Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

giải pháp tăng cường quản lý hoạt động xuất bản tại nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật thuộc bộ khoa học và công nghệ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
............

............

ðÀO NGỌC OANH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG XUẤT
BẢN TẠI NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
............

............

ðÀO NGỌC OANH


GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ðỘNG XUẤT
BẢN TẠI NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 60.34.041.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGOAN

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả


ðào Ngọc Oanh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i


LỜI CẢM ƠN
Sau khi học xong chương trình Cao học Quản lý kinh tế nông nghiệp của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñược sự giúp ñỡ của PGS.TS.Nguyễn Hữu
Ngoan, Ban giám ñốc, Phòng Tổ chức hành chính, Ban Biên tập, Phòng sản xuất,
Phòng tài vụ, Trung tâm phát hành sách và văn hóa phẩm của Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các giáo viên Khoa Kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi ñã hoàn thành luận văn "Giải pháp tăng
cường quản lý hoạt ñộng xuất bản tại Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ Việt Nam". Tôi hy vọng Luận văn này sẽ là tư liệu hữu ích
giúp cho Ban giám ñốc NXB KH&KT nhìn thấy ñược thực trạng công tác quản lý
hoạt ñộng xuất bản của NXB KH&KT trong giai ñoạn hiện nay từ ñó ñưa ra giải
pháp tăng cường quản lý hoạt ñộng xuất bản tại NXB KH&KT trong thời gian tới.
Các giải pháp này là thông tin quí giúp Ban giám ñốc NXB KH&KT xem xét,
nghiên cứu thực hiện ñể NXB KH&KT phát triển tốt hơn trong tương lai. Tuy nhiên
luận văn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của các
thầy cô giáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của PGS.TS.Nguyễn Hữu Ngoan, Ban
giám ñốc, Phòng Tổ chức hành chính, Ban Biên tập, Phòng sản xuất, Phòng tài vụ,
Trung tâm phát hành sách và văn hóa phẩm của Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các giáo viên Khoa Kinh tế Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội và các thành viên trong gia ñình nhà tôi.
Ngày


tháng

năm 2014

Tác giả

ðào Ngọc Oanh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ ..................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...............................................viii
1.

MỞ ðẦU ..................................................................................................... 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ..................................................................... 3


1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.4.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ................................................. 4

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................................... 5

2.1

Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5

2.1.1 Các khái niệm ............................................................................................... 5
2.1.2 ðặc ñiểm của các hoạt ñộng xuất bản ........................................................... 6
2.1.3 Vai trò và nội dung hoạt ñộng của Nhà xuất bản .......................................... 7
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hoạt ñộng xuất bản ................................. 9
2.1.5 Nội dung của quản lý xuất bản.................................................................... 11
2.1.6 Hệ thống quan ñiểm về công tác xuất bản ................................................... 43
2.2.

Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 48


2.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt ñộng xuất bản trên thế giới ................................ 48
2.2.2 Bài học kinh nghiệm quản lý hoạt ñộng xuất bản tại một số nhà xuất
bản ở Việt Nam .......................................................................................... 53
2.3

Các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ñã công bố ......................... 57

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii


3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU ....................... 58
3.1.

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu...................................................................... 58

3.1.1. Sứ mệnh và quá trình hình thành và phát triển của nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật ........................................................................................... 58
3.1.2. Tổ chức và hoạt ñộng của nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật ..................... 60
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 66

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin ......................................... 66
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 67
3.2.3. Phương pháp chuyên gia............................................................................. 67
3.2.4 Phương pháp phân tích ............................................................................... 67
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 68
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................... 70

4.1.

Thực trạng quản lý hoạt ñộng xuất bản tại nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật........................................................................................70

4.1.1: Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật ................. 70
4.1.2 Các hoạt ñộng quản lý xuất bản .................................................................. 70
4.2

ðịnh hướng giải pháp tăng cường quản lý hoạt ñộng XB tại NXB KHKT ñến năm 2020 ..................................................................................... 103

4.2.1 ðịnh hướng phát triển của ngành xuất bản-in ñến năm 2020..................... 103
4.2.2 Các giải pháp ñể tăng cường quản lý hoạt ñộng xuất bản tại NXB
KH&KT thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam .............................. 104
5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 108

5.1

Kết luận ................................................................................................... 108

5.2

Kiến nghị ................................................................................................. 109

5.2.1 ðối với Nhà nước ................................................................................... 109
5.2.2 ðối với Bộ Khoa học và Công nghệ ...................................................... 109
5.2.3 ðối với Ban giám ñốc, trưởng bộ phận các phòng ban ........................ 109
5.2.4 ðối với cán bộ công nhân viên chức ñang công tác tại NXB Khoa

