Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án dự thi kiến thức liên môn ĐỂ GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.58 KB, 3 trang )

Tuần 14
Tiết 14
BÀI 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH
THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
S :
G:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: Thời kỳ Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một
cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú.
2. Tư tưởng: Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức tự hào về văn hóa
dân tộc. Tích hợp giáo dục mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế, ý
thức giữ gìn những cổ vật văn hóa dân tộc
3. Kỹ năng: Quan sát hình ảnh và nhận xét, vận dụng kiến thức về Địa lí, về địa hình,
khí hậu để giúp học sinh hình dung được nguồn gốc cuộc sống của tổ tiên ta Vận dụng kiến
thức Văn học để học sinh hiểu truyền thống văn hoá dân tộc ta.
II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TƯ LIỆU DẠY HỌC:
1. GV: Tranh: Lưỡi rìu, lưỡi cuốc bằng sắt, hình trang trí trên trống đồng. Những câu
chuyện cổ tích
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu… lưỡi cày đồng, thạp đồng Đào Thịnh, trống đồng
Ngọc Lũ, hình trang trí trên trống đồng. Câu chuyện cổ tích, truyền thuyết: Bánh chưng Bánh
giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là:
a. Vua An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Vua Lí Thái Tổ.
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. VI TCN b. VII TCN c. VII d. III TCN
- Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện như thế nào ?
- Trình bày tổ chức nhà nước Văn Lang. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu
tiên này ?


3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
- Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở Kinh tế Xã hội phát triển ở 1 địa bàn rộng lớn
với 15 bộ. Chúng ta tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang để
hiểu rõ hơn về cội nguồn Dân tộc.
Bài soạn Lịch sử 6
Bài soạn Lịch sử 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN
ĐẠT
*HĐ1: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ( 18 phút)
- HS biết sơ lược về Đời sống vật chất sự phát triển nghề
nông và nghề thủ công, ăn, ở, đi lại của cư dân Văn Lang
- Có KN Quan sát hình ảnh và nhận xét, mô tả
? Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên ( khí hậu và thổ
nhưỡng) của nước Văn Lang?
- Đất đai màu mỡ do sông Hồng, sông Mã bồi đắp nên, khí
hậu nóng ẩm mưa nhiều
HS: Đọc M
1
SGK và quan sát công cụ lao động hình 33, lưỡi
cày đồng và các hình ảnh trên.
H: Với điều kiện tự nhiên như vậy và kết hợp với quan sát
hình , Em hãy cho biết tình hình sản xuất nông nghiệp của
cư dân Văn Lang bấy giờ ra sao?
HS:- Nước Văn Lang là nước nông nghiệp, thóc lúa là lương
thực chính.
- Cư dân Văn Lang biết trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá.
? Điều kiện tự nhiên đã tác động đến sự phát triển nông
nghiệp của cư dân Văn Lang như thế nào?
GV: Qua hình 36,37,38 em thấy cư dân Văn Lang đã biết

làm những nghề thủ công nào? phát triển nhất là nghề thủ
công nào?
HS: Nghề luyện kim, đúc đồng. HS: Gốm, dệt vải, lụa, xây
dựng, đóng thuyền (chuyên môn hóa).
GV: Cho học sinh xem ảnh trống đồng. Giải thích đây là vật
liệu tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.
? Em phải làm gì để giữ gìn những cổ vật quý giá đó của dân
tộc?
- Bảo vệ , không đánh cắp hoặc mua bán cổ vật quốc gia
* Tìm hiểu cách ăn, mặc, ở, đi lại:
HS: Đọc M
2
/39 SGK.
GV: Hãy nêu những nét chính trong đời sống vật chất của
cư dân Văn Lang (ăn, mặc, ở, đi lại)?
HS: Thảo luận nhóm 4/ Báo cáo
? Em hãy cho biết điều kiện khí hậu và kinh tế đã tác động
đến đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
HS: Thảo luận nhóm 4/ Báo cáo
GV: Giải thích thêm họ đi lại bằng thuyền vì địa bàn sống
sông ngòi chằng chịt, lầy lội dùng thuyền thuận lợi nhất.
Ngoài ra còn dùng phương tiện voi, ngựa để đi lại.
GV: Cuộc sống giản dị.
GV: Đời sống tinh thần có những phát triển phù hợp với
cuộc sống vật chất.
1. Đời sống vật chất của
cư dân Văn Lang :
a) Nông nghiệp và các
nghề thủ công:
- Nước Văn Lang là nước

nông nghiệp, thóc lúa là
lương thực chính.
- Cư dân Văn Lang biết
trồng trọt, chăn nuôi và
đánh cá.
- Nghề làm đồ gốm, dệt
vải, xây nhà, đóng
thuyền… được chuyên môn
hóa.
- Nghề luyện kim đạt trình
độ kĩ thuật cao. Bắt đầu
biết rèn sắt.
b) Đời sống vật chất:
* Ở: - Nhà sàn
- Sống thành, làng, chạ.
* Ăn:
- Cơm nếp, cơm tẻ, rau
cà, cá thịt.
- Biết làm mắm và gia vị
(gừng).
* Trang phục:
- Nam: Đóng khố, mình
trần.
- Nữ: Váy, áo xẻ giữa,
có yếm che ngực. Tóc cắt
ngắn bỏ xõa, búi tóc, tết
đuôi sam.
- Ngày lễ họ thích đeo
đồ trang sức.
* Đi lại bằng thuyền là

chủ yếu.
*HĐ2: Tìm hiểu đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
-HS Nắm đời sống tinh thần cư dân Văn Lang ( 15 phút)
- Có kỹ năng liệt kê, mô tả và nhận xét.
HS: Đọc M
3
SGK.
GV: Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp và địa vị của
mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao?
2. Đời sống tinh thần của
cư dân Văn Lang :
- Xã hội Văn Lang chia
thành nhiều tầng lớp khác
nhau: người quyền quý,
dân tự do, nô tì. Song sự
4. Củng cố: ( 4 phút)
- Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ?
5. Dặn dò: ( 2 phút)
* Học bài theo câu hỏi 1/ SGK
* Soạn bài 14: Nước Âu Lạc ( theo câu hỏi đã gợi ý SGK mà GV gợi ý)
Bài soạn Lịch sử 6

×