong xã hi hoc chính sách h tr mua nhng bn tho có giá tr ng
s dng hn ch, honh v ni dung XBP b cm trong lu
nghic, nhân t c chú trng, giáo dc xem
là quu. Do vu t b phc v s nghip ln
lao này. M h tr cho vic xut bn sách giáo
khoa các c gin in tt nht cho sách giáo khoa
là ý chí cc nhng hong xut bn phc v s phát trin
kinh t, xã hi cn nhc hi vi sng tinh thn
ca xã hi, xâm hi li ích cc, dân tc và cng.
Trong nn KTTT, bên cnh nhng mt tích cc còn có không ít mt tiêu cc,
ng mnh vào mi hong ca xã hng xut bn.
t xut b th ng rt cn s qun lý ca
m bo xut bn hong, hn ch cao nht nhng
mt trái ca hing ti hoá xut bn vic công b và ph
bin nhng XBP c hi, làm lành mi sng tinh thn ca xã hi.
Hai là, đảm bảo cung cấp các dịch vụ văn hoá, khoa học kỹ thuật… có chất
lượng cao.
c xây dng chic phát trin ngành Xut bn bao gm vic
quy hoch phát tric xut bn, in và phát hành XBP trong phm vi c
ng chính sách c th nhm khuyn khích, tu kin xây dng
ngành Xut bn tr thành ngành kinh t - t phát tri th 42-CT/TW
c ra.
nh, t chc xut bn xây dng chin
c sn xut kinh doanh XBP to nên s i hình
XBP, tho mãn nhu cu tiêu dùng ngày càng cao ca bng thu chnh
15
h tài xut bn, nâng cao s ng và chng XBPng yêu cu
ca s nghip CNH, c; m rng th ng XBP; CNH, ngành Xut
bi nhp quc t; nâng cao và phát tri xut b
Nhiu hc gi ng: Trong xã hi hu công nghip, vai trò
quan trng nht thuc v p kin thy, n
th gii hi cao vai trò ca thông tin và xut bn trong s
phát trin kinh t - xã hc xut bn cung c khoa hc cho
vic xây dng chic phát trin kinh t, chính sách qun lí cc và k
hoch sn xut kinh doanh cho m kinh t , là công c marketing kinh
t, là pn qung cáo và gii thiu sn phm.
Ba là, tôn trọng vả đảm bảo lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động xuất bản.
Các ch th ch yu tham gia hong xut bn gm: NXB, tác gi, biên
tp viên i tiêu dùng XBP. Vi nhnh, ch tài ca lut, công tác
QLNN ng t ng cho các ch th phát huy ht kh
c ca mình khi tham gia hong xut bng thng và bo
v các ch th o, cng hing t các giá tr oá tinh
thn lành mnh.
Vai trò QLNN trong vic bo v li ích cho các ch th tham gia hong
xut bc th hi
- i vi NXB nh vic hình thành, nh u kin cn
thit, chm v, tôn ch, mu kin cho s
o v s cnh tranh công bc pháp lut ca
các NXB.
- i vi biên tnh biên tng tên trên
XBPnh công sng mà h ng hin cho s i ca
sn phm.
- i vi tác gi c bo h quyn tác gi, không kim duyt tác
phc khi xut bn, vic xut bn tác phm phc s ng ý ca tác gi
(iu 5 Lut Xut bn) và bo v quyn s hu tác phm cho tác gi (Lut S hu
16
trí tu hin tinh thn tôn trng tác gi o hành lang pháp lý an
toàn, thun li, khuyn khích tác gi phát huy khnh sáng to.
- i vi tiêu dùng XBP: i tiêu dùng XBP là tiêu dùng các sn
phn, nhng sn phng quan trng vào nhn thc,
ng và tình cu chnh hành vi ca h.
Ông F. Mayor, nguyên Tc UNESCO tng khnh
hoá bao gm tt c nhng gì làm cho dân tc này khác vi dân tc khác t nhng
sn phm tinh vi hii nhng, phong tc, tp quán, li sng và
i ích cc gi và qung
nh nhm bo v quyng th các sn ph và
lành mnh cc gi n sc.
Bốn là, góp phần giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội.
c tng thi kng có nhiu ch
ng li khác nhau nhm phát trin chính tr, kinh ti cc.
Trong thi k u tranh giành quyn lc chính trc cng
c, gìn gi chính quyn, thc thi s o chính tr i vi toàn xã hi, sách, báo
và xut bn là công c tuyên truyn vng n thc
chính tr ci dân. M c c nâng cao, ý thc
chính tr ca h y s hn ch t n xã hi.
Vic c th ch hoá các ch ng ln
pháp luc có thm quyn t chc thc hin trong thc t hoc
bo v nh ca pháp lut thông qua các hong thanh tra, kim tra, x lý
vi phm, gii quyt tranh ch u chnh hoc si nh nh, ch tài
không phù hp s to hành lang an toàn và thun li cho các NXB hong lành
mnh. Tt c các hong này ng ti mc tiêu, ý chí quyn lc ca Nhà
c trong vim bo và gi vng s nh v chính tr, trt t, an toàn xã hi
trong quá trình phát tric nhm xây dng b máy chính quyn vng mnh,
xã hi công bng, dân ch có th thc hi
s mt xã hi có nn lành mng xut bn
ng.
17
Năm là, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.
Thc hin chính sách m ca, hi nhp và hp tác quc t cc ta
t lp mi quan h vi nhic, vùng lãnh th và các t chc quc t
quá trình hp tác din ra thun lt kt qu cao nht i XBP cho nhau là
n hu hiu. Thông qua các XBP, các bên u kin nghiên cu, tìm
hiu m c c i sng xã hi, truyn th c, tp
a nhau và vì vu nhau mt cách nhanh nht.
c thc hin nhii mng thi gim bt
các th tc hành chính góp ph y quá trình hi nhp, hp tác quc t
din ra thun lc thc hin thông qua vic cho phép các
NXB c ngoài i din ti Vinh v các th
tc cho các t chc ngoài c kinh doanh nhp khu XBP theo
nh ca pháp lut Vit Nam hay vic nhp khu XBP không kinh doanh ca
t chc ngoài, t chc quc t i Vi c
ng ti Vit Nam; cho phép tham gia hong t chc
trin lãm, hi ch XBP ti Vit Nam ca t chc ngoài, t chc
quc t
Nhm gii thi t Nam vi th gii, góp phn tuyên truyn
ng li ngong li phát trin kinh t cnc ta, Nhà
n khích các NXB NXB Th gii, NXB
t khu XBP ra
c ngoài. Vic xut khu các XBP hc ngoài không phi xin phép
quan QLNN v xut bn. Nhnh trên là nhm mn ca
hong QLNN nhng xut bn phát trin, góp phy quá
trình hp tác và hi nhp kinh t cc.
1.2. Nội dung QLNN về hoạt động xuất bản
Công tác QLNN v hong xut bc thc hinh ca
c và B Thông tin và Truyn thông.
1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển hoạt động xuất bản
các hong xut bc nhng mc tiêu mà Nhà ra, vic
honh chic hong xut bn c coi là ni dung ht sc quan trng.