học và Kỹ thuật. ...................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1. Phân loại lao ñộng của nhà XB KHKT ................................................ 63
Bảng 3.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà xuất bản KH-KT ................ 64
Bảng 3.3: Kết quả hoạt ñộng tài chính của NXB KH-KT ..................................... 65
Bảng 3.4: Số lượng mẫu ñiều tra và phương pháp ñiều tra ................................... 66
Bảng 3.5: Ma trận SWOT .................................................................................... 68
Bảng 4.1. Thực trạng tổ chức lao ñộng của NXB theo chức năng, nhiệm vụ
và tính chất công việc .......................................................................... 74
Bảng 4.2: Tình hình thực hiện kế hoạch biên tập các loại sách, tạp chí và tài
liệu năm 2013 ..................................................................................... 76
Bảng 4.3: Tình hình thực hiện kế hoạch in các loại sách, tạp chí và tài liệu
hướng dẫn phổ biến khoa học và kỹ thuật năm 2013 ............................ 77
Bảng 4.4: Tình hình thực hiện kế hoạch truyền thông phát hành từ 20112013 của NXB KH&KT ...................................................................... 78
Bảng 4.5a: Chi phí in và xuất bản sách KH&KT ñược XB tại NXB KH&KT
năm 2013 ............................................................................................. 79
Bảng 4.5b: Chi phí in và xuất bản sách tại NXB KH&KT, NXB Quân ñội, NXB
Giáo dục năm 2013 ..................................................................................... 81
Bảng 4.6: Chi phí cho in và xuất bản tạp chí KH&KT ñược XB tại NXB

KH&KT năm 2013 (tính bình quân cho 1 số tạp chí) ........................... 82
Bảng 4.7: Các nguồn thu của NXB KH-KT 3 năm 2011-2013 ............................. 85
Bảng 4. 8: Tình hình chi của NXB 3 năm 2011 – 2013 ....................................... 86
Bảng 4.9: Lựa chọn ñề tài xuất bản của NXB KH&KT........................................ 90
Bảng 4.10: Bảng ñánh giá Ban biên tập NXB KH&KT ......................................... 91
Bảng 4.11: ðánh giá thiết kế tài liệu XB của NXB KH&KT ................................. 92
Bảng 4.12: ðánh giá In ấn của NXB KH&KT ....................................................... 93
Bảng 4.13: ðánh giá công tác truyền thông, phát hành của NXB KH&KT ............ 94
Bảng 4.14: ðáng giá công tác quản lý hoạt ñộng XB của NXB KH&KT ............... 95
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v


Bảng 4.15: Môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội ..................................................... 96
Bảng 4.16: Môi trường cạnh tranh trong ngành ..................................................... 97
Bảng 4.17: Tâm lý người tiêu dùng ....................................................................... 98
Bảng 4.18: Tâm lý ñọc của người tiêu dùng........................................................... 99
Bảng 4.19: Tâm lý hình thức người tiêu dùng ...................................................... 100
Bảng 4.20: ðánh giá chất lượng ấn phẩm NXB KH&KT .................................... 101
Bảng 4.21: Ma trận SWOT .................................................................................. 102

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi


DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ

Hình 3.1:

Hình ảnh NXB khoa học & kỹ thuật .................................................. 58


Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ tổ chức quản lý của nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật ........... 61
Sơ ñồ 4.1: Phân loại Lao ñộng NXB theo giới tính ............................................. 71
Sơ ñồ 4.2: Phân loại lao ñộng NXB KH&KT theo trình ñộ chuyên môn ............. 72
Sơ ñồ 4.3: Phân loại Lð theo tính chất tuyển dụng ............................................. 72
Sơ ñồ 4.4: Phân loại lao ñộng theo các ñơn vị chức năng .................................... 75
Sơ ñồ 4.5: Phân loại lao ñộng theo tính chất công việc........................................ 75
Sơ ñồ 4.6: Cơ cấu chi phí cho 100 trang in sách .................................................. 80
Sơ ñồ 4.7: Cơ cấu chi phí in cho 1 số tạp chí....................................................... 83
Sơ ñồ 4.8: Thống kê TSCð của NXB KH&KT................................................... 84
Sơ ñồ 4.9: Cân ñối thu chi................................................................................... 87
Sơ ñồ 4.10: Tiền lương bình quân 1 CBCNV NXB KH&KT ................................ 88
Sơ ñồ 4.11: Lựa chọn ñề tài xuất bản của NXB KH&KT ...................................... 90
Sơ ñồ 4.12: ðánh giá Ban biên tập NXB KH&KT ................................................ 91
Sơ ñồ 4.13: ðánh giá thiết kế tài liệu XB của NXB KH&KT ................................ 92
Sơ ñồ 4.14: ðánh giá In ấn của NXB KH&KT ..................................................... 93
Sơ ñồ 4.15: ðánh giá Công tác truyền thông, phát hành của NXB KH&KT.......... 94
Sơ ñồ 4.16: ðáng giá Công tác quản lý hoạt ñộng XB của NXB KH&KT ............ 95
Sơ ñồ 4.17: Môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội ................................................... 96
Sơ ñồ 4.18: Môi trường cạnh tranh trong ngành .................................................... 97
Sơ ñồ 4.19: Tâm lý người tiêu dùng lúc rành rỗi ................................................... 98
Sơ ñồ 4.20: Tâm lý ñọc người tiêu dùng ............................................................... 99
Sơ ñồ 4.21: Tâm lý hình thức người tiêu dùng .................................................... 100
Sơ ñồ 4.22: ðánh giá chất lượng ấn phẩm NXB KH&KT ................................... 101

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Danh mục các chữ viết tắt

Ký hiệu

Nhà xuất bản

NXB

Khoa học và kỹ thuật

KH&KT

Xuất bản

XB

Nhà xuất bản giáo dục

NXBGD

ðào tạo

ðT

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii


1.MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài

Sách khoa học và kỹ thuật luôn thể hiện tính chất và trình ñộ khoa học của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, và các giai ñoạn cách mạng của dân tộc. Luôn giữ
vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Sách khoa học
và kỹ thuật là công cụ, phương tiện ñể tuyên truyền phổ biến các tri thức khoa học
kỹ thuật tiến bộ, công nghệ mới, công nghệ mũi nhọn, ñịnh hướng khoa học của
ðảng, Nhà nước cũng như của thế giới trong từng giai ñoạn lịch sử. Bước vào thế
kỷ XXI, khoa học kỹ thuật với nhiều thành tựu vượt bậc, là một trong những yếu tố
then chốt, nền tảng của sự phát triển toàn cầu có tính quyết ñịnh trong việc phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Các nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như
Mỹ, Nhật, ðức… ñều nhờ có nền khoa học công nghệ tiên tiến mà phát triển vượt
bậc. Vì thế việc nghiên cứu, tham khảo, tiếp thu và chuyển giao thành tựu khoa học
kỹ thuật của các nước tiên tiến là con ñường ngắn nhất ñể Việt Nam xây dựng một
hệ thống tư liệu khoa học và kỹ thuật phù hợp với ñiều kiện trước mắt và là yêu cầu
cấp thiết có ý nghĩa quan trọng ñối với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
ñất nước. Mục tiêu phát triển khoa học công nghệ của nước ta ñến năm 2020 “ñưa
khoa học và công nghệ thực sự trở thành ñộng lực then chốt, ñáp ứng các yêu cầu
cơ bản của một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại. ðến năm 2020, khoa học
công nghệ Việt Nam có một số lĩnh vực ñạt trình ñộ tiên tiến, hiện ñại của khu vực
ASEAN và thế giới” .
Với bối cảnh nền kinh tế thị trường và hội nhập hiện nay, trên thị trường sách
Việt Nam ñã có nhiều nhà xuất bản chuyên ngành khác nhau tham gia xuất bản sách
khoa học và kỹ thuật, nhiều tập ñoàn sách nước ngoài tham gia cung cấp sách khoa
học và kỹ thuật… Bên cạnh việc hội nhập giúp cho thị trường sách phong phú và
tăng sức cạnh tranh, thì thị trường sách khoa học - kỹ thuật cũng bị báo ñộng bởi
chất lượng và những vấn ñề về bản quyền.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật ñược thành lập theo Quyết ñịnh số
185/Qð ngày 9 tháng 6 năm 1960 của Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà Nước
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1



(UBKHNN) nay là bộ Khoa học và công nghệ. Sự kiện ñó thể hiện sự quan tâm của
ðảng và Nhà nước ta ñối với sự nghiệp cách mạng KH&KT của ñất nước ngay từ
thời kỳ sơ khai. Hơn 50 năm qua, Nhà xuất bản KH&KT ñã xuất bản nhiều ấn phẩm
có giá trị, góp phần nâng cao dân trí, phổ cập trình ñộ cho các tầng lớp nhân dân,
phục vụ sản xuất, ñời sống, phục vụ công tác ñào tạo, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ cho các trường ñại học, cao ñẳng, các viện nghiên cứu, các
doanh nghiệp,… phục vụ công tác quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và sự
nghiệp cách mạng khoa học kỹ thuật của cả nước. Trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, bên cạnh những ưu ñiểm vượt trội mà mô
hình này ñem lại, cũng ñặt ra không ít thách thức ñối với nhiều ngành. Ngành xuất
bản gặp nhiều khó khăn khi bước vào quá trình ñổi mới cùng ñất nước. Khi Nhà
nước chủ trương xóa bỏ bao cấp, các Nhà xuất bản phải ñương ñầu với cơ chế thị
trường, với hai nhiệm vụ chính, vừa là một cơ quan văn hóa - tư tưởng phục vụ
công tác tuyên truyền, vừa phải ñảm bảo hiệu quả kinh doanh, Nhà xuất bản
KH&KT cũng không ngoại lệ. Tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các nhà
xuất bản về ñề tài, tình trạng sách vi phạm bản quyền, sách lậu, nạn photo coppy
tràn lan, phương tiện in ấn, sao chép ngày càng hiện ñại ñã làm ảnh hưởng xấu ñến
hiệu quả của các Nhà xuất bản. Do không tốn kém các chi phí như: bản quyền, thuế,
chất lượng mực in, giấy in không ñảm bảo nên giá sách giả không chính thống
thường thấp hơn nhiều so với sách thật. Mặt khác với mức chiết khấu cao nên ñã
thu hút mạng lưới trung gian là các ñại lý tiêu thụ ñã trở thành một trong các lợi thế
của việc in sách lậu… Về quản lý nhà nước chưa có những chế tài ñủ mạnh, việc
thực thi pháp luật chưa ñủ tính răn ñe ñã gây ra những thiệt hại không nhỏ về uy tín
và doanh thu ñối với các Nhà xuất bản làm ăn chân chính…ðứng trước những khó
khăn ñó, nhiều vấn ñề ñặt ra ñối với Nhả xuất bản Khoa học vả kỹ thuật như: Công
tác tổ chức bộ máy quản lý hoạt ñộng xuất bản, công tác nâng cao trình ñộ chuyên
môn, công tác tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, công tác nâng cao năng lực
cạnh tranh của Nhà xuất bản…ðể góp phần giải quyết các vấn ñề trên chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: "Giải pháp tăng cường quản lý hoạt ñộng xuất bản tại

Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam"
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng quản lý hoạt ñộng xuất bản tại Nhà xuất bản KH&KT
trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý hoạt ñộng
xuất bản nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tại Nhà xuất bản KH&KT thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ Việt Nam trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðể ñạt ñược mục tiêu chung ñó, nghiên cứu này nhằm ñạt ñược những mục
tiêu cụ thể sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt ñộng xuất bản.
- ðánh giá thực trạng quản lý công tác xuất bản tại NXB KH&KT thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Phân tích các yêu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý xuất bản của NXB
KH&KT thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- ðề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt ñộng xuất bản tại NXB
KH&KT thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. trong thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt ñộng xuất bản là gì? Nội dung của quản lý hoạt ñộng xuất bản gồm
những nội dung nào? Các lĩnh vực của hoạt ñộng xuất bản gồm những lĩnh vực
nào? Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất bản là những nhân tố nào? Vai trò,
tính chất, ñặc ñiểm của hoạt ñộng xuất bản là gì? Quy trình của hoạt ñộng xuất bản
như thế nào? Thực trạng quản lý công tác xuất bản tại NXB KH&KT Thuộc Bộ
Khoa học và công nghệ như thế nào? Có những tiêu chí nào ñể ñánh giá công tác
quản lý hoạt ñộng xuất bản? Cần có những giải pháp nào ñể tăng cường quản lý
hoạt ñộng xuất bản tại NXB Khoa học và Kỹ thuật trong thời gian tới? Các câu hỏi

này sẽ lần lượt ñược trả lời trong Luận văn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3


1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn về xuất bản và quản lý xuất bản
- ðối tượng khảo sát: Các cá nhân, các ñơn vị trực thuộc liên quan, diễn biến
môi trường nội bộ và bên ngoài có ảnh hưởng ñến công tác quản lý xuất bản tại
NXB KH&KT thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:
+ Nhà xuất bản KH&KT thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Khách hàng tiêu dùng sản phẩm xuất bản của NXB ở khu vực Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phản ánh thực trạng ñược thu thập từ năm 2010
ñến năm 2012. Dữ liệu khảo sát chuyên sâu ñược thu thập thông qua kết quả ñiều
tra năm 2012. Các giải pháp ñưa ra trong thời gian tới.
- Thời gian nghiên cứu ñược tiến hành từ tháng 8/2013 ñến tháng 8/2014.
- Phạm vi nội dung: Trong phạm vi ñề tài chúng tôi chủ yếu nghiên cứu và
ñánh giá quá trình thực hiện, những kết quả bước ñầu ñạt ñược trong việc quản lý
xuất bản, ñặc biệt làm rõ vai trò của NXB trong việc quản lý hoạt ñộng xuất bản,
những khó khăn, hạn chế ñến việc quản lý hoạt ñộng xuất bản tại NXB. Từ ñó, ñưa
ra một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt ñộng xuất bản
tại NXB.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4



2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm
- Xuất bản là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu ñể in
và phát hành hoặc ñể phát hành trực tiếp qua các phương tiện ñiện tử.
- In là việc sử dụng thiết bị in ñể tạo ra xuất bản phẩm từ bản mẫu.
- Phát hành là việc thông qua một hoặc nhiều hình thức mua, bán, phân phát,
tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm ñể ñưa xuất
bản phẩm ñến người sử dụng.
- Xuất bản phẩm là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo
dục và ñào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật ñược xuất bản thông qua nhà
xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức ñược cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ khác
nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và ñược thể hiện dưới các hình thức sau ñây:
a) Sách in;
b) Sách chữ nổi;
c) Tranh, ảnh, bản ñồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp;
d) Các loại lịch;
ñ) Bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách.
- Bản thảo là bản viết tay, ñánh máy hoặc bản ñược tạo ra bằng phương tiện
ñiện tử của một tác phẩm, tài liệu ñể xuất bản.
- Biên tập là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo ñể xuất bản.
- Tài liệu không kinh doanh là xuất bản phẩm không dùng ñể mua, bán.
- Xuất bản ñiện tử là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu
và sử dụng phương tiện ñiện tử ñể tạo ra xuất bản phẩm ñiện tử.
- Xuất bản phẩm ñiện tử là xuất bản phẩm quy ñịnh là: Sách in; Sách chữ
nổi; Tranh, ảnh, bản ñồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp; Các loại lịch; Bản ghi âm, ghi hình
có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách ñược ñịnh dạng số và ñọc, nghe,
nhìn bằng phương tiện ñiện tử.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5


- Phương tiện ñiện tử là phương tiện hoạt ñộng dựa trên công nghệ ñiện, ñiện
tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, ñiện từ hoặc công nghệ
tương tự quy ñịnh tại khoản 10 ðiều 4 của Luật giao dịch ñiện tử.
- Phương thức xuất bản và phát hành xuất bản phẩm ñiện tử là việc xuất bản
và phát hành xuất bản phẩm trên các phương tiện ñiện tử.
- Lưu chiểu là việc nộp xuất bản phẩm ñể lưu giữ, ñối chiếu, kiểm tra,
thẩm ñịnh.
- Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng ñịnh hướng, ñiều tiết,
phối hợp các hoạt ñộng của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ
thể qua việc, lập kế hoạch hoạt ñộng, ñảm bảo tổ chức, ñiều phối, kiểm tra, kiểm
soát. Hướng ñược sự chú ý của con người vào một hoạt ñộng nào ñó; ñiều tiết ñược
nguồn nhân lực, phối hợp ñược các hoạt ñộng bộ phận. Hoặc quản lý là thiết lập,
khai thông các quan hệ cụ thể ñể hoạt ñộng ñông người ñược hình thành, tiến hành
trôi chảy, ñạt hiệu quả cao bền lâu và không ngừng phát triển. Quản lý là tác ñộng
của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý một cách gián tiếp và trực tiếp nhằm thu
ñược nhưng diễn biến, thay ñổi tích cực.
2.1.2 ðặc ñiểm của các hoạt ñộng xuất bản
- Nhà xuất bản là cơ quan xuất bản báo, tranh ảnh, sách và các ấn phẩm. Nhà
xuất bản tổ chức và hoạt ñộng theo loại hình ñơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh
nghiệp kinh doanh có ñiều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu.
- ðiều kiện thành lập nhà xuất bản. Việc thành lập NXB phải có ñủ các ñiều
kiện sau ñây:
+ Có tôn chỉ, mục ñích, chức năng, nhiệm vụ, ñối tượng phục vụ, xuất bản
phẩm chủ yếu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
+ Có người ñủ tiêu chuẩn quy ñịnh tại ðiều 17 của Luật XB ñể bổ nhiệm
tổng giám ñốc (giám ñốc), tổng biên tập và có ít nhất năm biên tập viên cơ hữu;

+ Có trụ sở, nguồn tài chính và các ñiều kiện cần thiết khác bảo ñảm hoạt
ñộng của NXB do Chính phủ quy ñịnh;
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới NXB ñã ñược cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6


- Nhiệm vụ của NXB: Nhà xuất bản nói chung thường có các nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
+ Xây dựng, trình cơ quan quản lý cấp trên chiến lược phát triển, kế hoạch
sản xuất kinh doanh dài hạn của NXB và tổ chức thực hiện sau khi ñược phê duyệt.
+ Xuất bản và nhận uỷ thác xuất bản, dưới hình thức in ấn hoặc ñiện tử, các
loại sách, tài liệu về chính trị, pháp luật; văn hoá - xã hội, nghệ thuật, văn học; khoa
học-công nghệ và kinh tế; xuất bản các loại từ ñiển; xuất bản báo và tạp chí…
mà ñược nhà nước cho phép
+ Xuất bản các xuất bản phẩm khác phù hợp với tôn chỉ, mục ñích, ñối
tượng phục vụ của nhà xuất bản.
+ Trực tiếp in, phát hành trong và ngoài nước những xuất bản phẩm của
NXB và xuất bản phẩm của các ñối tác liên doanh, liên kết.
+ Tham gia sản xuất cung ứng các sản phẩm công ích về văn hoá phẩm phục
vụ xã hội theo cơ chế ñặt hàng của Nhà nước.
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ hoạt ñộng xuất
bản của NXB.
+ Liên doanh, liên kết với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài
nhằm tăng cường khả năng sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm,
phát triển hệ thống cửa hàng tiêu thụ sản phẩm của NXB.
+ ðược mở chi nhánh, văn phòng ñại diện theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Bảo toàn và phát triển vốn của Nhà nước tại NXB; thực hiện chế ñộ báo
cáo, thống kê theo quy ñinh của pháp luật.

+ Quản lý vốn, tài sản, viên chức, người lao ñộng và thực hiện chế ñộ chính
sách ñối với viên chức, người lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng ñơn vị cấp trên giao.
2.1.3 Vai trò và nội dung hoạt ñộng của Nhà xuất bản
- Vai trò quản lý hoạt ñộng xuất bản tại Nhà xuất bản ñược thể hiện thông
qua việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của NXB là:
a) ðiều hành hoạt ñộng của NXB ñúng tôn chỉ, mục ñích, chức năng, nhiệm
vụ ghi trong giấy phép và quyết ñịnh thành lập NXB;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7


b) Xây dựng bộ máy tổ chức và nhân lực của NXB;
c) Tổ chức thực hiện việc ñăng ký xuất bản với Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy ñịnh tại ðiều 22 của Luật xuất bản;
d) Tổ chức thẩm ñịnh tác phẩm, tài liệu quy ñịnh tại ðiều 24 của Luật xuất
bản và tác phẩm, tài liệu khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
ñộng xuất bản;
ñ) Ký hợp ñồng liên kết xuất bản quy ñịnh tại ñiểm b khoản 3 ðiều 23 của
Luật xuất bản trước khi ký quyết ñịnh xuất bản;
e) Ký duyệt bản thảo hoàn chỉnh trước khi ñưa in;
g) Ký quyết ñịnh xuất bản ñối với từng xuất bản phẩm ñúng với giấy xác
nhận ñăng ký xuất bản, kể cả việc in tăng số lượng;
h) Ký quyết ñịnh phát hành xuất bản phẩm;
i) ðịnh giá, ñiều chỉnh giá bán lẻ xuất bản phẩm theo quy ñịnh của pháp luật;
k) Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ biên tập bản thảo và tài liệu có liên quan của
từng xuất bản phẩm theo quy ñịnh của pháp luật;
l) Thực hiện việc sửa chữa, ñình chỉ phát hành, thu hồi hoặc tiêu hủy xuất
bản phẩm khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện việc báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về

hoạt ñộng xuất bản;
n) Bảo ñảm không ñể lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi
phát hành làm ảnh hưởng ñến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
o) Quản lý tài sản và cơ sở vật chất của NXB;
p) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan chủ quản về xuất bản
phẩm và mọi hoạt ñộng của NXB.
- Vai trò quản lý hoạt ñộng xuất bản tại Nhà xuất bản ñược thể hiện thông
qua việc tổ chức thực hiện biên tập là:
a) Chỉ ñạo việc tổ chức bản thảo;
b) Tổ chức biên tập bản thảo;
c) ðọc và ký duyệt ñối với từng bản thảo ñể trình tổng giám ñốc (giám ñốc)
NXB ký quyết ñịnh xuất bản;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8


d) Không ñược ñể lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát
hành làm ảnh hưởng ñến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
ñ) Chịu trách nhiệm trước tổng giám ñốc (giám ñốc) NXB và trước pháp luật
về nội dung xuất bản phẩm của NXB.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý hoạt ñộng xuất bản
- Chính sách của ðảng và Nhà nước về xuất bản: Theo tinh thần chỉ thị số 42CT/TW của Ban Bí thư TW ðảng, Luật Xuất bản sửa ñổi 2008 và dự thảo Luật xuất
bản chuẩn bị trình Quốc hội, ðảng và Nhà nước tiếp tục xác ñịnh xuất bản - in phát hành là ngành vừa có nhiệm vụ phục vụ tư tưởng chính trị, vừa có mục tiêu
kinh doanh hàng hoá ñặc biệt. Nhà nước khuyến khích huy ñộng các nguồn lực xã
hội ñầu tư cho phát triển ngành xuất bản - in - phát hành, ñồng thời xây dựng các
mô hình và cơ cấu phù hợp với sự phát triển của xuất bản - in - phát hành hiện ñại.
- Mục tiêu, chiến lược phát triển của NXB KH&KT: Mục tiêu, chiến lược phát
triển của NXB KH&KT có ảnh hưởng lớn ñến công tác quản lý hoạt ñộng xuất bản.
- Tác ñộng của sản phẩm nghe - nhìn ñối với hoạt ñộng xuất bản: Trong sự
phát triển tích hợp và hội tụ về công nghệ thông tin-truyền thông, tất yếu sẽ ra ñời

các loại hình, sản phẩm và phương thức xuất bản mới so với ấn phẩm in và phát
hành theo phương thức truyền thống. Dự báo từ 5 ñến 7 năm tới, sự phát triển của
xuất bản phẩm trên mạng, sách ñiện tử tạo ra cuộc cạnh tranh mạnh mẽ về thị
trường với sản phẩm xuất bản - in - phát hành truyền thống. Xu hướng phát triển
mới của xuất bản - in - phát hành ñặt ra những yêu cầu và ñòi hỏi mới, phức tạp hơn
và ở tầm cao hơn cả về ñầu tư, ñịnh hướng phát triển và công tác quản lý nhà nước
cũng như khả năng dự báo chiến lược, nhằm xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển, khuôn khổ pháp lý ñảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững của ngành.
- Tác ñộng của khoa học - công nghệ vào hoạt ñộng xuất bản - in - phát
hành: Công nghệ làm xuất bản phẩm, báo, tạp chí, bản tin, progam, postal, bao bì,
nhãn mác, hóa ñơn... chịu sự chi phối sâu sắc của công nghệ thông tin. Việc thu
thập các dữ liệu, tổ chức bản thảo, tổ chức phát hành ñều có thể thực hiện bằng
công nghệ mới. Công nghệ chế bản, tách màu và thiết bị in ngày càng hiện ñại. Nhờ
tác ñộng của khoa học - công nghệ nên hình thức xuất bản phẩm ña dạng hơn, kỹ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9


thuật tốt hơn, chi phí nhân công ít hơn và giá thành rẻ hơn. Việc ứng dụng và ñổi
mới công nghệ sẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của các
ñơn vị hoạt ñộng xuất bản - in - phát hành.
- Sự hội nhập và giao lưu quốc tế: Sự hội nhập và giao lưu về kinh tế - văn
hoá của các nước trong khu vực và trên thế giới tạo cơ hội cho sự trao ñổi toàn diện
về hoạt ñộng xuất bản - in - phát hành, ñồng thời việc thực thi các cam kết của
WTO trong ñó có các cam kết liên quan ñến xuất bản phẩm vừa tạo cơ hội thuận lợi
cho hoạt ñộng xuất bản - in - phát hành mở rộng thị trường, trao ñổi công nghệ và
chuyên gia, hợp tác ñầu tư vừa là thách thức lớn trong cạnh tranh ñộc giả của hoạt
ñộng xuất bản - in - phát hành.
- Môi trường cạnh tranh trong hoạt ñộng xuất bản: ðây cũng là một nhân tố
ảnh hưởng lớn ñến quản lý hoạt ñộng xuất bản. Nếu môi trường cạnh tranh lành

mạnh thì công các quản lý hoạt ñộng xuất bản nhẹ nhàng, nếu môi trường cạnh
tranh gay gắt thì công tác quản lý hoạt ñộng xuất bản phức tạp hơn.
* Vai trò sách Khoa học – Kỹ thuật ñối với sự nghiệp phát triển Khoa
học và Công nghệ
- Sách khoa học và kỹ thuật là công cụ, phương tiện ñể tuyên truyền phổ biến các
tri thức khoa học kỹ thuật tiến bộ, công nghệ mới, công nghệ mũi nhọn, ñịnh hướng khoa
học của ðảng, Nhà nước cũng như của thế giới trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
- Sách KH&KT là tài liệu sao chụp, ghi chép các công trình khoa học kỹ
thuật với nhiều thành tựu vượt bậc, là một trong những yếu tố then chốt, nền tảng
của sự phát triển toàn cầu có tính quyết ñịnh trong việc phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia. Các nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như Mỹ, Nhật, ðức… ñều
nhờ có nền khoa học công nghệ tiên tiến mà phát triển vượt bậc. Vì thế việc nghiên
cứu, tham khảo, tiếp thu và chuyển giao thành tựu khoa học kỹ thuật của các nước
tiên tiến là con ñường ngắn nhất ñể Việt Nam xây dựng một hệ thống tư liệu khoa
học và kỹ thuật phù hợp với ñiều kiện trước mắt và là yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa
quan trọng ñối với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện ñại hóa ñất nước. Với mục tiêu
phát triển khoa học công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ ñến năm 2020 “ñưa

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10


khoa học và công nghệ thực sự trở thành ñộng lực then chốt, ñáp ứng các yêu cầu
cơ bản của một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại.
Như vậy sách KH&KT là tài liệu vô cùng quan trọng và cần thiết trong việc
tuyên truyền kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thể giới ñi trước cũng như các
ñường lối chính sách của ðảng và Nhà nước ta trong việc thực hiện công cuộc công
nghiệp hóa và hiện ñại hóa ñất nước.
2.1.5 Nội dung của quản lý xuất bản
Nội dung quản lý hoạt ñộng xuất bản gồm 2 nội dung: quản lý nhà nước và

quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
Một là: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản
* Nội dung quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản bao gồm:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách phát triển hoạt ñộng xuất bản; ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt ñộng xuất bản và bản quyền tác giả trong hoạt ñộng xuất bản;
b) Tổ chức ñọc, kiểm tra, thẩm ñịnh xuất bản phẩm lưu chiểu;
c) Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt ñộng xuất bản;
d) Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong hoạt ñộng xuất bản;
ñào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt ñộng xuất bản;
ñ) Hợp tác quốc tế trong hoạt ñộng xuất bản;
e) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
trong hoạt ñộng xuất bản;
g) Thực hiện chế ñộ thông tin, báo cáo, thống kê và công tác thi ñua, khen
thưởng trong hoạt ñộng xuất bản; tuyển chọn và trao giải thưởng ñối với xuất bản
phẩm có giá trị cao.
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản trong phạm
vi cả nước.
Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản.
Các bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực
hiện quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản theo thẩm quyền.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11


Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ñây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản tại ñịa
phương.
*Chính sách của Nhà nước ñối với hoạt ñộng xuất bản

1. Nhà nước có chiến lược, quy hoạch phát triển mạng lưới nhà xuất bản, cơ
sở in, cơ sở phát hành xuất bản phẩm; hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực; ưu ñãi về thuế
theo quy ñịnh của pháp luật cho hoạt ñộng xuất bản; có chính sách thu hút các
nguồn lực xã hội tham gia vào hoạt ñộng xuất bản.
2. Chính sách của Nhà nước ñối với lĩnh vực xuất bản:
a) Hỗ trợ kinh phí ñầu tư xây dựng, hiện ñại hóa cơ sở vật chất, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ - kỹ thuật tiên tiến cho nhà xuất bản phục vụ nhiệm vụ, ñối
tượng và ñịa bàn quy ñịnh tại ñiểm b khoản này;
b) ðặt hàng ñể có bản thảo và xuất bản tác phẩm, tài liệu phục vụ nhiệm vụ
chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin ñối ngoại, phục vụ ñồng bào vùng dân tộc
thiểu số, vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
miền núi, biên giới, hải ñảo, thiếu niên, nhi ñồng, người khiếm thị và các nhiệm vụ
trọng yếu khác;
c) Mua bản thảo ñối với những tác phẩm có giá trị nhưng thời ñiểm xuất
bản chưa thích hợp hoặc ñối tượng sử dụng hạn chế; hỗ trợ mua bản quyền ñối
với tác phẩm trong nước và nước ngoài có giá trị phục vụ phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội;
d) Ưu ñãi lãi suất vay vốn theo quy ñịnh của pháp luật.
3. Chính sách của Nhà nước ñối với lĩnh vực in xuất bản phẩm:
a) Hỗ trợ kinh phí ñầu tư xây dựng, hiện ñại hóa cơ sở vật chất, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ - kỹ thuật tiên tiến cho cơ sở in phục vụ nhiệm vụ chính trị,
an ninh, quốc phòng, thông tin ñối ngoại và cơ sở in tại vùng sâu, vùng xa, miền
núi, biên giới, hải ñảo;
b) Ưu ñãi về tiền thuê ñất ñể làm nhà xưởng và lãi suất vay vốn cho cơ sở in
phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin ñối ngoại và cơ sở in tại
vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải ñảo.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12



4. Chính sách của Nhà nước ñối với lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:
a) Ưu tiên ñầu tư quỹ ñất và kinh phí xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống
cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó
khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải ñảo;
b) Hỗ trợ cước vận chuyển xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ, ñối tượng và
ñịa bàn quy ñịnh tại ñiểm b khoản 2 ðiều này;
c) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hoạt ñộng quảng bá văn hóa, ñất nước, con người
Việt Nam thông qua xuất bản phẩm; tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm trong
và ngoài nước;
d) Ưu ñãi tiền thuê ñất, thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước; lãi suất vay vốn ñối
với cơ sở phát hành xuất bản phẩm.
5. Chính sách của Nhà nước ñối với việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
ñiện tử:
a) Hỗ trợ kinh phí ñầu tư xây dựng, hiện ñại hóa cơ sở vật chất, ứng dụng
công nghệ - kỹ thuật tiên tiến cho nhà xuất bản ñể xuất bản xuất bản phẩm ñiện tử;
b) Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu ñặc tả của xuất bản phẩm ñiện tử
nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ xuất
bản phẩm ñiện tử.
6. Chính phủ quy ñịnh chi tiết ðiều này phù hợp với từng giai ñoạn phát triển
của hoạt ñộng xuất bản.
* Thành lập văn phòng ñại ñiện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước
ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
1. Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(bao gồm doanh nghiệp, tổ chức ñược thành lập tại nước ngoài hoạt ñộng ña ngành
nghề, ña lĩnh vực trong ñó có xuất bản, phát hành xuất bản phẩm) ñược thành lập
văn phòng ñại diện tại Việt Nam sau khi ñược Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
giấy phép.
2. Chính phủ quy ñịnh chi tiết ñiều kiện thành lập và nội dung hoạt ñộng, thủ
tục cấp, cấp ñổi, cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng ñại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13


* Khiếu nại, tố cáo trong hoạt ñộng xuất bản
Việc khiếu nại, tố cáo trong hoạt ñộng xuất bản ñược thực hiện theo quy ñịnh của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
* Những nội dung và hành vi bị cấm trong hoạt ñộng xuất bản
1. Nghiêm cấm việc xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm có nội dung sau ñây:
a) Tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá
hoại khối ñại ñoàn kết toàn dân tộc;
b) Tuyên truyền kích ñộng chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân
tộc và nhân dân các nước; kích ñộng bạo lực; truyền bá tư tưởng phản ñộng, lối
sống dâm ô, ñồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị ñoan, phá hoại thuần
phong mỹ tục;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật ñời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp
luật quy ñịnh;
ñ) Xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân
tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc; không thể hiện hoặc thể hiện không ñúng chủ
quyền quốc gia; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân
phẩm của cá nhân.
2. Nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau ñây:
a) Xuất bản mà không ñăng ký, không có quyết ñịnh xuất bản hoặc không có
giấy phép xuất bản;
b) Thay ñổi, làm sai lệch nội dung bản thảo ñã ñược ký duyệt hoặc bản thảo
tài liệu không kinh doanh có dấu của cơ quan cấp giấy phép xuất bản;
c) In lậu, in giả, in nối bản trái phép xuất bản phẩm;
d) Phát hành xuất bản phẩm không có nguồn gốc hợp pháp hoặc chưa nộp
lưu chiểu;
ñ) Xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm ñã bị ñình chỉ phát hành, thu hồi,

tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy hoặc nhập khẩu trái phép;
e) Các hành vi bị cấm khác theo quy ñịnh của pháp luật.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14


* Xử lý vi phạm trong hoạt ñộng xuất bản
1. Tổ chức có hành vi vi phạm quy ñịnh của Luật này và quy ñịnh khác của
pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức ñộ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm
hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Cá nhân có hành vi vi phạm quy ñịnh của Luật này và quy ñịnh khác của
pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức ñộ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì
phải bồi thường theo quy ñịnh của pháp luật.
3. Xuất bản phẩm có vi phạm thì bị ñình chỉ phát hành có thời hạn và tùy
theo tính chất, mức ñộ vi phạm mà phải sửa chữa mới ñược phát hành hoặc bị thu
hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy.
4. Xuất bản phẩm ñiện tử có vi phạm thì bị ñưa ra khỏi phương tiện ñiện tử và
tùy theo tính chất, mức ñộ vi phạm mà bị xử lý theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều này.
5. Tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt
ñộng xuất bản thì bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
6. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng xuất bản phải chịu trách nhiệm về
quyết ñịnh của mình; trường hợp quyết ñịnh sai, gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy ñịnh của pháp luật.
* ðối tượng thành lập nhà xuất bản và loại hình tổ chức nhà xuất bản
1. Cơ quan, tổ chức sau ñây ñược thành lập nhà xuất bản (sau ñây gọi chung
là cơ quan chủ quản nhà xuất bản):
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương và cấp tỉnh;

b) ðơn vị sự nghiệp công lập ở trung ương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp ở trung ương trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và tài liệu khoa học, học thuật.
2. Nhà xuất bản tổ chức và hoạt ñộng theo loại hình ñơn vị sự nghiệp công
lập hoặc doanh nghiệp kinh doanh có ñiều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15


×